I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm toàn bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
- ND: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi của ĐN.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với giọng phân biệt lời các nhân vật
* KNS: KN hợp tác, thể hiện sự tự tin, đảm nhận trách nhiệm.
3. Thái độ: Học tập theo tấm gương Giang Văn Minh.
II. Chuẩn bị:
+ Bảng phụ
III. Các hoạt động:
Tuần 21 PHIẾU BÁO GIẢNG Tuaàn: 21 (Töø ngaøy 17 thaùng 12 ñeán ngaøy 21 thaùng 12 naêm 2012) Thöù ngaøy Tieát TT Moân Teân baøi daïy 2/17/12/ 2012 1 SHĐT Sinh hoạt dưới cờ 2 TĐ Trí dũng song toàn 3 KH ////////////////////////////// 4 T Luyện tập về tính diện tích 5 CT NV: Trí dũng song toàn 3/18/12/ 2012 1 ĐĐ ////////////////////////////// 2 TLV Lập chương trình hoạt đđộng(tt) 3 TD ////////////////////////////// 4 T Luyeän taäp veà tính dieän tích (tt) 5 LS Nöôùc nhaø bò chia caét 4/19/12/ 2012 1 TĐ Tiếng rao đêm 2 HN ////////////////////////////// 3 KH ////////////////////////////// 4 KT ////////////////////////////// 5 T Luyện tập chung 5/20/12/ 2012 1 MT ////////////////////////////// 2 LT&C MRVT: Công dân 3 TD ////////////////////////////// 4 T Hình hoäp chöõ nhaät . Hình laäp phöông 5 ĐL Caùc nöôùc laùng gieàng cuûa Vieät Nam 6/21/12/ 2012 1 TLV Trả bài văn tả người 2 LT&C Nối các vế câu...từ (ôn tập) 3 T Diện tích xung quanh, diện tích TP của HHCN 4 KC Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 5 SHNK&CT Sinh hoạt ở lớp Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2012 TẬP ĐỌC - Tiết 41 Bài: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm toàn bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - ND: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi của ĐN. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với giọng phân biệt lời các nhân vật * KNS: KN hợp tác, thể hiện sự tự tin, đảm nhận trách nhiệm. 3. Thái độ: Học tập theo tấm gương Giang Văn Minh. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng ” - Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: “Trí dũng song toàn”. v Hoạt động 1: Luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia đoạn bài văn để luyện đọc cho học sinh. Đoạn 1: “Từ đầu ra lẽ”. Đoạn 2: “Tiếp theo Liễu Thăng”. Đoạn 3: “Tiếp theo ám hại ông “ Đoạn 4: Đoạn còn lại. Giáo viên kết hợp luyện đọc cho học sinh, phát âm và giải nghĩa từ. GN: trí dũng song toàn , thám hoa, Giang Văn Minh, Liễu Thăng ,... Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. HS đọc thầm các đoạn văn 1 và 2 ? Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ? ? Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ? ? Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? - Bài học nói lên điều gì? v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài văn, cách đọc, nhấn giọng, ngắt giọng: “Một người khiêng người đàn ông ra xa. // Người anh mềm nhũn. // Người ta cấp cứu cho anh. // Ai đó thảng thốt kêu. //” Ô / này” // Rồi cầm cái chân cứng ngắt của nạn nhân giơ lên // thì ra là một cái chân gỗ//. v Hoạt động 4: Củng cố. - Giáo dục HS ý thức học tập qua tấm gương Giang Văn Minh. - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Tiếng rao đêm ”. - Nhận xét tiết học Học sinh đọc và trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh khá giỏi đọc bài. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc các từ phát âm sai. 1 học sinh đọc từ chú giải học sinh nêu thêm những từ các em chưa hiểu. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2. - Vơ khóc lóc thảm thiết..Đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình,... - Vì dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam Hán , Tống , Nguyên đều thảm bại trên sông Bach Đằng để đối lại - Vì ông vừa mưu trí, vừa bất khuất, dũng cảm, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc + Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi của đất nước. - HS đọc lại. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh luyện đọc đoạn văn. Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn. + Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi của đất nước. TOÁN - Tiết 101 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: 1. Kiểm tra: Tính được diện tích một số hình được cấu tạotừ các hình đã học. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng chia hình và tính diện tích của các hình nhanh, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + PBT + VBT III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “ Luyện tập về tính diện tích” . v Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính. - HD HS chia hình. Giáo viên chốt: + Chia hình trên thành 2 HV và 1 HCN + Xác định kích thước : HV có cạnh 20 m ; HCN có kích thước là 70 m và 40,1 m + Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1 Yêu cầu đọc đề. Giáo viên nhận xét, hướng dẫn chia hình A B 3,5m D N M C 3,5m 3,5m 6,5m P 4,2m Q v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét. Tuyên dương. - Chuẩn bị: “Luyện tập về tính diện tích (tt)”. Nhận xét tiết học Học sinh sửa bài nhà Hoạt động nhóm. E 20m G 20m K H 25m M N 25m A B KK D 20m C Q P 20m Nêu cách chia hình. Chọn cách chia hình chữ nhật và hình vuông. Tính S từng phần ® tính S của toàn bộ. Giải Độ dài cạnh DC là: 25 + 20 + 25 = 70 (m) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 70 x 40,1 = 2807 (m2) Diện tích của hai hình vuông EGKH và MNPQ là: 20 x 20 x 2 = 800 (m2) Diện tích mảnh đất là: 2807 + 800 = 3607 (m2) Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm. - Học sinh đọc đề. Giải Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: 3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 11,2 x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2 Hoạt động cá nhân. 2 dãy thi đua đọc quy tắc, công thức các hình đã học. CHÍNH TẢ - Tiết 21 TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe, viết đúng một đoạn của bài “ Trí dũng song toàn “ từ Thấy sứ thần VN hết. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi có thanh hỏi hay thanh ngã, trình bày đúng 1 đoạn của bài. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, tính trung thực. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ + SGK, vở. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc nội dung bài 2. Nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ nghe viết đúng chính tả bài “Trí dũng song toàn” và làm đúng các bài chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r , d , gi / ?, ~ v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài. Giáo viên đọc toàn bài chính tả, lưu ý học sinh những từ dễ viết sai. Ví dụ: hy sinh, liệt sĩ, cứu nước, leo cây, bứt lá. Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên dán 4 tờ phiếu lên bảng lớp mời 3, 4 học sinh lên bảng thi đua làm bài nhanh. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận người thắng cuộc là người tìm đúng, tìm nhanh, viết đúng chính tả các từ tìm được. Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên dán 4 phiếu lên bảng mời 4 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 3: Củng cố. Xem lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Nhận xét tiết học. 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết nháp. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc yêu cầu. Học sinh lắng nghe. Học sinh viết bài. Từng cặp học sinh đổi chéo vở sửa lỗi cho nhau. Hoạt động nhóm. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc. Học sinh viết bài vào vở. 4 học sinh lên bảng làm bài trên phiếu rồi đọc kết quả. Ví dụ: các từ có âm đầu r , d , gi , dành dụm, để dành, rành mạch, rành rọt. Các từ chứa tiếng thanh ngã hay thanh hỏi: nghĩa quân, bổn phận, bảo vệ. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc thầm yêu cầu đề bài. Các em điền vào chỗ trống trong bảng chữ cái r , d , gi hoặc thanh hỏi, thanh ngã thích hợp. 4 học sinh lên bảng làm bài và trình bày kết quả. Ví dụ: thứ tự các từ điền vào: a. Rầm rì – dạo – dịu – rào- giữ – dáng. b. Tưởng mão – sợ hãi – giải thích – cổng – bảo – đã – phải – nhỡ. Cả lớp nhận xét. Học sinh sửa bài vào vở. Hoạt động nhóm. Tìm từ láy có thanh hỏi hay thanh ngã. Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2012 Tiết 41 TẬP LÀM VĂN LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết lập chương trình cho một trong các hoạt động của liên đội hoặc một hoạt động trường dự kiến tổ chức. 2. Kĩ năng: Chương trình đã lập phải nêu rõ: Mục đích hoạt hoạt động, liệt kê các việc cần làm(việc gì làm trước, việc gì làm sau) giúp người đọc, người thực hiện hình dung được nội dung và tiến trình hoạt động. * KNS: -Hợp tác(ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). -Thể hiện sự tự tin. -Đảm nhận trách nhiệm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Lập chương trình hoạt động. GV kiểm tra học sinh làm lại bài tập 3. Em hãy liệt kê các công việc của một hoạt động tập thể. 3. Bài mới: Lập một chương trình hoạt động (tt). * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập một chương trình hoạt động hoàn chỉnh. v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập chương trình. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: đây là một đề bài mở, gồm không chỉ 5 hoạt động theo đề mục đả nêu và các em có thể chọn lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể trên. Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ để tìm chọn cho mình hoạt động để lập chương trình. Cho học sinh cả lớp mỡ sách giáo khoa đọc lại phần gợi ý. Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 3 phần chính của chương trình hoạt động. v Hoạt động 2: Học sinh lập chương trình. Tổ chức cho học sinh làm việc theo từng cặp lập chương trình hoạt động vào vở. Giáo viên phát giấy khổ to gọi khoảng 4 học sinh làm bài trên giấy. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa, giúp học sinh hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động. Chương trình hoạt động của bạn lập ra có rõ mục đích không? Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa? phân công việc rõ ràng chưa? Bạn đã trình bày đủ các đề ... ành 2 nhóm. Câu đơn: 1 Câu ghép: 2, 3, 4. Học sinh trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. VD: Không được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau tách mỗi vế câu thành câu đơn để tạo nên đoạn văn có những câu rời rạc, không gắn nhau nghĩa. Nhiều học sinh đọc lại phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm. Học sinh đọc đề bài. Cảø lớp đọc thầm đoạn văn làm việc cá nhân tìm câu ghép. 3, 4 học sinh được phát giấy lên thực hiện và trình bày trước lớp. VD: 1. Trời/ xanh thẳm, biển/ cũng xanh thẳm như dâng lên cao. 2. Trời/ cao mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơi sương. 3. Trời/ ầm ầm dông gió. Biển/ đục ngầu, giận dữ. 4. Trời/ ầm ầm dông gió. Biển/ đục ngầu, giận dữ. 5. Biển nhiều khơi rất đẹp, ai/ cũng thấy như thế. 6. Có một điều/ ít ai chú ý vẻ đẹp phần lớn/ là do. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu. Học sinh phát biểu ý kiến. VD: Các vế của mỗi câu ghép trên không thể tách được những câu đơn vì chúng diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Cả lớp đọc thầm lại. Học sinh làm việc cá nhân, các con viết vào chỗ trống vế câu thêm vào. 4, 5 học sinh được mời lên bảng làm bài và trình bày kết quả. VD: + Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc. + Mặt trời mọc, sương tan. + Trong truyện cổ tích: Cây khế và người em chăm chỉ hiền lành, người anh thì tham lam lười biếng. + Vì trời mưa to nên đường ngập nước. - Học sinh nhận xét các em khác nêu kết quả điền khác. 2 dãy thi đua.(đại diện 3 em/ 1 dãy) ) TOÁN - Tiết 105 DIỆN TÍCH XUNG QUANH DIỆN TÍCH TOÀN PHẦNCỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh tự hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Học sinh tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các quy tắc và tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + Hình hộp chữ nhật, phấn màu. + Hình hộp chữ nhật, kéo. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: “Hình hộp chữ nhật .Hình lập phương “. - Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, hãy chỉ ra các mặt của hình hộp chữ nhật? - Em hãy gọi tên các mặt của hình hộp chữ nhật. 3. Bài mới: “Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN”® Ghi tựa bài lên bảng. v Hoạt động 1: Hình thành khái niệm , cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. 1) Mỗi nhóm làm hình hộp chữ nhật có kích thước là chiều dài là 14cm chiều rộng là 10cm, chiều cao là 8cm. Các nhóm để các hình hộp chữ nhật lên bàn. 2) Yêu cầu học sinh dùng thước đo lại. 3) Với hình hộp chữ nhật có chiều dài là 14cm, chiều rộng là 10cm, chiều cao là 8cm. Hãy tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật này? 4) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là gì? Giáo viên chốt: diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của 4 mặt bên. 5) Vậy với chiều dài là 14cm, chiều rộng là 10cm, chiều cao là 8cm. Hãy tìm diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật này? Mời các bạn ngồi theo nhóm để tìm cách tính. 6) Giáo viên chốt lại: nhóm 3 và nhóm 4 đã cho ta cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật rất hay và nhanh. Tìm diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, bạn tìm chu vi đáy, sau đó lấy chu vi đáy nhân với cao ta làm thế nào? Giáo viên gắn quy tắc lên bảng. 7) Chúng ta vừa thực hiện xong cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. Bây giờ chúng ta sẽ tìm diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? Thế diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là gì? - Giáo viên chốt lại: Cách nói của bạn là đúng, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật gồm diện tích xung quanh và diện tích hai mặt đáy. 8) Hãy tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật với D = 14cm , R = 10cm , C = 8cm Giáo viên chốt lại: Bạn tính rất chính xác. Vậy muốn tìm diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm sao? (giáo viên gắn quy tắc lên bảng). v Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 : - GV yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính S xq , S tp của HHCN - GV đánh giá bài làm của HS Bài 2 v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu quy tắc, công thức. - Làm bài tập. Nhận xét tiết học 1 học sinh: có 6 mặt, dùng tay chỉ từng mặt 1, 2, 3, 4, 5, 6. 1 học sinh: mặt 1, 2 ® mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 ® mặt xung quanh. Hoạt động cá nhân, lớp. Các nhóm để các hình hộp chữ nhật lên bàn. 1 hoặc 2 em trong nhóm dùng thước đo lại và nêu kết quả (các số đo chính xác). Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là diện tích của 4 mặt bên (2 học sinh) NHÓM 1: (đại diện) trình bày. Cắt rời 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật (đính 4 mặt bên rời nhau lên bảng. Tính diện tích của từng mặt. Mặt 1: D = 10cm , R = 8cm em lấy 10 ´ 8 Mặt 2: D = 14cm , R = 8cm em lấy 14 ´ 8 Mặt 3: D = 10cm , R = 8cm em lấy 10 ´ 8 Mặt 4: D = 14cm , R = 8cm em lấy 14 ´ 8 Tính tổng diện tích của 4 mặt được 384 (cm2). Vậy diện tích xung quanh = 384 (cm2). NHÓM 2: Các mặt bên của hình hộp chữ nhật,... = 384 (cm2) NHÓM 3: Cắt hình hộp chữ nhật thành hình khai triển (đính lên bảng). Đồng ý với nhóm 2 là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ,... NHÓM 4: Đồng ý cách tính diện tích xung quanh của nhóm 3. Vận dụng: Trước hết, bước 1 tính chu vi đáy (14 + 10) ´ 2 = 48 (cm) Bước 2 tìm diện tích xung quanh, lấy chu vi đáy nhân với cao 48 ´ 8 = 384 (cm2). Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 384 (cm2). 2 – 3 học sinh nêu quy tắc là diện tích của tất cả các mặt. là diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy. Từng học sinh làm bài. Học sinh sửa bài: Diện tích 2 đáy: 14 ´ 10 ´ 2 = 280 (cm2) Diện tích toàn phần: 384 + 280 = 664 (cm2) 2 – 3 học sinh nêu quy tắc. - Học sinh làm bài – học sinh sửa bài 1 em học sinh đọc đề. Học sinh vận dụng quy tắt và công thức làm bài. - Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (5 + 4 ) x 2 x 3 = 54 (dm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 54 + 5 x 4 x 2 = 94 (dm2) Đáp số: Sxq: 54 dm2; Stp : 94 dm2 HS nêu quy tắt, công thức tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật. Tiết 21 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết kể một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử văn hoá, ý thức chấp hành luật giao thông, việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện, biết kể lại câu chuyện bằng lời của mình. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử văn hoá, ý thức chấp hành luật giao thông, việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. II. Chuẩn bị: + Sách báo,.. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về nội dung câu chuyện của giờ học hôm nay. 3. Bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. * Giới thiệu bai: vHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. Gọi học sinh đọc phần gợi ý 1 để tìm đề tài cho câu chuyện của mình. Yêu cầu học sinh suy nghĩ lựa chọn và nêu tên câu chuyện mình kể. Hướng dẫn học sinh nhớ lại câu chuyện, nhớ lại sự việc mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. Gọi học sinh trình bày dàn ý trước lớp. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa. v Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. Tổ chúc cho 2 học sinh kể chuyện theo nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Giáo viên nhận xét, đánh giá biểu dương những học sinh kể hay nhất. v Hoạt động 3: Củng cố. Chọn bạn kể hay nhất. Tuyên dương. Về nhà kể lại câu chuyện hoàn chỉnh vào vở. Chuẩn bị: Ông Nguyễn Khoa Đăng Nhận xét tiết học. - HS kể lại câu chuyện theo yêu cầu. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3, cả lớp đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể. Học sinh lập dàn ý cho câu chuyện của mình kể (trên nháp). 2, 3 học sinh trình bày dàn ý của mình. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi HS các nhóm từ dàn ý của mỗi bạn sẽ kể câu chuyện cho nhóm mình nghe. Cùng trao đổi với nhau ý nghĩa của câu chuyện, cử đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp nhận xét. Lớp bình chọn. Học tập được gì qua cách kể chuyện của bạn. SINH HOẠT NGOẠI KHOÁ Giáo dục cách giao tiếp, cách ứng xử........ I. Kiến thức - Giáo dục các em cách ứng xử và cách giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày - Biết tỏ thái độ với người trên và bạn bè trong lớp, nhứng người xung quanh, ........ II. Nội dung 1. Giáo dục cách giao tiếp, ứng xử với người trên. ? Khi giao tiếp và ứng xử với người trên em tỏ thái độ như thế nào? ? Tai sao em giao tiếp và ứng xử như vậy? 2. Giáo dục cách giao tiếp, ứng xử với bạn bè. ? Khi giao tiếp và ứng xử với bạn của mình em tỏ thái độ như thế nào? - Tỏ thái độ tôn kính, lễ phép. - Khi trò chuyện viu vẽ, niềm nở,... - Vì trong giao tiếp với người trên như đôi xử với cha, chú,... - Tình cảm, thân mật và khônh phân biệt giữa bạn nam hay bạn nữ,... SINH HOAÏT CUOÁI TUAÀN 21 I. Mục tiêu 1.Tổng kết,đánh gia hoạt động tuần qua 2. Đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới II. Nội dung 1. Nhận xét các hoạt động tuần 21 - Vệ sinh: + Một số em đã có ý thức trong việc giữ vệ sinh trường lớp + Bên cạnh đó còn một số em vẫn còn xả rác ra lớp học cũng như sân trường -Chuyên cần: Trong tuần qua các em đi học rất đầy đủ - Học tập: +Một số em có cố gắng trong học + Một số em chưa cố gắng , chưa học thuộc bài và làm bài ở nhà - Nề nếp lớp học : Tự quản 15 phút đầu giờ các em làm tốt - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng: + Đầy đủ: Làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ + Chưa đầy đủ : Một số em chưa chuẩn bị bài ở nhà 2. Kế hoach tuần 22 - Cần giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân; phòng chống bệnh dịch - Chăm chỉ học tập, chú ý nghe giảng, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp; giữ trật tự. - Đi học đều và đúng giờ , nghỉ học phải xin phép - Kính trọng thầy cô và người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn - Thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của HS Tiểu học. - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng đầy đủ khi đến lớp sau khi nghỉ tết PHẦN XÉT DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU Khoái tröôûng Chuyeân moân
Tài liệu đính kèm: