I. MỤC TIÊU:
1- Biết đọc diễn cảm bài văn .
2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. TLCH trong bài
3- GDHS ý thức trồng cây gây rừng để BV nguồn nước và môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tuần 17 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 Tập đọc TiẾt 33: Ngu công xã Trịnh Tường I. Mục tiêu: 1- Biết đọc diễn cảm bài văn . 2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. TLCH trong bài 3- GDHS ý thức trồng cây gây rừng để BV nguồn nước và môi trường II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa ND bài III. Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn? +) Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2: +Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 3: +Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước? +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? +)Rút ý3: * Qua câu chuyện ta thấy ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con trong thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về BV dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn MT sống tốt đẹp. -Nội dung chính của bài là gì? GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa. -Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa. -Đoạn 3: Đoạn còn lại. * lần mò: Tìm kiếm Mở rộng: làm cho rộng ra -Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ +)Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về. - Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng +)Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi. -Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả. -Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu +)Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài. *RKN:............................................................................................................. Toán TiẾt 81: Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. -Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. BT cần làm BT1a,2a,3. HSK làm hết các BT trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? -Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (79): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS dưới lớp làm vào bảng con phần a. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (79): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào phiếu BT ý (a). HS khá có thể làm cả ý (b) -Mời 2 HS lên bảng làm bài ý a. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (79): -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. -Chữa bài. *Kết quả: 5,16 0,08 2,6 *Bài giải: (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,8 = 22 + 43,68 = 65,68 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275 *Bài giải: a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 –15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người *Kết quả: Khoanh vào c. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. *RKN:............................................................................................................. Khoa học TiẾt 33: Ôn tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệi thống các kiến thức về: -Đặc điểm giới tính. -Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc vệ sinh cá nhân. -Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II. Đồ dùng dạy học: -Hình trang 68 SGK. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Tơ sợi tự nhiên khác tơ sợi nhân tạo như thế nào? 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. *Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: -Đặc điểm giới tính. -Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. *Cách tiến hành: -GV phát phiếu học tập, cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu. -Cho HS đổi phiếu, chữa bài. -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. -HS thảo luận theo nhóm 2. -HS trình bày. -Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Thực hành *Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. *Cách tiến hành: a) Bài tập 1: GV chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ: +Nhóm 1: Nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt. +Nhóm 2: Nêu tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo sự phân công của GV. -Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. b) Bài tập 2: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Đáp án: 2.1 – c ; 2.2 – a ; 2.3 – c ; 2.4 – a 2.4-Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ” *Mục tiêu: Giúp HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ” *Cách tiến hành: -GV hướng dẫn luật chơi. -GV tổ chức cho HS chơi. Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc. -GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. -HS chơi theo hướng dẫn của GV. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. *RKN:............................................................................................................. Buổi chiều ễn Toỏn LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (T94-VBT) I. Mục tiờu : 1. Kiến thức : - Củng cố cỏch tỡm một số phần trăm của của một số. 2. Kĩ năng : - Vận dụng giải cỏc bài toỏn cú liờn quan đến tỉ số phần trăm. 3. Thỏi độ : - Bồi dưỡng lũng say mờ học Toỏn. II. Đồ dựng dạy – học : - HS : VBT. III. Hoạt động dạy – học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại cỏch viết tỉ số phần trăm. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Giao nhiệm vụ cho từng nhúm đối tượng HS : + HSK&G làm tất cả 4 bài tập. + HS cũn lại làm bài 1, 2, 4. - Yờu cầu HS nờu cỏch thực hiện. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dừi, đến từng nhúm giỳp đỡ. - Nhận xột, chữa bài theo từng nhúm đối tượng HS. - Nhận nhiệm vụ. - HSG nờu, lớp bổ sung. - Theo dừi. - Làm bài cỏ nhõn vào VBT. - Chữa bài : * Bài 1 : - Đỏp số : 24 ờm. * Bài 2 : - Đỏp số : 15 000 đồng. * Bài 3 : - Nhẩm : + 50% số cõy là 1200 : 2 = 600 cõy + 25% số cõy là 600 : 2 = 300 cõy + 75% số cõy là 600 + 300 = 900 cõy. * Bài 4 : - Cú thể tớnh bằng 2 cỏch : + Cỏch 1 : Tớnh số tiền vật liệu rồi tớnh số tiền cụng. + Cỏch 2 : Tớnh số % tiền cụng rồi tớnh số tiền cụng. - Đỏp số : 200 000 đồng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cỏch tỡm một số biết số % của nú. 5. Dặn dũ : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa ụn luyện để vận dụng. *RKN:............................................................................................................. Tập làm văn ễN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN (T170) I. Mục tiờu : 1. Kiến thức : - Củng cố hiểu biết về cỏch điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. 2. Kĩ năng : - Biết điền đỳng nội dung vào một lỏ đơn in sẵn. - Viết được một lỏ đơn theo yờu cầu. 3. Thỏi độ : - Cú ý thức sử dụng đỳng từ ngữ khi viết đơn. II. Đồ dựng dạy - học : - HS : VBT. III. Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc lại biờn bản về việc cụ Ún trốn viện. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 1 : - Hướng dẫn HS làm bài. - Cựng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn. - Theo dừi, giỳp đỡ. - Cựng HS nhận xột, chấm điểm một số bài. * Bài 2 : - Mời HS đọc yờu cầu. - Cựng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn : + Đầu tiờn ghi gỡ trờn lỏ đơn ? + Tờn của đơn là gỡ ? + Nơi nhận đơn viết như thế nào ? + Nội dung của đơn bao gồm những mục nào ? - Nhắc HS : Trỡnh bày lý do viết đơn sao cho gọn, rừ, cú sức thuyết phục. - Theo dừi, giỳp đỡ. - Cựng cả lớp nhận xột về nội dung và cỏch trỡnh bày lỏ đơn. - 1 em đọc yờu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Theo dừi. - Trao đổi và nờu ý kiến. - Làm bài vào VBT-T121. - Trỡnh bày đơn nối tiếp. - 1 em đọc yờu cầu, lớp đọc thầm. - Trao đổi, phỏt biểu ý kiến. - Lắng nghe. - Viết vào VBT-T122. - Nối tiếp trỡnh bày lỏ đơn. 4. Củng cố : - HS nhắc lại kiến thức vừa ụn luyện. 5. Dặn dũ : - GV nhắc HS ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đỳng thể thức khi cần thiết. RKN:............................................................................................................. Đạo đức TiẾt 17: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. -Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. -Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kỹ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thày giáo cô giáo, và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. - Biết ... - HS nêu: 78 : 65 x 100 -HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 2. *Kết quả: -An Hà: 50,8% -An Hải: 50,86% -An Dương: 49,86% -An Sơn: 49,56% *Kết quả: 103,5kg 86,25kg 75,9kg 60,72kg *Kết quả: 30 000 : 0,6 x 100 = 5 000 000 60 000 : 0,6 x 100 = 10 000 000 90 000 : 0,6 x 100 = 15 000 000 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. RKN:............................................................................................................. Tiết 34: Khoa học Tiết 34: Kiểm tra học kì 1 Luyện từ và câu TiẾt 34: Ôn tập về câu I. Mục tiêu: -Tìm được 1 câu hỏi, 1câu kể, 1câu cảm, 1câu cầu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó(BT1). -Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) ; Xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài. III. Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1 (171): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. +Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? +Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? +Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? +Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? -GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc. -Cho HS làm bài theo nhóm 2 vào bảng nhóm. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2(171): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Các em đã biết những kiểu câu kể nào? -GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc. -Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn. -Cho HS làm bài vào vở (gạch một gạch chéogiữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, gạch 2 gạch chéo giữa chủ ngữ với vị ngữ) -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Lời giải : Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu Câu hỏi Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ? Dùng để hỏi .. Cuối câu có dấu hỏi. Câu kể Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS. Dùng để kể Cuối câu có dấu chấm ; dấu 2 chấm Câu cảm Thế thì đáng buồn quá! Câu bộc lộ CX, Có các từ quá, đâu và dấu ! Câu khiến Em hãy cho biết đại từ là gì. Câu nêu yêu cầu, đề nghị. Trong câu có từ hãy. *Lời giải: Ai làm gì? -Cách đây không lâu,/ lãnh đạo hội đồng TP Nót-tinh-ghêm ở nước Anh// Đã QĐ phạt tiền các công chức nói hoặc viết không đúng chuẩn. -Ông chủ tịch hội đông TP// tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả. Ai thế nào? -Theo QĐ này, mỗi lần mắc lỗi,// công chức//sẽ bị phạt một bảng. -Số công chức trong TP// khá đông. Ai là gì? Đây// là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. RKN:............................................................................................................. Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn TiẾt 34: Trả bài văn tả người I.Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( Bố cục, trình tự miêu tả, chọn lạc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày) - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Một số em diễn đạt tốt. +Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng -Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3- Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. Dặn HS về ôn tập. RKN:............................................................................................................. Toán TiẾt 85: Hình tam giác I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. -Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). -Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác. BT cần làm BT1,2. II. Đồ dùng dạy học: Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung bài mới: 2.1-Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác: -Cho HS quan sát hình tam gác ABC: +Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác? +Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác? +Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác? 2.2-GT ba dạng hình tam giác (theo góc): -GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng. -Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác. 2.3-Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng): -GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH. -Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì? -Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác. 2.4-Luyện tập: *Bài tập 1 (86): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. *Bài tập 2 (86): (Các bước thực hiện tương tự bài tập 1) *Bài tập 3 (86): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. -Mời HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ. +Hình tam giác có 3 góc nhọn +Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn +Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông) -Gọi là đường cao. -HS dùng e ke để nhận biết. *Lời giải: -Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N. -Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; MK, MN, KN. *Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH. +) Đáy EG, đường cao DK. +) Đáy PQ, đường cao MN. *Kết quả: S tam giác ADE = S tam giác EDH S tam giác EBC = S tam giác EHC Từ a và b suy ra: S hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần S tam giác EDC. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. RKN:............................................................................................................. Địa lí TiẾt 17: Ôn tập I. Mục tiêu: - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ. III.Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16. 2-Bài mới: 2.1-Giới thệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Ôn tập: -Vị trí và giới hạn của nước ta? -Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta? -Tìm hiểu về các dân tộc của nước ta. -Tìm hiểu về ngành trồng trọt, ngành công nghiệp và thủ công nghiệp của nước ta. -Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì? -Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? -Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? -Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A. -Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan. -Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa -Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. Ơ nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. -Đường bộ, sắt, biển, sông, hàng không. -Gồm có hoạt động nội thương và ngoại thương. Thương mại có vai trò là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra. RKN:............................................................................................................. SINH HOẠT TUẦN 17 I. NHẬN XẫT CHUNG 1. Lớp trưởng điều khiển: - Lần lượt cỏc tổ trưởng lờn nhận xột chung tỡnh hỡnh học tập của tổ trong tuần. - Cỏc tổ khỏc bổ sung ý kiến. -í kiến chung của lớp trưởng. 2. í kiến nhận xột của GVCN. - Nề nếp ra vào lớp đó ổn định. - Xếp hàng ra vào lớp tương đối tốt. -í thức tự quản chưa tốt nhều em cũn núi chuyện riờng. - Đi học đỳng giờ. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài cần chu đỏo hơn nữa.VD: Thành, Hoàng - 1 số em chữ viết, trỡnh bày bài chưa đẹp, chưa rừ ràng: Phương, Minh - Vệ sinh lớp học và VS thõn thể sạch sẽ. . II. GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LấN LỚP. - Tổ chức cho cỏc em chơi trũ chơi dõn gian “ THẢ ĐỈA BA BA” - Dạy cỏc em luật chơi và cỏch chơi. - Dạy cỏc em chơi thử, chỉnh sửa cho cỏc em. - GV chia lớp làm hai đội chơi - Tổ chức cho cỏc em chơi thật. - Nhận xột đỏnh giỏ hai đội chơi chơi. II. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN SAU: - Duy trì sĩ số. - Chăm sóc, tới cây mới trồng vờn thuốc nam - Thực hiện tốt nội quy của trờng, của lớp. - Rèn luyện chữ viết. - Thu nộp các khoản quỹ thỏa thuận đầy đủ. - Bồi dưỡng HS giỏi vào đầu giờ và cuối giờ các ngày trong tuần
Tài liệu đính kèm: