I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức,kĩ năng :
-Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả .
-Hiểu nội dung : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa ,quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Thái độ:Yêu mến quê hương đất nước.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 22 & Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012 Tiết 1 Mơn : Kĩ Thuật Tiết 2 Mơn:Nhạc Tiết 3 Mơn :TẬP ĐỌC § 43: SẦU RIÊNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức,kĩ năng : -Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả . -Hiểu nội dung : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa ,quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Thái độ:Yêu mến quê hương đất nước. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ổn định : 1’ Bài cũ: (5’)Bè xuôi sông La GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc + Sông La đẹp như thế nào? +Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? GV nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài:1’ chủ điểm mới: Vẻ đẹp muôn màu . Hoạt động1(12’) H dẫn luyện đọc GVyêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Yêu cầu HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài Giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng: Hoạt động 2: (11’)HD tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? Qua đoạn 1 ý nói gì ? GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2: Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng? GV nhận xét & chốt ý Đoạn 2 ý nói gì ? GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3: -Tìm những nét đặc sắc tả dáng cây sầu riêng ? Qua đoạn 3 tác giả tả gì ? GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? GV nhận xét & chốt ý nêư nội dung chính của bài Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm(6’) Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Sầu riêng là loại quyến rũ kì lạ) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em 4. Củng cố :3’ Qua bài này, em biết được điều gì? - GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: 1’ Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chợ Tết. Hát HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi Nước sông La trong như ánh mắt .Hai bờ tre mướt như đôi hàng mi . HS cả lớp theo dõi nhận xét HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm HS nghe – nhắc lại tựa. HS nêu: 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn + HS tiếp nối nhau đọcđoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc(2 lượt) + HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải HS luyện đọc theo cặp 1HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. Sầu riêng là đặc sản của miền Nam ý 1:Hương vị đặc biệt của sầu riêng . HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi. Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. ý 2:Những ét đặc sắc của hoa sầu riêng . Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. ý 3:Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng . HS đọc thầm đoạn toàn bài HS nêu Nội dung bài:Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa ,quả và nét độc đáo về dáng cây . HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm theo cặp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp HS nêu: giá trị & vẻ đặc sắc của cây sầu riêng -Em thấy đặc sản của miền Nam là sầu riêng ,sầu riêng là loại trái cây quý .. TIẾT 4: TOÁN § 106: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức ,kĩ năng : - Rút gọn được phân số . - Quy đồng được mẫu số hai phân số . 2. Thái độ: - GD HS tính cẩn thận. * HS khá –giỏi : BT 3( D) ;4 II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ.Bảng nhóm .Phiếu HT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. ổn định : 1’ 2.Bài cũ::Luyện tập5’ GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm BT 4 Khi quy đồng mẫu số hai phân số ta có thể làm như thế nào? Khi quy đồng mẫu số hai phân số,trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm thế nào? GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: -GV giới thiệu bài : – ghi tựa bài. Bài tập 1:(phiếu)7’ Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS tự làm bài. GV chữa bài.HS có thể rút gọn dần dần qua nhiều bước trung gian. Bài tập 2:(Nháp)6’ Muốn biết phân số nào bằng phân số ,chúng ta làm thế nào? -Khi rút gọn phân số ta có thể làm thế nào? GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét. Bài tập 3: (V)10’ Gọi HS đọc yêu cầu đề bài GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số,sau đó đổi chéo để kiểm tra bài lẫn nhau. HS khá –giỏi làm phần d -GV nhận xét. Bài tập 4 :HS khá –giỏi làm miệng 6’ Gọi HS đọc yêu cầu đề bài -GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các phân số chỉ ngôi sao đả tô màu trong từng nhóm. -GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số của mình. GV nhận xét. 4. Củng cố 3’ -Khi rút gọn phân số ta có thể làm thế nào? -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: 1’ -Làm lại bài tập 1. Chuẩn bị bài:So sánh hai phân số cùng mẫu số. Hát 2 HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi Quy đồng mẫu số hai phân số ; với MSC là 60 ta được: ;. HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa. -HS đọc yêu cầu bài tập. -2 HS lên làm bài,mỗi HS rút gọn 2 phân số HS phiếu bài tập. ; . ; . HS nhận xét -Chúng ta cần rút gọn các phân số. -Phân số không rút gọn được; ; ; . -HS nêu kết quả HS nhận xét -HS đọc yêu cầu đề bài 2 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm vào vở. a/ và. MSC:24 ; . b/ và. MSC: 45 ; c/ và. MSC: 36 ; . Phần d HS khá –giỏi làm : d/ ;và. MSC:12 ; ,giữ nguyên . HS nhận xét HS khá –giỏi làm BT 4, sau đó sửa miệng . HS đọc yêu cầu đề bài HS làm bài Lần lượt HS đọc. a/ ; b/ ; c/ ; d/ . Hình b đã tô màu vào số sao. HS nhận xét. -xét xem cả tử và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.Chia cả tử và mẫu số cho số đó ,cứ làm như thế cho đến khi được phân số tối giản . TIẾT 5: Đạo đức: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT 2) I - MụC TIÊU - YÊU CầU Biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người.* Nêu được ví dụ về cư sử lịch sự với mọi người.* Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh.* II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trị chơi sắm vai. III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :1’ 2. Kiểm tra bài cũ :3-4’ - Như thế nào là lịch sự ? - Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ? 3 - Dạy bài mới : a Giới thiệu bài . b – Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (6-9’) + Phổ biến cách bày tỏ thái độ thơng qua các tấm bìa màu: - Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành . - Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối . - Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự. => Kết luận: + Các ý kiến (c) , (d) là đúng . + Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai . Hoạt động 2 : Đĩng vai (10-14) - Chia nhĩm và giao nhiệm vụ cho các nhĩm thảo luận và chuẩn bị đĩng vai tình huống (a) bài tập 4 . - GV nhận xét chung. => Kết luận chung : 4 - Củng cố (3-5’) Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa: Lời nĩi chẳng mất tiền mua- Lựa lời mà nĩi cho vừa lịng nhau 5. Dặn dị :1’ -Chuẩn bị bài 11 2HS nêu - HS biểu lộ theo cách đã quy ước . - Giải thích lí do . - Thảo luận chung cả lớp . - Các nhĩm chuẩn bị lên đĩng vai . - Một nhĩm lên đĩng vai , các nhĩm khác lên đĩng vai nếu cĩ cách giải quyết khác . - Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải quyết . & Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012 TIẾT 1: MĨ THUẬT TIẾT 2: TOÁN § 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Kĩ năng: HS Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn số 1. 2. Thái độ: - GD HS tính cẩn thận. * HS khá –giỏi : BT :2(B) 3 ý sau ; BT 3/ 119 II.CHUẨN BỊ: GV-Hình vẽ như trong SGK -Bảng phụ.-HS: SGK-Vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. ổn định : 1’ 2.Bài cũ:5’ Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài 3 GV nhận xét - ghi điểm 3Bài mới: Hoạt động1: (1’)Giới thiệu bài Hoạt động2: (13’)Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số. GV đưa bảng phụ có hình vẽ như trong SGK, yêu cầu HS quan sát hình vẽ. -Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB? Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB? Hãy so sánh độ dài hai đoạn thẳng AC & AD? Hãy so sánh độ dài AB và AB Hãy so sánh và -Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và ? * Vậy muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào? Hoạt động 3: 17’Thực hành Bài tập 1 ... á, chốt lại. => GV kết luận. Hoạt động 2 : Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phịng chống (Làm việc nhĩm) - GV yêu cầu HS làm việc nhĩm theo tổ. ? Nêu các tác hại của tiếng ồn ? ? Những việc các em nên hay khơng nên làm để gĩp phần chống ơ nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi cơng cộng. - GV cho HS yếu vào nhĩm cĩ HS khá để giúp đỡ lẫn nhau. - GV nhận xét, đánh giá, chốt ý. ] Kết luận. - GDBVMT : Giáo dục HS biết lợi ích, thưởng thức những âm thanh hay như : bài hát ,bản nhạc Tránh gây ra những tiếng động ồn ào khơng cĩ lợi cho sức khoẻ - HS trao đổi nhĩm đơi quan sát tranh trả lời. - HS bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi HS sinh sống. - HS nhắc lại. - HS thảo luận nhĩm theo tổ trả lời. - Đại diện nhĩm trình bày kết quả trước lớp. - Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung - 2 HS nhắc lại. 3. Củng cố - Dặn dị : (04 phút) - GV hệ thống lại kiến thức ; yêu cầu HS đọc những điều cần ghi nhớ cuối bài. - Dặn dị : Chuẩn bị bài 45. - HS trả lời. - HS chú ý. Tiết 5 Mơn : Lịch sử(22) Bài : TRƯỜNG HỌC THỜI LÊ I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học) : * + Đến thời Hậu Lê giáo dục cĩ quy củ chặt chẽ. + Chính sách khuyến khích học tập. II/ Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập cho HS. Các hình minh họa trong SGK. III/ Tổ chức hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : (06 phút) - Kiểm tra bài cũ HS. ? Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lý đất nước ? - HS trả lời. 2. Bài mới : (25 phút) ☺ Giới thiệu bài *Hoạt động 1 : Làm việc nhĩm : - GV yêu cầu HS hoạt động nhĩm theo tổ. - Yêu câù HS đọc SGK thảo luận nhĩm và trả lời các câu hỏi : - GV nhận xét, đánh giá, chốt ý. - GV yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu để mơ tả tĩm tắt về tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, về người được đi học, về nội dung học, về nền nếp thi cử). - HS chú ý. - HS tiến hành thảo luận nhĩm trả lời phiếu học tập. - Đại diện các nhĩm trình bày. Mỗi nhĩm trình bày 1 ý trong phiếu, các nhĩm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe. *Hoạt động 2 : Làm việc nhĩm đơi : - GV yêu cầu HS đọc SGK trao đổi nhĩm đơi và trả lời câu hỏi : ? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích Để quản lí đất nước vua Lê Thánh Tơng đã làm gì?. - GV nhận xét, chốt ý. - HS trao đổi nhĩm đơi trả lời. + Những việc nhà Hậu lê đã làm để khuyến khích việc học tập là: Tổ chức Lễ xướng danh ( lễ đọc tên người đỗ) ... 3. Củng cố - Dặn dị : (04 phút) - GV yêu cầu HS nêu ghi nhở cuối bài. - Dặn dị : Học bài và chuẩn bị bài mới. - HS trả lời. - HS chú ý PHIẾU THẢO LUẬN Nhĩm : ....................................... Lớp : 4... Khoanh trịn vào trước những ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau : 1. Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học như thế nào? a, Dựng lại Quốc Tử Giám, xây dựngnhà Thái Học. b, Xây dựng chỗ ở cho HS trong trường. c, Mở thư viện chung cho tồn quốc. d, Mở trường cơng ở các đạo. e, Phát triển hệ thống trường của các thầy đồ. 2. Dưới thời Lê, những ai được vào học trong trường Quốc Tử Giám? a, Tất cả mọi người cĩ tiền đều được vào học. b, Chỉ con cháu vua, quan mĩi được theo học. c, Trường thu nhận con cháu vua quan và cả con dân thường nếu học giỏi. 3. Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là gì? a, Là giáo lý Đạo giáo. b, Là giáo lý đạo Phật. c, Là giáo lý Nho giáo. 4. Nền nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy định như thế nào ? a, Cứ 5 năm cĩ một kỳ thi Hương ở các địa phương và thi Hội ở kinh thành. b, Tất cả những người cĩ học đều được tham gia ba kỳ thi : thi Hương, thi Hội, thi Đình. c, Cứ 3 năm cĩ một kỳ thi Hương ở các địa phương và thi Hội ở kinh thành. Những người đỗ kỳ thi Hội được dự kỳ thi đình.để chọn Tiến Sĩ. Thứ sáu, ngày 28 tháng 01 năm 2011 Tiết 1 Mơn : Tốn(110) Bài : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Giúp HS : Biết so sánh hai phân số.* Biết cách so sánh hai phân số cĩ cùng tử số. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp ghi nội dung bài tập. III/ Tổ chức hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : (06 phút) - Kiểm tra bài cũ HS : + So sánh các phân số sau : ; ; - Nhận xét, ghi điểm. - 3 HS lên bảng, lớp theo dõi. 2. Bài mới : (25 phút) a, Giới thiệu bài : b, Giảng bài : - Giúp HS ơn lại kiến thức cũ về so sánh hai phân số cùng mẫu số và khơng cùng mẫu số. c, Thực hành : Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập (nhắc nhở HS chú ý đến mối quan hệ của hai mẫu số của hai phân số). - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá, sửa sai. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập : Cách 1 : ; (vì 64 >49 ) vậy Cách 2 : ta cĩ (vì tử số lớn hơn mẫu số) hay (vì tử số bé hơn mẫu số) Từ ta cĩ : - Yêu cầu HS làm tiếp các phần cịn lại. - Gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét, đánh giá, sửa sai. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS so sánh 2 phân số như ví dụ SGK → Yêu cầu HS tự nêu NX - Yêu cầu HS áp dụng nhận xét của phần a để so sánh 2 phân số cĩ tử số bằng nhau. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung. - Thu vở một vài HS chấm bài. - HS theo dõi. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trả lời. a, ; b, MSC : 25 ; Vì Vậy : b, Cách 1 : ; vì Vậy Cách 2 : ta cĩ ; hay Từ ta cĩ : c, - HS theo dõi. - HS nêu nhận xét. ▪ (hai phân số cĩ tử số bằng nhau) Vì mẫu số : ( 11 a, b, 3. Củng cố - Dặn dị : (04 phút) - Trả bài, nhận xét bài làm và tiết học. - Dặn dị : về nhà làm bài tập ở Vở bài tập ; Chuẩn bị bài mới. - HS chú ý. Tiết 2 Mơn : Tập làm văn(44) Bài : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I/ Mục đích, yêu cầu : Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1). Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).* II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. III/ Tổ chức hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Kiểm tra bài cũ HS : - Nhận xét, ghi điểm. - 1 HS lên bảng. 2. Bài mới : a, Giới thiệu bài : b, Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT1. - GV hướng dẫn HS làm theo nhĩm : + Tác giả miêu tả cái gì? + Tác giả dùng những biện pháp, nghệ thuật gì? Lấy ví dụ minh họa? - GV nhận xét, bổ sung. - GV treo bảng phụ ghi sẵn những điểm đáng chú ý trong cách tả ở mỗi đoạn văn. Bài 2 : - GV hướng dẫn và yêu cầu HS suy nghĩ tả 1 trong 3 bộ phận của cây. - GV nhận xét, sửa chữa. - Theo dõi, giúp đỡ HS viết bài. - 1 HS đọc đề bài. - HS thảo luận theo nhĩm trả lời. - Đại diện nhĩm trình bày. + Lá bàng, cây sồi già . + So sánh và nhân hố : Ví dụ : ∙ Nĩ như một con quái vật tươi cười ∙ cau cĩ , kháu khỉnh ,vẻ ngờ vực... - 2HS đọc. - 1HS đọc đề bài. - HS làm bài. - HS tiếp nối đọc bài làm trước lớp - HS lắng nghe, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dị : - Nhận xét tết học. - Dặn dị : Chuẩn bị bài mới. - HS chú ý. Tiết 4 Mơn : Chính tả(22) Bài : SẦU RIÊNG I/ Mục đích, yêu cầu : Nghe - viết đúng bài chính tả ; Trình bày đúng đoạn văn bài Sầu riêng Làm đúng bài tập phân biệt chính tả. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn bài tập chính tả. III/ Tổ chức hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Yêu cầu HS viết - đọc : lẫn trốn, lẫn lộn, ngã ngửa, ngã nghiêng, giị chả, - 2HS lên bảng, lớp viết vào nháp. 2. Bài mới : *Giới thiệu bài : 2.1)Hướng dẫn nghe-viết chính tả : Ø Tìm hiểu nội dung đoạn viết : - GV giới thiệu đoạn văn cần phải viết. - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn miêu tả gì ? + Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc biệt ? - GV nhận xét, chốt ý. Ø Hướng dẫn viết từ khĩ : - Yêu cầu HS nêu từ khĩ ; hướng dẫn HS đọc và viết từ khĩ : trổ, tỏa khắp, lác đác vài nhụy li ti Ø Viết chính tả : - GV đọc chính tả Ø Sốt lỗi, chấm bài: 2.2)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2(b) : Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài 2b. - GV nhận xét, biểu dương. + Đoạn thơ cho ta thấy điều gì? - Gọi HS đọc lại khổ thơ. Bài 3 : - GV hướng dẫn HS làm bài. - Tổ chức cho HS làm bài trong nhĩm theo hình thức thi tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lời giải - HS theo dõi. - 2HS đọc lại + Miêu tả quả sầu riêng. + Hoa đậu từng chùm màu trắng ngà. Cánh hoa như vẩy cá, hao hao giống cánh sen con, ... - 2HS lên bảng viết ; lớp viết vào nháp. - HS lắng nghe viết chính tả. - HS sốt lỗi chéo. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - 2HS lên bảng ; lớp làm vào vở ( trúc, Bút, Bút) + Nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - 2 nhĩm thi đua làm bài. - Đại diện nhĩm đọc đoạn văn đã hồn thành : nắng, trúc, cúc, long lánh, nên, vút, náo nức. 3. Củng cố - Dặn dị : - Nhận xét tiết học. - Dặn dị : Chuẩn bị bài mới. - HS chú ý. Tiết 5 Mơn : HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Tuần 22 : GIÁO DỤC TRUYỀN THỐNG VĂN HOÁ QUÊ HƯƠNG I/Mục tiêu: - HS biết tham gia các hoạt động vui chơi trong ngày Tết vui vẻ, an toàn. - HS biết một số trò chơi dân gian thường được tổ chức trong dịp Tết. II/Chuẩn bị: - Tranh ảnh lễ hội, dụng cụ chơi trò chơi. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Hướng dẫn vui Tết: ? Ngày Tết em thường tham gia các hoạt động vui Tết như thế nào? - HD vui Tết an toàn : + Không đốt pháo. + Không chơi cờ bạc + Không tham gia các trò chơi nguy hiểm, các trò chơi dành cho người lớn . 3)Tìm hiểu các trò chơi dân tộc: - Hàng năm, cứ vào ngày Tết cổ truyền nhân dân ta những lễ hội, ông cha ta có tổ chức các trò chơi dân gian. ? Ngày Tết quê em có các trò chơi gì ? - Nhận xét, tuyên dương. 4)Dặn dò: - Nhận xét buổi học. - Dặn HS vui Tết an toàn, tiết kiệm, không vi phạm các quy định chung. - Kể về những hoạt động của gia đình trong dịp Tết : treo cờ Tổ quốc, cúng tổ tiên, vui chơi, đi chúc tết họ hàng. - Lắng nghe. - Lắng nghe và quan sát tranh ảnh. - Nêu tên và mô tả một số trò chơi : múa lân, đá gà, chọi trâu, thi nấu cơm, đấu vật, cờ - Thi kể về một số trò chơi, lễ hội của quê hương.
Tài liệu đính kèm: