Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 5 - Tuần 16 (giảm tải)

Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 5 - Tuần 16 (giảm tải)

I/ Mục tiêu.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

KNS: Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái

II/ Đồ dùng dạy học.

- Bảng phụ, tranh minh họa sgk,

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 5 - Tuần 16 (giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Chào cờ
Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I/ Mục tiêu. 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. 
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
KNS: Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái
II/ Đồ dùng dạy học. 
- Bảng phụ, tranh minh họa sgk,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra.(1-3p)
- Gọi Hs đọc thuộc lòng bài “ Về ngôi nhà đang xây”, nêu nội dung bài.
2/ Bài mới.(33-34p_)
a) Giới thiệu bài – ghi đề:
b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài
- HD chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: (... cho thêm gạo củi ). 
+ Đoạn 2: (Tiếp ...càng hối hận).
+ Đoạn 3: (còn lại)
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải.
- Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng.
- Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Gọi1 Hs đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời.
+Tìm chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài ntn ?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi Hs đọc bài.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm.
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm.
- HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất.
- Đánh giá, cho điểm.
d) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
- Nhắc chuẩn bị giờ sau “Thầy cúng đi bệnh viện”.
- 2 Hs đọc bài.
- 1 Hs đọc toàn bài
- Theo dõi, đánh dấu vào sách.
.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Một em đọc cả bài.
- Chú ý theo dõi.
* Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Hải Thượng Lãn Ông tự đến thăm người bệnh, không lấy tiền...
- Ông tự buộc tội về cái chết của người bệnh mà không phải do ông gây ra...
- Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.
 - Lãn Ông là người không màng danh lợi, chăm chỉ làm việc nghĩa...
- Hs nêu.
- 2-3 Hs đọc.
* 3 Hs nối tiếp đọc bài.
- Lớp theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
*Chúng ta cần có lòng nhân hậu giúp đỡ mọi người, không cần người khác phải trả ơn đó mới là người tốt.
Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Toán
LUYỆN TẬP
. Mục tiêu
- HS biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. 
- Làm được các bài tập 1, 2; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. Đồ dùng: Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 25 và 75.
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
 - GV hướng dẫn HS mẫu.
 ( 6% + 15 % = 21 % ).
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- GV HD HS làm bài.
 - GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
- 3 HS tiếp nối nhau nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HS theo dõi.
- 4 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
a, 27,5% + 38% = 65,5%
b, 30% - 16% =14%. 
c, 14,2% 4 = 56,8%
d, 216% : 8 = 27%. 
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở.
 Bài giải
a, Đến hết tháng 9, thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:
 18 : 20 = 0,9 
 0,9 = 90%.
b, Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175 
 1,175 = 117,5%.
* Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%.
 Đáp số : a, 90%. 
 b, 117,5% 
 Vượt mức:17,5%.
 Bài giải.
a, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 =1,25 
 1,25 = 125%
b, Số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%.
Cách 2:
 Người đó thu được lãi số tiền là:
 52 500 - 42 000 = 10 500 (đồng)
 Tiền lãi chiếm số phần trăm là:
 10 500 : 42 000 = 0,25
 0,25 = 25%
 Đáp số : a, 125% ; b, 25% 
I	
Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNH QUANH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
Học xong bài này, HS biết:
 - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. 
 - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
 - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trương.
 - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong việc BVMT, trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
 * Hs khá giỏi : + Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
 + Không đồng tình với những thái độ hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.
* GDBVMT: mức độ tích hợp liên hệ: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong việc BVMT ở gia đình, của lớp, của trường, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về sự đoàn kết hợp tác làm việc.
- Thẻ màu (Hđ3)
. Chuẩn bị
- Thẻ màu dùng cho hoạt động dạy học.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Vì sao cần phải biết tôn trọng phụ nữ?
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25- SGK)
* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành:
- GV y/c HS quan sát 2 tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu ở dưới tranh.
- GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây,... Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
+ Biết hợp tác với những người xung quanh thì công việc sẽ thế nào?
- GV Kết luận : Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây  Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng. Cần phải biết phối hợp với nhau . Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh 
- Cho hs đọc ghi nhớ SGK
b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: - HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 SGK.
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.
- Gv kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,...; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi.
c, Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận từng nội dung:
a- Tán thành
b- Không tán thành
c- Không tán thành
d- Tán thành
* Hoạt động tiếp nối
- Hằng ngày thực hiện việc hợp tác với mọi người ở nhà, ở trường, ở khu dân cư,...
Dặn hs học bài, chuẩn bị bài:
Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Công việc sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn.
-3,4 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.
- HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 sgk.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến.
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Chính tả (Nhớ - viết) 
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
. Mục đích yêu cầu
- HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được bài tập 2a; tìm được những từ thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3).
 II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học
1, Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS tìm các từ có chứa âm đầu tr/ ch.
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn Hs viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
+ Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS viết các tiếng khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
c. Viết chính tả.
- Gv lưu ý Hs cách trình bày thể thơ tự do.
- GV đọc cho HS viết bài.
d. Soát lỗi và chấm bài.
- Gv đọc cho HS soát lỗi.
- Gv thu chấm 5 bài, nhận xét.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Y/c HS làm bài theo nhóm 4.
- Nhận xét- kết luận.
a. 
- 3 HS lên bảng viết các tiếng đó, HS cả lớp làm bảng con.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
+ Đất nước ta đang trên đà phát triển.
- HS tìm và nêu các tiếng khó: Xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên
- HS viết bảng con, một HS lên bảng viết.
- 1 số HS phát âm lại các tiếng vừa viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS theo dõi, soát lỗi.
- HS chữa các lỗi phổ biến.
- 
1 HS đọc y/c bài tập.
- 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các nhóm khác làm vào vở.
- 1 nhóm báo cáo kết quả bài làm, nhóm khác bổ sung.
- HS đọc lại bảng các từ ngữ.
Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn
rây bột, mưa rây
Hạt dẻ, mảnh dẻ
Nhảy dây, chăng dây, dây thừng, 
dây phơi, dây giầy.
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
Giây bẩn, giây mực.
Bài 3:
- Y/c HS viết các từ còn thiếu.
- GV kết luận lời giải đúng.
+ Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc Y/c và nội dung bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào phiếu bài tập.
- Nhận xét và sửa sai bài bạn.
+ Thứ tự từ cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
- 1 HS đọc mẩu chuyện.
+ Anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.
Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I.MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố về: 
Biết tì ... o vở, 1 HS lên bảng.
- Gv ghi cách tính điểm lên bảng:
+ Bài 1a: mỗi nhóm từ đồng nghĩa đúng cho 1 điểm.
+ Bài 1b: mỗi tiếng điền đúng cho 1 điểm.
- Yêu cầu Hs trao đổi bài chấm chéo. Sau đó nộp lại cho GV.
- GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, tìm từ của HS.
- GV kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- Y/c HS đọc đoạn văn.
+ Trong văn miêu tả người ta hay so sánh. Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn?
+ So sánh thường kèm theo nhân hoá. Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này?
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. Không có cái mới, cái riêng thì không có văn học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu từ sự quan sát. Rồi mới đến cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này?
Bài 3: 
- Y/c HS Làm bài theo nhóm.
- Nhận xét – bổ sung.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Yêu cầu HS ôn lại: từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- 4 HS nêu lại các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào phiếu.
- 1 HS lên bảng làm bài.
a. đỏ - điều - son
 trắng - bạch
 xanh - biếc - lục
 hồng - đào
b. Bảng màu đen gọi là bảng đen.
 Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
 Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.
 Mèo màu đen gọi là mèo mun.
 Chó màu đen gọi là chó mực
 Quần màu đen gọi là quần thâm.
- HS chấm bài cho nhau.
3 HS tiếp nối nhau đọc 
+ Trông anh ta như một con gấu.
+ Trái đất đi như một giọt nước mắt giữa không trung.
+ Con lợn béo như một quả sim chín.
+ Con gà trống bước đi như một ông tướng.
+ Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa
+ Huy - gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non.
+ Mai- a- cốp- xki lại thấy những ngôi sao như những giọt nước mắt của những người da đen.
+ Ga- ga- rin thì lại thấy những vì sao là những hạt giống mới mà loài người vừa gieo vào vũ trụ.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài theo nhóm 4, mỗi nhóm đặt 3 câu. Một nhóm làm vào giấy khổ to lên đính bảng.
+ Dòng sông hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố.
+ Đôi mắt bé Nga lúc nào cũng long lanh như có nước.
+ Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Sáng:
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
+ Tìm tỉ số phần trăm của hai số
+ Tính một số phần trăm của một số
+ Tính một số biết một số phần trăm của nó
- Hs đại trà làm được các bài tâp1(b), 2 (b), 3(a), hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ: Nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm. Cho VD
2.Bài mới: Luyện tập
Bài 1 a/ Tìm tỉ số phần trăm của 37 và 42
* Củng cố: Dạng toán cơ bản 1 của tỉ số phần trăm
* Lưu ý : Phép chia có dư thì lấy 4 chữ số ở phần thập phân của thương
 37: 42 = 0,8809... = 88,09%
b/ Sản xuất : 1 200 s/p 
 Trong đó anh Ba làm : 126 s/p. 
 Anh Ba làm ? %
* Chấm bài - Nhận xét 
Bài 2: ( câu a HS khá, giỏi làm thêm) 
a/ Tìm 30% của 97
* Củng cố: Cách làm dạng toán cơ bản 2.
b/ Tiền vốn : 6 000 000 đồng, lãi 15%
 Tiền lãi : ?
* Chấm bài - Nhận xét 
Bài 3: (Tiến hành tương tự như BT 1)
- Câu b dành cho HS khá, giỏi
3.Củng cố- dặn dò:
- Ôn các dạng toán về tỉ số phần trăm và phương pháp giải tương ứng.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
Làm bài vào vở nháp – HS khá giỏi tự lấy thêm ví dụ rồi tính.
- 1 học sinh lên bảng 
Làm bài vào vở 
Làm bài vào vở nháp – HS khá giỏi tự tìm thêm ví dụ rồi tính.
1 học sinh lên bảng 
Đọc đề bài và phân tích đề bài
Tóm tắt và làm bài vào vở 
Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tập làm văn
Luyện tập tả người
I/ Mục tiêu
Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả hoạt động của một người.
II/ Chuẩn bị 
	Bảng nhóm
III/ Nội dung và phương pháp
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
-GV viết đề : Viết một đoạn văn tả hoạt động của một người mà em quý mến.
-Nhắc lại cấu tạo một đoạn văn
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS ( Quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em quý mến) 
- Yêu cầu HS tự viết bài
-Chữa bài trên bảng
- Gv nhận xét bổ sung 
- Gọi một số HS khác đọc bài viết của mình
- GV nhân xét , tổng kết chung
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chẩn bị bài tiết sau
- Viết đề bài ra vở
- Một câu mở đoạn + một số câu phát triển đoạn + câu kết đoạn
- HS viết đoạn văn theo yêu cầu của đề.Hai HS viết bài trên bảng lớp.
- 2 HS đọc bài viết của mình
- Lớp nhận xét bài viết của bạn
 + Cách trình bày
 + Cánh diễn đạt, dùng từ đặt câu...
- Một số HS đọc bài viết của mình, HS khác nhận xét.
Khoa học
TƠ SỢI
I. Mục đích yêu cầu: 
- Kể tên một số loại tơ sợi.
- Nêu được được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp.
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: tơ sợi được làm từ tơ tằm, việc sản xuất và sử dụng tơ sợi cần phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị: 
- Hình vẽ trong SGK trang 66
 Đem đến lớp các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ cac loại tơ sợi đó, đồ dùng đựng nước, bật lửa hoặc bao diêm.
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KT bài cũ:
- Nêu tính chất và công dụng của các đồ dùng làm bằng chất dẻo?
- Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không, chất dẻo được tạo ra từ đâu?
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Tơ sợi
- Giáo viên gọi một vài học sinh kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo.
- Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc, tính chất và công dung của một số loại tơ sợi
*	Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận theo cặp, quan sát, trả lời câu hỏi SGK.
Câu 1 :
 Hình nào dưới đây có liên quan đến việc làm ra sợi bông ,tơ tằm,sợi đay ?
Câu 2:Sợi bông, sợi đay,tơ tằm, sợi lanh và sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?
Câu 3:
- Các sợi trên có tên chung là gì?
	Câu 4:
- Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có
Loại tơ nào nữa ?
GVKL: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau:
+ Các sợi có nguồn gốc từ thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai
+ Các sợi có nguồn gốc từ động vật: tơ tằm 
+ Các tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật gọi là tơ sợi tự nhiên .
+ Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo: sợi ni lông gọi là tơ sợi nhân tạo .
*Hoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Hướng dẫn các nhóm thực hành đốt thử một số mẫu tơ sợi tự nhiên, và tơ sợi nhân tạo, quan sát hiện tượng xảy ra.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên chốt lại kết quả. 
*Hoạt động 3: Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
 -Giáo viên phát cho học sinh một phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK và hoàn thành vào phiếu.
-Nêu đặc điểm các loại tơ sợi:
1. Tơ sợi tự nhiên.
-Sợi bông.
- Sợi đay.
- Tơ tằm.
2. Tơ sợi nhân tạo.
- Các loại sợi ni-lông.
- Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài tập.
- Giáo viên chốt lại các ý đúng.
- Cho hs đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 4: Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
-Giáo viên hệ thống lại bài
- Giáo dục hs luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp
*Dặn do:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”.
- 2hs trả lời
- Học sinh khác nhận xét.
1. Một số loại tơ sợi.
- Hs thảo luận theo cặp, quan sát, và trả lời câu hỏi trang 60 SGK.
- Đại diện mỗi cặp trình bày một câu hỏi. Các em khác bổ sung.
Câu 1 :
- Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
- Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
- Hình 3: Liên quan việc làm ra sợi tơ tằm.
	Câu 2:
- Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh.
- Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm.
	Câu 3:
- Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự nhiên.
	Câu 4:
- Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học.
2. Đặc điểm chính của tơ sợi.
- HS thực hành đốt thử một số mẫu tơ sợi tự nhiên, và tơ sợi nhân tạo, quan sát hiện tượng xảy ra, đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét:
+ Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro.
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại.
 Đặc điểm chính:
- Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
- Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt,
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
- Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu.
 2 Học sinh trả lời nội dung bài học.
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 16
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Nề nếp học tập :.........................................................................................................................
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ..................................................................................
* Nhược điểm:
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:...........................................................................................
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần13:
- Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm.
- Phổ biến công việc chính của tuần 16.
- Tiếp tục phong trào thi đua Học tập theo tấm gương anh bộ đội Cụ Hồ
- Thực hiện tốt công việc của tuần 17
Chiều
(Đ/c Thức dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16 CKTKNS Giam tai.doc