Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 5 - Tuần 6 năm 2011

Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 5 - Tuần 6 năm 2011

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Chế độ phận biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk).

2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

B.Chuẩn bị:

1.Giáo viên: Viết các số liệu.

2. Học sinh:

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 5 - Tuần 6 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ
Môn học
Tên bài
2
Tập đọc 
Toán
Khoa học
Chào cờ
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
Luyện tập
Dùng thuốc an toàn
3
Chính tả
Toán
Lịch sử
Luyện từ&câu
Thể dục 
N-V: Ê-mi-li, con
Héc - ta
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
MRVT : Hữu nghị - Hợp tác
Đội hình đội ngũ- trò chơi “ Chuyển đồ vật”
4
Địa lí
Tập làm văn
Toán
Tập đọc 
Đất và rừng
Luyện viết bài văn tả cảnh (Thay bài giảm tải)
Luyện tập
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
5
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Kĩ thuật
Thể dục 
Luyện tập làm đơn
Luyện tập chung
Phòng bệnh sốt rét
Chuẩn bị nấu ăn (tt)
ĐHĐN -Trò chơi : "Lăn bóng bằng tay" 
6
Luyện từ&câu
Toán
Tập làm văn
VSMT
Luyện tập đặt câu (Thay bài giảm tải)
Luyện tập chung
Luyện tập tả cảnh 
Một số con vật trung gian truyền bệnh – Sử dụng nhà vệ sinh đúng cách
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Chế độ phận biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk).
2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. 
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Viết các số liệu.
2. Học sinh: 
C. Các hoạt động dạy học:
Ho¹t ®éng cña thầy
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới: Giới thiệu bài: 
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
1. Luyện đọc: 
- GV giới thiệu hình ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen -xơn Man - đê - la và tranh minh hoạ.
- Giới thiệu Nam Phi: Quốc gia ở cực nam Châu Phi, diện tích 1 210 000 km2, dân số trên 43 triệu người, thủ đô là Pre - tô - ri - a, rất giàu khoáng sản.
- Hướng dẫn đọc đúng: A - pác - thai; Nen - xơn, Man - đê - la; ; 
- Giải thích các số liệu thống kê để làm rõ sự bất công
- Giải nghĩa từ khó :công lí, sắc lệnh,đa sắc tộc và giải nghĩa A - pác - thai.
- GV đọc diễn cảm bài văn. lưu ý HS cách đọc.
2. Tìm hiểu bài: 
- Dưới chế độ A - pác - thai người da đen bị đối xử như thế nào?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- Hãy giới thiệu vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới.?
- Nêu ý nghĩa của bài văn?
3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- GV treo bảng phụ ghi những từ ngữ cần nhấn mạnh. Hướng dẫn đọc đoạn 3 với giọng cảm hứng ca ngợi, sảng khoái.
III. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài học hãy cho biết trẻ em có quyền gì?
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà luyện đọc và trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị bài: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít.
Hoạt động của trò
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- HS nêu cách chia đoạn trong bài
- 3 đoạn.
- 3HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc to cả bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, ...
- Đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của học cuối cùng đã giành thắng lợi
- Cá nhân trả lời.
*Ý nghĩa: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, chủng tộc. 
TOÁN
LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các quan hệ đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. Làm các bài tập1a(2 số đo đầu), Bài 1b(2 số đo đầu), Bài 2, Bài 3(Cột 1), Bài 4.
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Viết các số liệu.
2. Học sinh: 
C. Các hoạt động dạy học:
Ho¹t ®éng cña thầy
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập:
*Bài 1: (Tr 28)
a. Viết các số đo sau dưới dạng các số đo có đơn vị là m2 ( theo mẫu ):
Mẫu:	6m2 35dm2 = 6m2+ m2
	 = m2
b. Viết các số đo sau dưới dạng các số đo có đơn vị là dm2
- Nhận xét, chữa bài.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
	3 cm2 5mm2 = . . . . . mm2
- Nhận xét, chữa.
* Bài 3: >; <; =
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 4: GV hỏi phân tích bài toán. Tóm tắt:
1 viên gạch hình vuông cạnh: 40 cm
150 viên gạch hình vuông :..m2 ?
- Hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài: Héc -ta.
Hoạt động của trò
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát GV làm mẫu.
-HS làm bảng con.GV nhận xét.
16m2 9 dm2= 16m2 + m2 = 16 m2
 26 dm2 = m2
- 2 HSTB lên bảng làm 2 số đo đầu.
4 dm265cm2 = 4 dm2+ dm2 = dm2
95 cm2 = dm2
 - 1 HS khá lên bảng làm số đo cuối.
102 dm28 cm2 = 102 dm2 dm2 = 102 dm2
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài cá nhân vào vở
- 1 HSTB lên bảng khoanh.
	B (305)
- Lớp làm bài vào vở.
(Cột 1): HSTB.
	2 dm2 7cm2 = 207 cm2
 300 mm2 > 2 cm2 89 mm2
(Cột 2): HS khá giỏi.
 3 m2 48 dm2 < 4 m2
	 612 km2 > 610 hm2	
- HS đọc bài tập.
- Lớp giải bài vào vở,1 HS lên bảng.
 Bài giải
Diện tích của viên gạch lát nền:
	40 ´ 40 = 1 600 (cm2)
Diện tích của căn phòng là:
	1 600 ´ 150 = 240 000 (cm2)
	= 24 m2
	 Đáp số: 24 m2
KHOA HỌC
DÙNG THUỐC AN TOÀN
A. Mục tiêu:
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
+ Xác định khi nào nên dùng thuốc. 
+Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. 
* GDKNS: - Kĩ năngtự phản ánh kinh nghiệm bản thânvề cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng.
- Kĩ nẵng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Sưu tầm 1 số vỏ thuốc và bản hướng dẫn sử dụng.
2. Học sinh: Sưu tầm 1 số vỏ thuốc và bản hướng dẫn sử dụng.
C.Các hoạt động dạy – học :
Ho¹t ®éng cña thầy
 Hoạt động 1:(3') Khởi động
- Nêu tác hại của việc dùng rượu, bia, thuốc lá, chất ma tuý.
+ Giới thiệu bài
Hoạt động 2: (10') Làm việc theo cặp
- Bạn đã bao giờ dùng thuốc chưa và dùng trong trường hợp nào?
- GV giảng.
 Hoạt động 3:(10') Thực hành làm bài tập trong SGK
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 1 - d
2 - c; 3 - a; 4 - b.
Kết luận về cách dùng thuốc.
Hoạt động 4: (8')Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV cùng các trọng tài nhận xét, đánh giá (thời gian, kết quả, ...)
- Chốt kết quả đúng.
+ Câu 1: Tên thuốc cung cấp Vitamin cho cơ thể là:
a. Uống Vitamin.
a. ăn thức ăn chứa nhiều Vitamin.
c. Tiêm Vitamin.
+ Câu 2: Tên thuốc ưu tiên phòng bệnh còi xương cho trẻ là:
a. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can - xi và vitamin D.
b. Uống can - xi và vitamin D.
c. Tiêm can - xi.
Hoạt động 5: (2')
- GV nêu các câu hỏi (Tr 24)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài,
Chuẩn bị bài: Phòng chống sốt rét.
Ho¹t ®éng cña trò
- 3 HS trả lời.
- Thảo luận cặp hỏi và trả lời .
- 1số cặp lên bảng hỏi và trả lời.
- 1 HS đọc nội dung bài tập (Tr 24)
- Thảo luận cặp, nêu ý kiến.
- Cá nhân lên bảng đọc tên thuốc và đọc bản sử dụng thuốc (đã sưu tầm được)
- Lớp cử 3 HS lên làm trọng tài.
- 1 HS đọc to từng câu hỏi bài tập 1, 2 (Tr 25)
- Các nhóm và viết tên thuốc lựa chọn của nhóm mình vào phiếu học tập.
- HS đọc mục “Bóng đèn toả sáng”
- HS trả lời câu hỏi
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
CHÍNH TẢ (NHỚ -VIẾT)
Ê - MI - LI, CON ...
A. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 ; tìm được các tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
- HS khá, giỏi làm đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên: Phiếu khổ to phô tô bài tập 3. 
2. Học sinh: Vở bài tập. 
II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy học:
Ho¹t ®éng cña thầy
I. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết: suối, ruộng, mùa, lụa.
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó?
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Theo dõi, uốn nắn.
- Chấm 1 số bài.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 * Bài 2: Tìm những từ có tiếng ưa hoặc ươ trong 2 khổ thơ 
- GV ghi bảng:
+ Những tiếng có ươ: tưởng, nước, tươi, ngược.
+ Những tiền có ưa: lưa, thưa, mưa, giữa.
- Nhận xét về cách ghi dấu thanh ở những tiếng trên?
* Bài 3: Tìm những tiếng có chứa ưa hoặc ươ thích hợp với những ô trống:
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Cầu được ước thấy
+ Năm nắng, mười mưa.
+ Nước chảy đá mòn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai, học thuộc lòng bài tập 3.
- Chuẩn bị bài chính tả tuần sau:Nghe- viết: Dòng kinh quê hương.
Ho¹t ®éng cña trò
- 3 - 4 em đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4.
- Lớp đọc thầm.
- Nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài.
- HS đọc nội dung bài tập 2.
- Cá nhân nêu miệng.
- Tiếng “tưởng, nước, ngược” (có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. ...
- Tiếng “giữa” )không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính...
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Cá nhân lên bảng điền.
- HS thảo luận cặp nội dung thành ngữ, tục ngữ.
- Đạt được đúng điều mình mong ước.
- Trải qua nhiều vất vả, khó khăn.
- Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công
- Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người..
- HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
TOÁN
HÉC TA 
A. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích Héc ta.
- Biết mối quan hệ giữa Héc ta và mét vuông .
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích( trong mối quan hệ với héc-ta).
- Làm các bài tập 1a(2 dòng đầu), Bài 1b(cột đầu), Bài 2.
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 
2. Học sinh: 
C. Các hoạt động dạy học:
Ho¹t ®éng cña thầy
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé?
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài: 
*-. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc ta:
- Giới thiệu:” Thông thường khi đo diện tích 1 thửa ruộng người ta thường dùng đơn vị héc - ta”
- 1 héc - ta = 1 héc - tô - mét vuông. (Ký hiệu: ha)
- Nêu mối quan hệ giữa ha và m2?
3. Luyện tập:
* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
a.(2 dòng đầu) :
* Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. Nhận xét, chữa.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của trò
- 2 HSTL.
- Cá nhân 1ha = 1 hm2
- Cá nhân: 1ha = 10 000 m2
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập
a.(2 dòng đầu) : HSTB.
4 ha = 40 000 m2 ; 20 ha = 200 000 m2
 ha = 5 000m2 ; ha = 100 m2
a.(2 dòng cuối) : HS khá, giỏi.
1 km2 = 100 ha ; 15 km2 = 1 ... ....
.................
Rừng ngập mặn
.......................
.......................
.................
.................
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét bổ sung
Kể chuyện (Giảm tải)
(Thay thế bài) Tập làm văn
LUYỆN VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH
A. Mục tiêu:
- Biết viết bài văn đủ 3 phần: Mở bài –Thân bài - Kết bài.
- Biết sử dụng các từ ngữ giàu hình ảnh, biết sử dụng nghệ thuật nhân hóa, so sánh để bài văn hay và hấp dẫn (HS khá, giỏi).
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Bảng phụ .
2. Học sinh: Chuẩn bị bài. 
C. Các hoạt động dạy học:
Ho¹t ®éng cña thầy
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cấu tạo chung của bài văn tả cảnh.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Đề bài : Tả lại một cảnh đẹp ở địa phương em.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
* Hướng dẫn tìm các hình ảnh và làm dàn bài. 
- GV nhận xét và chốt lại.
* YCHS làm bài văn vào vở.
- Thu bài.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài.
Ho¹t ®éng cña trò
- 1 ; 2 em.
HS làm bài theo nhóm đôi.
4 em trình bày bài - lớp theo dõi nhận xét bổ sung
- HS làm bài - Nộp bài.
TOÁN
LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu: 
- Biết được tên gọi kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. Làm các bài tập: 1(a,b), 2, 3.
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Phiếu học tập bài tập 1.
2. Học sinh: 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
I. Kiểm tra bài cũ: 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập: 
* Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2
(ý a,b): HSTB:
(ý c ): HS khá ,giỏi:
* Bài 2: >; <; =
* Bài 3:GVđặt câu hỏi tìm hiểu bài
III. Củng cố, dặn dò: 
- GV chốt kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của trò
- HSTL.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp thảo luận nhóm vào phiếu học tập rồi trình bày.
( a,b): 	
 5 ha = 50 000 m2
	2 km2 = 2 000 000 m2
	400 dm2 = 4 m2
	1 500 dm2 = 15 m2
	70 000 cm2 = 7 m2
(ýc):26 m2 17 dm2 = 26m2+m2
 =26m2
90 m2 5dm2 = 90 m2 m2 = 90 m2
 35 dm2 = m2
- HS làm nháp rồi nêu miệng kq.
 2 m2 9 dm2 > 29 dm2
	8 dm2 5 cm2 < 810 cm2
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS phân tích đề, nêu cách làm.
- Lớp tóm tắt và giải toán.
-1 HSTB lên bảng.
Bài giải
 Diện tích căn phòng là:
	 6 ´ 4 = 24 (cm2)
Số tiền mua gỗ để lát cả căn phòng đó là:
 280 000 ´ 24 = 6 720 000 (đồng)
	 ĐS: 6 720 000 đồng
TẬP ĐỌC
TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung đoạn 3.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài. 
C. Các hoạt động dạy học:
Ho¹t ®éng cña thầy
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai.
- Nêu ý nghĩa của bài?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc : 
- GV giới thiệu về Si - le.
- Chia đoạn.
- GV sửa lỗi phát âm: Si- le, Thuỵ Sĩ,
Pa-ri,..
- Giải nghĩa từ: sĩ quan, Hít-le.
- GV đọc diễn cảm bài. 
b. Tìm hiểu bài: 
- Câu chuyên sảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
- Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ già người Pháp?
- Nhà văn Đức Si -le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?
- Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?
- Lời đáp của ông cụ ở cuối chuyện ngụ ý gì?
- Nêu ý nghĩa của bài?
3.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Chú ý: Câu kết - hạ giọng, ngưng một chút trước từ “vở” và nhấn giọng “Những tên cướp” thể hiện rõ ngụ ý hóm hỉnh, sâu cay.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
Ho¹t ®éng cña trò
- 1 ; 2 em đọc.
- 2 đoạn.
 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- HS Luyện đọc theo cặp.
- Trên một chuyến tàu ở Pa - ri, trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng ...hô to: “Hít le muôn năm!”
- Vì cụ già đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng, vì ông cụ biết tiếng Đức thành thạo nhưng không đáp lời hắn bằng tiếng Đức.
- Si - le là một nhà văn quốc tế.
- Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si - le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
- Si - le xem các người là kẻ cướp.
* Ý nghĩa: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nêu lại ý nghĩa của bài.
(Thứ năm 27-9-2012 cô Hiệu dạy )
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(Thay thế bài): Luyện tập đặt câu
A. Mục tiêu:
- Biết dùng từ cho trước đặt thành câu văn hoàn chỉnh, rõ nghĩa.
- HS khá, giỏi biết đặt câu văn hay.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Phấn, bảng, vở.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: 
+ Giới thiệu bài: 
 * HĐ2: Bài mới: 
- GV nêu cách đặt câu và hướng dẫn đặt câu cũng như cách xác định các bộ phận ngữ pháp của câu.
- GV đưa ra một số từ và yêu cầu hs đặt câu vào vở nháp và xác định các bộ phận ngữ pháp của câu:
(học sinh, vui vẻ, lao động, rộn ràng, tươi thắm, ríu rít, cô giáo, chăm chỉ, ngoan, hăng say).
- GV nghe và chốt ý đúng.
* HĐ: Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
HS đặt câu và xác định các bộ phận ngữ pháp của câu.
Lần lượt đọc từng câu cho cả lớp nhận xét.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
A. Mục tiêu: 
- Biết so sánh các phận số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải bài toán Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Làm BT1, 2(a,d), 4.
B.Chuẩn bị:
1.1. Học sinh: Vở bài tập.
1.2.Giáo viên: Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài.
Bài tập: 
* Bài 1: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa. Chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số
* Bài 2: Tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi lên bảng chữa bài.
- GV củng cố cách tính giá trị biểu thức với phân số.
* Bài 4:
- GV hỏi phân tích bài tập.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Khái niệm số thập phân.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp tự làm bài. 2 HSTB lên bảng.
	a. ; ; ; 
	b. ; ; ; 
- HS đọc yêu cầu.
(ýa,d): HSTB.
a. 
d. 
(ýb,c): HS khá, giỏi.
b. 
c. 
- HS đọc bài tập.
- 1 HSTB lên bảng. Lớp làm vở.
30 Tuổi
?
?
Ta có sơ đồ:
Tuổi bố :
Tuổi con:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 4 - 1 = 3 )phần)
Tuổi con là:
	30 : 3 = 10 ( tuổi)
Tuổi bố là:
	10 ´ 4 = 40 (tuổi)
	Đáp số: Bố : 40 tuổi
	 Con: 10 tuổi.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2).
B.Chuẩn bị:
1.1. Học sinh: - Vở bài tập.
1.2.Giáo viên: - Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước, biển suối, hồ đầm (cỡ to).
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS đọc “Đơn xin ra nhập Đội tình nguyện ...”
- Kiểm tra việc HS quan sát và ghi lại cảnh quan sát sông nước.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài: 
* Bài 1: Đọc các đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
- GV cùng lớp nhận xét.
* Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Câu văn nào nói rõ đặc điểm đó?
- Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
- Giải nghĩa: Liên tưởng từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ sang chuyện khác, hình ảnh khác; từ chuyện của người nghĩ đến chuyệncủa mình.
- GV: Liên tưởng này khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn.
* Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
- Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
 * Bài 2: Lập dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước
- GV theo dõi, giúp dỡ HS.
- Gọi cá nhân đọc bài làm
- Nhận xét, sửa.
- GV cùng lớp nhận xét chữa bài của 2 HS dán bảng.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài tập làm văn: Luyện tập tả cảnh.
-1 HS đọc “Đơn xin ra nhập Đội tình nguyện ...”
-Cá nhân đọc tiếp nối nội dung BT1.
- Thảo luận nhóm câu hỏi (SGK).
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời.
- Biển luôn luôn thay đổi màu theo sắc mây trời.
Biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng, ...
- Mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày từ lúc mặt trời mọc, đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều.
- HS đọc những câu văn thể hiện sự liên tưởng của tác giả: ánh nắng rừng rực đổ lửa ..., con kênh đào hoà dòng thuỷ ngân ... , con suối lửa ...
- Tác dụng giúp người đọc hình dung được cái nắng dữ dội, làm cho cảnh vật thiên nhiên sinh động hơn ...
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân nêu kết quả quan sát được ở nhà.
- HS lập dàn ý vào vở bài tập.
- 2 em làm vào giấy khổ to.
- Lớp sửa bài.
Vệ sinh môi trường
Một số con vật trung gian truyền bệnh 
 Sử dụng nhà vệ sinh đúng cách
I. Mục tiêu:
- Biết được một số con vật trung gian truyền bệnh và biết cách sử dụng nhà vệ sinh đúng cách.
- Biết cách giữ gìn vệ sinh, cách tiêu diệt các con vạt trung gian truyền bệnh và biết cách sử dụng nhà vệ sinh đúng cách để phòng chống bệnh tật cho bản thân và gia đình cũng như cho cộng đồng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
A.Kiểm tra bài cũ: 5’’
 B. Dạy bài mới:25’
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS tìm hiểu về một số con vật trung gian truyền bệnh và sử dụng nhà vệ sinh đúng cách.
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS làm bài tập tìm hiểu về một số con vật trung gian truyền bệnh vào phiếu bài tập theo nhóm đôi.
- Gv hướng dẫn và gợi ý bài làm
- GV nhận xét khen ngợi- chốt yw đúng.
Bài tập 2: Tìm hiếu cách sử dụng nhà vệ sinh đúng cách vào phiếu bài tập theo nhóm 4.
- GV chốt bài làm đúng
- GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố dặn dò: 5’
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học và thực hành.
Hoạt động của HS
- HS đọc nội dung bài tập 1
- Cả lớp xác định yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài theo nhóm đôi.
- Nhiều HS nối tiếp đọc bài của mình
- Cả lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Một số HS đọc kết quả bài làm
- Cả lớp nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc