I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung của bài: Tình hữu nghị của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tuần 5 Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 Khoa học: Đ/c Ng. Hạnh soạn và dạy Tập đọc : Một chuyên gia máy xúc I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nội dung của bài: Tình hữu nghị của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. đồ dùng dạy học: - GV: SGK, tranh minh họa theo SGK - HS: SGK Iii. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Bài ca về trái đất, trả lời câu hỏi về ND bài đọc. 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài: (Tranh SGK) b. HDHS luyện đọc, tìm hiểu bài Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài. Tìm hiểu bài: - Anh Thuỷ gặp A-lếch-xây ở đâu ? - Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý ? - Cuộc gặp gỡ giữa 2 bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào ? - Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất ? Tại sao ? => Nội dung của bài là gì ? Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Y/c HS đọc lần lượt từng đoạn - Y/c HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. 4. Củng cố: - Khái quát bài, nhận xét giờ 5. Dặn dò: - Nhắc HS đọc bài và chuẩn bị bài sau - Chuyển tiết - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc SGK - HS chú ý lắng nghe. - HS nối tiếp đọc đoạn (4 đoạn) + Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu. + Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật. + Đoạn 3: Tiếp theo.. chuyên gia máy xúc. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. - HS luyện đọc theo căp, thi đọc. - 2 HS đọc cả bài HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi: - 2 người gặp nhau ở công trường xây dựng. - Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như 1 mảng nắng; thân hình chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân - HS nêu - HS nêu => Tình hữu nghị của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam. - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS thi đọc diễn cảm. - HS thực hiện theo yêu cầu. Toán : Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. - Bài tập cần hoàn thành: bài 1, bài 2 (a,c), bài 3 trang 22. - HS yêu thích môn học. II. đồ dùng dạy học: - GV: SGK, thước, kẻ sẵn bảng (BT1) - HS: SGK, vở viết Iii. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài: Bài tập 1 (trang 22) - GV kẻ sẵn bảng như trong bài 1 lên bảng. Y/c HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng. - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau ? ví dụ ? Bài tập 2 GV gợi ý. a) Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề. c) Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài tập 3 - GV bao quát chung và giúp những HS còn lúng túng. - GV chấm bài, nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - GV khái quát bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - HS chuẩn bị bài sau. - Chuyển tiết - HS báo cáo về sự chuẩn bị - HS lên bảng điền. - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau: + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. + Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn. - HS hoàn thành bài tập trên nháp, chữa bài. a) 135m = 1350dm; 342dm = 3420 cm 15cm = 150mm c) 1mm= cm ; 1cm =cm. 1m = km - HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - HS nêu cách làm. - HS làm vào vở, chữa bài 4km 37m = 4037m. 8m 12cm = 812cm 354dm = 35m 4dm 3040m = 3km 40m - HS thực hiện theo yêu cầu Đạo đức: Có chí thì nên (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được: của người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK - HS: Thẻ màu dùng cho hoạt động 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hoạt đông 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó. Trần Bảo Đồng. * Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. => GV kết luận: (SGV- tr. 23) Hoạt động 2: Xử lý tình huống. *Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống. *Cách tiến hành: - GVchia lớp thành 4 nhóm và giao việc: - GV kết luận: (SGV- tr. 24) Hoạt động 3: Làm BT 1-2, SGK. * Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học. * Cách tiến hành: - GV lần lượt nêu từng trường hợp - GV khen những em biết đánh giá đúng và kết luận (SGV) 4. Củng cố: - GV khái quát bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Nhắc HS thực hiện theo bài học. - Chuyển tiết * Cách tiến hành: HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng. - HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 (SGK) - HS trao đổi thảo luận. + TH1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào ? + TH2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ? - HS thảo luận, đại diện các nhóm lên trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình. => HS đọc phần ghi nhớ. - HS thực hiện theo yêu cầu. Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 Thể dục: Đ/c Thái soạn và dạy Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hoà bình I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ hòa bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2) - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3). - HS yêu mến cảnh đẹp của quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK, một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, bảng phụ BT2. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: HD HS làm bài tập: Bài tập 1: Y/c đại diện các nhóm trình bày phương án đúng và giải thích tại sao. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. Bài tập 2: Chú ý: Trước khi tìm được các từ đồng nghĩa các em phải giải nghĩa các từ đó. - GV kết luận và tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. Bài tập 3: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV nhận xét, cho điểm những bài viết hay. 4. Củng cố: - GV cùng HS khái quát, nhận xét giờ 5. Dặn dò: - Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị bài sau - Chuyển tiết - HS báo cáo về sự chuẩn bị của mình. - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận theo N2 vào phiếu. Kq’: ý b (trạng thái không có chiến tranh) Vì: + Trạng thái bình thản: không biểu lộ xúc động => Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người, không dùng để nói về tình hình đất nước hay thế giới. + Trạng thái yên ả: là trạng thái của cảnh vật; hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người. HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận theo N4 vào bảng phụ. - Đại diện một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Kq’: Các từ đồng nghĩa với hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình. HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - HS nhắc lại y/c - HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết. - HS khác nhận xét. - Cùng GV khái quát bài. - HS thực hiện theo yêu cầu. Toán: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng. - Bài tập cần hoàn thành: Bài 1, bài 2, bài 4 trang 23 II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, thước, kẻ sẵn bảng (BT1) - HS: SGK, nháp, vở viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS hệ thống lại bảng đơn vị đo độ dài (từ lớn đến bé và ngược lại) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Bài tập 1: - GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng (1a) lên bảng. - Nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề ? Bài tập 2: GV hướng dẫn: + a, b) Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại. + c,d) Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại. - GV cùng HS chữa bài. Bài tập 4: - Bài toán yêu cầu gì ? - Muốn biết ngày thứ 3 cửa hàng bán được bao nhiêu đường ta làm như thế nào ? - GV bao quát chung, giúp những HS thao tác còn lúng túng. - GV chấm bài, nhận xét 4. Củng cố: - GV khái quát bài, nhận xét giờ. 5. Dặn dò: - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Chuyển tiết - 2 HS thực hiện HS lần lượt lên bảng làm, chữa bài. - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. (HS nhắc lại sau khi hoàn thành bài tập) HS đọc và nêu y/c của bài tập - HS làm bài vào nháp, chữa bài 18 yến = 180 kg 200 tạ = 20 000 kg 35 tấn = 35 000kg b) 430 kg = 43 yến 2 500 kg = 25 tạ 16 000kg = 16 tấn c) 2kg 326g = 2 326g 6kg 3g = 6 003g d) 4 008 g = 4kg 8g 9 050 kg = 9tấn 50 kg HS đọc bài và nêu yêu cầu của bài tập. - HS phân tích và tóm tắt bài - Lập kế hoạch giải - HS làm bài vào vở, chữa bài. Bài giải Đổi:1 tấn = 1 000kg Ngày thứ 2 cửa hàng bán số đường là: 300 2 = 600 (kg) Ngày thứ nhất và ngày thứ 2 bán được số đường là: 300 + 600 = 900 (kg) Ngày thứ 3 cửa hàng bán được số đường là: 1 000 - 900 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg - HS thực hiện theo y/c. Chính tả: Một chuyên gia máy xúc I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc. - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi (BT2); tìm được các tiếng thích hợp có chứa uô, ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. - HS viết đúng, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần. - HS: SGK, vở viết III. Các hoạt động dạy- hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nghe - viết GVđ ... nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh - Giáo viên nhắc nhở học sinh một số điều cần biết - Nên chọn những câu chuyện về đề tài hoà bình ngoài sách càng tốt - Gọi học sinh giới thiệu chuyện định kể - Giáo viên nhận xét b) Thực hành kể chuyện và trao đổi nội dung câu chuyện - Gọi học sinh luyện kể chuyện và trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện + Kể theo cặp + Kể cá nhân - Học sinh thực hành kể chuyện - Giáo viên nhận xét và sửa cho học sinh IV. Củng cố dặn dò- Nhận xét đánh giá tiết học- Về nhà tập kể lại cho mọi người nghe và chuẩn bị bài sau - Hát - Vài học sinh kể Nhận xét và bổ sung - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc đề bài - Học sinh lắng nghe và theo dõi - Học sinh lắng nghe - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện mình định kể - Học sinh thực hành luyện kể chuyện và trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện - Học sinh kể chuyện - Nhận xét và bình chọn bạn kể hay - Học sinh lắng nghe và thực hiện kĩ thuật: một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. -Có ý thức bảo quản, giữ gìn VS, an toàn trong quá trình sử dụng cụ đun, nấu, ăn uống. II/ Đồ dùng dạy học: -Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường. -Tranh, ảnh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học 2.2-Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong GĐ và đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong GĐ. -GV chia lớp thành 5 nhóm. -GV giao nhiệm vụ và Phát phiếu thảo luận cho các nhóm: +Nhóm 1: Kể tên, nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các loại bếp đun. +Nhóm 2: Kể tên, nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các loại dụng cụ nấu. +Nhóm 3: Kể tên, nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các loại dụng cụ dụng để bày thức ăn và ăn uống. +Nhóm 4: Kể tên, nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các loại dụng cụ cắt, thái thực phẩm. +Nhóm 5: Kể tên, nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các loại dụng cụ khác dùng khi nấu ăn. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, tuyên dương nhóm thảo luận tốt. 2.3-Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. -Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun có ở gia đình em? -Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình? Hoạt động của trò -HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập. -Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Chuẩn bị nấu ăn”. Hoạt động tập thể: Văn nghệ chuẩn bị cho ngày tết trung thu. A. Mục đích yêu cầu - HS biết hát múa một số bài thuộc chủ đề tết trung thu. - HS tự biểu diễn được ít nhất một bài hát hoặc múa thuộc chủ đề. - HS thấy được tình cảm của mọi người dành cho các em. B. Đồ dùng dạy học - Sách, báo, chuyện gắn với chủ điểm hoà bình C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức II. Kiểm tra : III. Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài : nêu MĐYC của tiết học 2) Hướng dẫn học sinh - Gọi học sinh nêu lại yêu cầu của giờ học - Giáo viên nhắc nhở học sinh một số điều cần biết - HS chọn những bài hát múa thuộc chủ đề tết trung thu. - Gọi học sinh giới thiệu bài hát hoặc bài mình định múa. - Giáo viên nhận xét - Giáo viên nhận xét và sửa cho học sinh IV. Củng cố dặn dò- Nhận xét đánh giá tiết học. - Hát - Học sinh lắng nghe - Học sinh lắng nghe và theo dõi - Học sinh lắng nghe - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu và biểu diễn hát múa một số bài hát thuộc chủ đề tết trung thu. - Học sinh biểu diễn cá nhân hoặc theo nhóm. - Nhận xét và bình chọn bạn có ý thức trong giờ . Thứ bảy ngày 03 tháng 10 năm 2009. Toán:luyện- Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích I/ Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc hơn về: - Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi – li – mét vuông. Quan hệ của mi – li – mét vuông với xăng ti mét vuông. -Tên gọi, ký hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - HS yêu thích môn toán. II/ Đồ dùng dạy học. -Vở BTT5 tập 1( 34) III/ Các hoạt dộng dạy học. Hoạt động của thầy 1 - Kiểm tra bài cũ. Cho HS nhắc lại đơn vị đo diện tích: Héc-tô-mét vuông; Đề-ca- mét vuông. 2 – Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - HS lấy vở BTT5 để làm bài tập. * Bài 1. Cho HS làm bài rồi chữa bài. * Bài 2: Cho HS làm bài vào vở. HS làm xong cho HS đổi vở KT chéo bài nhau. Chữa bài. * Bài 3: - Cho HS nêu lại quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học thuộc bảng ĐV đo diện tích. Hoạt động của trò - HS làm bài vào vở BT sau đó các em nêu kết quả bài làm, HS khác nghe, nhận xét. a, 7cm2 = 700 mm2 - 30 km2 = 3000hm2 - 80cm2 20mm2 = 8020 mm2 - 19m2 4dm2 = 1904 dm2 b, 200 mm2= 2 cm2 - 5000dm2 = 50 m2 - 34000hm2 = 340 km2 - 190000cm2 = 19 m2 c, 260 cm2 = 2 dm2 60 cm2 1090 m2 = 10 dam2 90m2 -HS đổi vở chữa bài. Nghệ thuật: Luyện - Tập nặn tạo dáng Nặn con vật quen thuộc I/ Mục tiêu: -HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động. -HS biết cách nặn và nặn được con vật theo cảm nhận riêng. -HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật. II/ Chuẩn bị: -Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: : Cách nặn -GV gợi ý cách nặn, có thể nặn theo 2 cách: +C1: Nặn từng bộ phận và các chi tiếtcủa con vật rồi ghép, dính lại. +C2: Nhào đất thành 1 thỏi rồi vuốt, kéo tạo thành hình, dáng chính của con vật. Nặn thêm các chi tiết và tạo dáng cho con vật hoàn chỉnh. -GV làm mẫu. Hoạt động2: Thực hành. -HS thực hành theo nhóm (hoặc cá nhân). -Trong khi HS thực hành GV đến từng bàn để hướng dẫn thêm. 5. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá. -GV khen những HS có bài nặn đẹp và nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà tìm và quan sát một số hoạ tiết trang trí. - HS lắng nghe. - HS chú ý làm theo hướng dẫn. -HS trưng bày bài nặn -Cả lớp nhận xét, đánh giá. Thực hành kiến thức: Lịch sử- Phan bội châu và phong trào đông du. I/ Mục tiêu: Học sinh nắm chắc hơn về: -Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX( giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu). - HS khá giỏi biết được vì sao phong trào đông du thất bại: do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. -Phong trào Đông du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp. II. Đồ dùng dạy học: Vở BT lịch sử lớp 5. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: KT vở bài tập của HS. 2. Luyện tập: Cho Hs giở vở BT ra để làm bài. Bài 1( 7) Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. HS hoàn thành bảng sau: Thời gian Diễn biến Năm 1904 Năm 1905 Năm 1908 Năm 1909 Bài 2: Những thanh niên Việt Nam đã khắc phục khó khăn như thế nào? HS suy nghĩ và trả lời vào vở. Làm xong cho một số em nêu kết quả bài làm. Bài 3:HS nêu yêu cầu, cả lớp nghe và tìm câu trả lời. Bài 4: Viết một đoạn văn nói về công lao của cụ Phan Bội Châu. - HS làm xong thu một số vở chấm, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ. - HS nhớ lại các kiến thức đã học để điền cho đúng. - Không có đủ tiền để học nên phải đi làm thuê rất vất vả: rửa bát thuê, đánh giầy,ở nhà chật chội, - HS khác nghe và nhận xét. Thự dân Pháp câu kết với Chính phủ Nhật để chống phá phong trào. HS suy nghĩ để viết. Giáo dục ngoài giờ lên lớp: Vệ sinh cá nhân- Bài 3: Phòng bệnh mắt hột I. Mục tiêu: Kiến thức : - Xác định được nguyên nhân, triệu chứng, tác hại của bệnh mắt hột - Biết được con đường lây truyền và cách phòng bệnh mắt hột 2. Kỹ năng : - Thường xuyên rửa tay, rửa mặt sạch sẽ - Dùng khăn mặt riêng, chậu rửa mặt sạch, nước sạch 3.Thái độ : - Luôn gương mẫu thựch hiẹn các hành vi vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường - Tích cực tuyên truyền cho gia đình và cộng đồng thực hiện vệ sinh phòng bệnh măt hột II. Đồ dùng dạy học : Bộ tranh vệ sinh cá nhân số 1a, 7,8c VSMT6d, g, i, 9a. Phiếu học tập, giấy Ao, bút dạ III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1 : Bệnh mắt hột Mục tiêu : - Xác định được nguyên nhân, triệu chứng,tác hịa của bệnh mắt hột Đồ dùng : - Phiếu học tập Cách tiến hành : Bước1: GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu Bước 2: - Nhóm trưởng điều khiển các nhóm làm việc Bước 3: Đại diện các nhóm chữa bài tập HS thảo luận theo nhóm HĐ2 : Đường lây truyền bệnh mắt hột *Mục tiêu: - Biết được con đường lây truyền bệnh mắt hột *Đồ dùng: - giấy Ao, bút dạ Cách tiến hành Bước1: Gv chia lớp thành các nhóm Bước2: GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm Bước3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trình bày đường lây truyền bệnh mắt hột - Nhận xét - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm - HS nhận xét HĐ 3: Ngăn chặn lây truyền bệnh mắt hột Mục tiêu: - Biết cách phòng bệnh mắt hột Đồ dùng: Bộ tranh vệ sinh cá nhân số 1a, 7,8c VSMT6d, g, i, 9a. Cách tiến hành: Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm Bước 2: Các nhóm thảo luận xây dựng sơ đồ ngăn chặn đường lât truyền bệnh măt hột Bước 3: Đại diện nhóm lên trình bày và giải thích sơ đồ của mình Kết luận: SGV trang 112 - HS tự chia nhóm - Các nhóm thực hành - 1,2 nhóm lên trình bày trước lớp - HS các nhóm khác nhận xét HĐ 4: Xây dựng tình huống và đóng vai Mục tiêu: : - Luôn gương mẫu thực hiện các hành vi vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường - Tích cực tuyên truyền cho gia đình và cộng đồng thực hiện vệ sinh phòng bệnh măt hột Cách tiến hành Bước 1: Yêu cầu các nhóm thảo luận để tự xây dựng tình huống gương mẫu thực hiện các hành vi cá nhân và vệ sinh môi trường HS xung phong đóng vai các nhân vật có trong tình huống các em nghĩ ra Bước 2: Các nhóm thực hiện theo yêu cầu trên Bước 3: Gv yêu cầu từng nhóm nêu tình huống và trình diễn các nhóm khác nhận xét và góp ý - HS thảo luận theo nhóm
Tài liệu đính kèm: