I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
3. Thái độ: Sống nhân hậu, yêu thương mọi người.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh (SGK), bảng phụ.
- Học sinh: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TUẦN 16 Ngày soạn: 10 / 12 / 2011 Ngày giảng: Thứ hai, 12 / 12 / 2011 TẬP ĐỌC (Tiết 31) THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. 3. Thái độ: Sống nhân hậu, yêu thương mọi người. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh (SGK), bảng phụ. - Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài thơ “Về ngôi nhà đang xây”, trả lời câu hái về nội dung bài học. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. * Luyện đọc - Gọi 1HS khá đọc bài - Tóm tắt nội dung, HD giọng đọc. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng (nếu có) cho từng HS. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - Giải thích: Lãn Ông có nghĩa là ông lão lười. Đây chính là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý nói rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc bài. - Đọc mẫu - 2 học sinh thực hiện - 1HS đọc bài - Bài chia 3 đoạn. - HS đọc theo trình tự: + HS 1: Hải Thượng Lãn Ông..cho thêm gạo, củi. + HS 2: Một lần khác...càng nghĩ càng hối hận. + HS 3: Là thầy thuốc..chẳng đổi phương. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Theo dõi. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn theo cặp. -Đại diện các cặp đọc bài trước lớp. - Lắng nghe. * Tìm hiểu bài - Chia HS thành nhóm 4, yêu cầu HS trong nhóm cùng đọc thầm và trao đổi trả lời các câu hái tìm hiểu bài của SGK. - Gọi 1 HS khá điều khiển các bạn báo cáo kết quả tìm hiểu bài. Sau đó theo dõi để hái thêm, giảng khi cần. - Câu hái tìm hiểu bài: + Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào? + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? - Giảng: Hải Thượng Lãn Ông là một người thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những người dân nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra mà chết do bàn tay thầy thuốc khác. Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm đối với nghề, đối với mọi người. Ông còn là một con người cao thượng và không màng danh lợi. + Vì sao nói Lãn Ông là con người không màng danh lợi? + Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào? + Bài văn cho biết điều gì? - Gắn bảng phụ ghi nội dung bài lên bảng. - Kết luận: Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. Tấm lòng của ông như mẹ hiền. Cả cuộc đời ông không màng danh lợi mà chỉ chăm làm việc nghĩa. Với ông, công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể thay đổi. Khí phách và nhân cách cao thượng của ông được muôn đời nhắc đến. * Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1: + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS 4. Củng cố - Giáo viên củng cố bài, liên hệ giáo dục HS sống nhân hậu, yêu thương mọi người. 5. Dặn dò - Dặn học sinh học bài, chuẩn bị bài sau. - HS tìm hiểu bài theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển hoạt động. -1 HS khá điều khiển lớp hoạt động. - Trả lời: + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. + Những chi tiết: Lãn Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nhà thì nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa khái bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi. + Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác song ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận. - Lắng nghe. + Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối. + 2 câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi + Bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - 2 HS nhắc lại nội dung của bài. HS cả lớp ghi vào vở. - Lắng nghe. - Đọc và tìm cách đọc hay. + Theo dõi GV đọc mẫu + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm. TOÁN (Tiết 76) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về cách tính tỉ số phần trăm của hai số. 2. Kỹ năng: Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Chuẩn bị: - Học sinh: Bảng con - Giáo viên: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS làm ý b của BT2 (Tr.75) - Cho 1HS nêu cách tính tỉ số % của hai số. 2. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. Bài 1(76): Tính (theo mẫu) - Nêu yêu cầu BT1 - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính mẫu (như SGK). Giáo viên lưu ý với học sinh, khi thực hiện phép tính với các tỉ số phần trăm phải hiểu là làm tính với tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng. - Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính còn lại vào bảng con. - Nhận xét, chốt kết quả đúng sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2(76): - Gọi HS nêu bài toán và yêu cầu. - Giúp học sinh hiểu các khái niệm: Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức kế hoạch. * Hướng dẫn bài tập 3 * Nhắc HS làm xong trước làm thêm bài 3. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở, 1HS làm vào bảng phụ. - Gọi HS trình bày bài. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. * Gọi HS nêu kết quả bài 3. - Chốt lời giải đúng. 4. Củng cố *BTTN: 23,4 % + 19 % = ? A.24,3% B. 32,4% C. 42,4% - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn học sinh xem lại các bài tập đã làm, chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh thực hiện - Lắng nghe - Thực hiện theo hướng dẫn - Làm bài vào bảng con 27,5% + 38% = 65,5% 30% - 16% = 14% 14,2% x 4 = 56,8% 216% : 8 = 27% - 1 học sinh nêu bài toán, 1 học sinh nêu yêu cầu. - Làm bài, chữa bài Bài giải a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9, thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số: a) Đạt 90% b) Thực hiện 117,5% Vượt 17,5% * HS nêu kết quả bài 3. Bài 3(76): Bài giải a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125%, nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% b) 25% - Làm bài tập trắc nghiệm. Ngày soạn: 10 / 12 / 2011 Ngày giảng: Thứ ba, 13 / 12 / 2011 BUỔI SÁNG TOÁN (Tiết 77) GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách tìm một số phần trăm của một số. 2. Kỹ năng: Vận dụng được giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ. - Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS làm 2 ý c,d của BT1 (Tr.76). - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. a. Giải bài toán về tỉ số phần trăm: * Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 800: - GV nêu bài toán ví dụ: Một trường Tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. + Em hiểu câu "số học sinh nữ chiếm 52,5% số học sinh cả trường" như thế nào? + Cả trường có bao nhiêu học sinh? - GV ghi lên bảng: 100% : 800 học sinh 1% : học sinh? 52,5% : học sinh? + Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1% là mấy học sinh? + 52,5% học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh? + Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ? - GV nêu: Thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại như sau: 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh) hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh) hoặc = 420 (học sinh) + Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào? * Bài toán về tìm một số phần trăm của một số: - GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% 1 tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. + Em hiểu câu " lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng" như thế nào? - GV nhận xét câu trả lời của học sinh sau đó nêu: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng. - GV viết lên bảng: 100 đồng lãi : 0,5 đồng 1 000 000 đồng lãi: đồng? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. + Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng chúng ta làm như thế nào? b. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (77): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn HS giải bài toán: + Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi? + Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Thu vở của một số bàn để chấm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng và cho điểm HS. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. Bài 2 (77): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS tóm tắt bài toán. - GV hướng dẫn HS giải bài toán: + 0,5% của 5 000 000 đồng là gì? + Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì? + Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì? * Hướng dẫn bài tập 3 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng. * Nhắc HS làm xong trước làm thêm bài 3. - Thu vở của một số bàn để chấm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng và cho điểm HS. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. * Gọi HS nêu kết quả bài 3. 4. Củng cố - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn học sinh xem lại các bài tập đã làm, chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS nghe. - HS nghe và nêu lại bài toán. + Coi số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế. + Cả trường có 800 học sinh. - HS theo dõi. + 1% số học sinh toàn trường là: 800 : 100 = 8 (học sinh) + 52,5% số học si ... lại bài làm đúng và cho điểm HS. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 3 (79): - Mời 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó. + Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72. + Muốn biết trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu tấn gạo thì ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm ý a vào vở, 1 HS làm bài trên bảng, HS làm xong ý a trước thì làm cả ý b - GV thu vở của một số bàn để chấm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng và cho điểm HS. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra . 4. Củng cố - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn học sinh ôn lại các kiến thức vừa luyện tập, chuẩn bị bài sau. - HS nghe. - 1HS nêu. - HS nêu: Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số đó. + Ta phải tính tỉ số phần trăm giữa sản phẩm anh Ba làm được và tổng số sản phẩm của cả tổ. - HS làm theo yêu cầu của GV. Bài giải: * a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là: 37 : 42 = 0,8809 0,8809 = 88,09% b) Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm anh Ba làm được và tổng số sản phẩm của cả tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số: a, 88,09% b, 10,5% - 1HS nêu. - Một số HS nêu trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. + Ta lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100 hoặc lấy 97 chia cho 100 rồi nhân với 30. + Ta lấy 6 000 000 nhân với 15 rồi chia cho 100 hoặc lấy 6 000 000 chia cho 100 rồi nhân với 15. - HS làm theo yêu cầu của GV. Bài giải: *a) 30% của 97 là: 97 30 : 100 = 29,1 b) Số tiền lãi của cửa hàng là: 6 000 000 : 100 15 = 900 000 (đồng) Đáp số: a, 29,1 b, 900 000 đồng. - HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. - 1HS đọc. - Một số HS nêu trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. + Lấy 72 nhân với 100 rồi chia cho 30 hoặc lấy 72 chia cho 30 rồi nhân với 100. + Ta lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 10,5 hoặc lấy 420 chia cho 10,5 rồi nhân với 100. - HS làm theo yêu cầu của GV. Bài giải: a) Số đó là: 72 100 : 30 = 240 *b) Số gạo của của cửa hàng trước khi bán là: 420 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn. Đáp số: a, 240 b, 4 tấn. - HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. * HS nêu lại các dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm và cách làm. TẬP LÀM VĂN ÔN LUYỆN VIẾT VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách viết bài văn tả người 2. Kỹ năng: Viết được bài văn tả một người lao động đang làm việc. 3. Thái độ: Yêu mến, gần gũi, với mọi người; có hướng nghề nghiệp trong tương lai. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Học sinh: vở III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. Đề bài: Tả một người lao động đang làm việc. - Gọi mét HS ®äc yªu cÇu. - GV híng dÉn: + Chú ý yêu cầu của bài là tả hoạt động là chính. Có thể tả người làm công việc em yêu thích và có dự định, mơ ước được làm trong tương lai. - Lưu ý HS: Chọn đối tượng khác để tả, không tả trùng lặp với bài kiểm tra viết đã làm. - Cho HS viết bài, GV theo dõi, giúp HS khó khăn - GV thu bài về chấm. 4. Củng cố - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Về viết lại bài văn (nếu bài chưa đạt), chuẩn bị bài sau. - HS đọc đề bài. - HS nghe. - HS viết bài. ĐẠO ĐỨC (Tiết 16) HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa và nắm được cách thức hợp tác với những người xung quanh. 2. Kỹ năng: Hợp tác được với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày. 3. Thái độ: Có ý thức hợp tác với mọi người trong mọi công việc, đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh. II. Chuẩn bị: - Học sinh: Thẻ xanh, thẻ đỏ. - Giáo viên: Tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần phải tôn trọng phụ nữ? - Nêu một số hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ? 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống (SGK – Tr25) - Chia lớp thành các nhóm 2, quan sát hai tranh ở SGK, thảo luận, trả lời các câu hỏi ở dưới tranh. - Gọi các nhóm trình bày. - Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. * Hoạt động 2: Làm BT1 (SGK) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm 2 làm bài. - Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả. - Kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc, phối hợp với nhau trong công việc chung. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT2 – SGK) - Lần lượt nêu các ý kiến của BT2, gọi học sinh bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành đối với từng ý kiến, giải thích lí do. - Kết luận +) Tán thành với các ý kiến: a,d. +) Không tán thành với các ý kiến: b,c. - Yêu cầu học sinh đọc mục: Ghi nhớ 4. Củng cố * Cho HS liên hệ việc hợp tác của cá nhân trong học tập, sinh hoạt hàng ngày. - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Thực hiện hợp tác với mọi người. - 2 học sinh trả lời. - Quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. - 2HS nêu. - Thảo luận nhóm 2 làm bài. - Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ - Bày tỏ thái độ: Tán thành thì giơ thẻ đỏ và ngược lại giơ thẻ xanh. - Một số HS giải thích lí do. - Lắng nghe, ghi nhớ - Đọc mục: Ghi nhớ * Liên hệ. KĨ THUẬT (Tiết 16) MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và đặc điểm của chúng. 2. Kỹ năng: - Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở gia đình và địa phương. 3. Thái độ: Có ý thức nuôi gà và chăm sóc gà trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Học sinh: Hình trong SGK. - Giáo viên: Thông tin trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ích lợi của việc nuôi gà. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Yêu cầu học sinh kể tên những giống gà mà học sinh biết. - Nhận xét, kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như: Gà ri, gà Đông Cảo, gà Mía, gà ác, Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ – go, gà rốt. Có những giống gà lai như gà rốt – ri, * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu học sinh đọc thông tin, quan sát hình ở SGK, thảo luận nhóm 2 để nêu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Tổ chức cho các nhóm trình bày. - Nhận xét, kết luận (như nội dung mục 2 – SGK) * Yêu cầu học sinh liên hệ những giống gà được nuôi nhiều ở địa phương. - Chốt lại: Khi nuôi gà cần căn cứ vào mục đích nuôi để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp. * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Tiểu kết hoạt động. 4. Củng cố * GD HS ý thức nuôi gà và chăm sóc gà trong gia đình. - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn học sinh có ý thức nuôi gà, chăm sóc gà ở gia đình; chuẩn bị bài sau. - 2- 3 học sinh nêu - Nối tiếp nhau kể tên những giống gà mà HS biết. - Lắng nghe, ghi nhớ - Đọc thông tin, quan sát hình (SGK); thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày; lớp nhận xét bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ * Liên hệ - Lắng nghe. - Trả lời lần lượt từng câu hỏi cuối bài. - 2 HS đọc. SINH HOẠT LỚP TUẦN 16 I. Mục tiêu : - Giúp HS nhận rõ các ưu khuyết điểm trong tuần. - Có biện pháp giáo dục và phương hướng phấn đấu cho tuần sau. II. Các hoạt động dạy – học: 1/ Nhận xét chung tuần 16: a) Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt: - Các tổ trưởng báo cáo - Các HS bổ sung ý kiến - Lớp trưởng tổng hợp, báo cáo b) GV nhận xét chung các hoạt động: - Đạo đức : ................................................................................................................. - Học tập : ................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... - Vệ sinh: .................................................................................................................... - Các hoạt động khác:................................................................................................... * Tuyên dương:............................................................................................................. * Phê bình :................................................................................................................... 2/ Phương hướng tuần sau: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn hạn chế - Tăng cường rèn kĩ năng đọc, viết, làm tính, giải toán. - Tích cực học tập và tham gia các hoạt động của Liên đội. ******************************************************* ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: