I-Mục tiêu:
ỉ Biết viết thêm(bỏ) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của STP không thay đổi
ỉ Hs TB cần làm bài: 1, 2- sgk
II-Đồ dùng:
-Vở BT,giấy nháp.
III- Lên lớp:
Tuần 8 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Toán Bài 36 :Số thập phân bằng nhau I-Mục tiêu: Biết viết thêm(bỏ) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của STP không thay đổi Hs TB cần làm bài: 1, 2- sgk II-Đồ dùng: -Vở BT,giấy nháp. III- Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu: a) Ví dụ - GV nêu bài toán : Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống : 9dm = ...cm 9dm = ....m 90cm = ...m - em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. b) Nhận xét * Nhận xét 1 - GV nêu câu hỏi : Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. * Nhận xét 2 - GV hỏi : Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9. 2-Thực hành Bài 1: *Củng cố: bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của STP. Bài 2 - GV yêu cầu HS làm bài. * Củng cố: thêm chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của STP. 3-Củng cố –dặn dò -GV cùng HS củng cố bài. -Hd Hs làm bài tập vở luyện. - HS điền và nêu kết quả : 9dm = 90cm 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m - 0,9m = 0,90m - Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được số 0,90 là số bằng với số 0,9. - tương tự : 0,90 = 0,9 Khi ta viết thêm (bỏ) chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. +- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. + a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678. đạo đức Bài 8: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2) I-Mục tiêu: Hs biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. HS K-G biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. II-Đồ dùng: -Tranh ảnhvề ngày Giỗ Tổ Hùng Vương III-Lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1:Tìm hiểu ngày Giỗ Tổ Hùng Vương +Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào? + Đền thờ Hùng Vương ở đâu? các vua Hùng đã có công gì với đất nước chúng ta? + sau khi xem tranh và nghe các thông tin giới thiệu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương em có những cảm nghĩ gì? + Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ vào ngày 10-3 âm lich hàng năm đã thể hiện điều gì? *HĐ2: Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ mình +Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? + em cần phải làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó? + em hãy đọc một câu ca dao , tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên Củng cố dặn dò KL: Nhớ ơn tổ tiên là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN. Nhớ ơn tổ tiên, phát huy truyền thống của dòng họ, tổ tiên giúp con người sống đẹp hơn, tốt hơn. - Nhận xét giờ học - Ngày 10-3 âm lịch hàng năm - ở Phú Thọ - các vua Hùng đã có công dựng nước - HS nêu -Việc nhân dân ta tiến hành ngày giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 đã thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các vua Hùng đã có công dựng nước. Thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn " ăn quả nhớ kẻ trồng cây" +KL: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó - HS đọc lại ghi nhớ Tập đọc Kì diệu rừng xanh I.Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm xúc trước vẻ đẹp của rừng. Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng -GDBVMT:Khai thỏc trực tiếp ND bài. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK. III.lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Luyện đọc - Gọi HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ GV kết hợp sửa lỗi phát âm - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài 2) Tìm hiểu bài Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng? -Những cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng thú vị gì? -Những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? -Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? -Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? -Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn vàng rợi"? vàng rợi: là màu vàng ngời sáng, rực rỡ đều khắp rất đẹp mắt -GDHS biết yờu vẻ đẹp của rừng-cú ý thức bảo vệ rừng. 3) luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài - HS đọc diễn cảm khổ thơ 3 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài 3 học sinh đọc -Từ: lúp xúp, lọt qua,ấm tích, tân kì + Câu:Tôi có cảm giác/ khổng lồ/..tí hon.// -Luyện đọc trong nhóm. + nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh + đây như là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, mình là một người khổng lồ + cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. + vượn bạc má: gọn ghẽ,nhanh như tia chớp, chồn sóc: chùm lông đuôi to đẹp vút qua,con mang vàng: rực vàng +cảnh trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú. +vì sự phối hợp của nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn. -Đọc trong nhóm -Thi đọc. -Bình chọn giọng đọc hay. TIẾNG ANH ( GV chuyờn dạy) Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2012 Toán Bài 37 :So sánh hai số thập phân I-Mục tiêu: Biết so sánh 2 số thập phân . Sắp xếp các STP theo thứ tự bé đến lớn và ngược lại. Hs TB cần làm bài: 1, 2 - sgk II-Đồ dùng: -Vở BT,giấy nháp, phấn màu. III- Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu : So sánh 2 STP có phần nguyên khác nhau + GV nêu bài toán : Sợi dây thứ nhất dài 8,1m sợi dây thứ hai dài 7,9m. Em hãy so sánh chiều dài của 2 sợi dây trên. 3-Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau. - GV nêu bài toán: so sánh 35,7m và 35,689m Ghi nhớ: sgk 2-Thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh từng cặp số thập phân. Bài 2: -Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài, giải thích cách làm. 3-Củng cố –dặn dò -GV cùng HS củng cố bài. -HD Hs làm bài tập vở luyện, bài3-sgk ++ So sánh luôn 8,1m và 7,9m. + Đổi ra đề-xi-mét rồi so sánh : 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có : 8,1 >7,9. Vì phần nguyên 8>7 +- HS nêu : 35,7 > 35,689 - phần nguyên bằng nhau - Hàng phần mười 7 > 6. +- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . - 3 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ : a) 48,97 và 51 So sánh phần nguyên của hai số : 48 < 51 Vậy 48,97 < 51 + so sánh các số này với nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . * So sánh phần nguyên của các số ta có 6 < 7 < 8 < 9 * Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01. +BT3 làm tương tự bài 2 chính tả Bài 8: Kì diệu rừng xanh Mục tiêu Nghe- viết chớnh xỏc, đẹp đoạn văn “Nắng trưa đó rọi xuống... cảnh mựa thu” trong bài “Kỡ diệu rừng xanh”. Tìm được tiếng chứa yờ/ ya (BT2) tiếng có vần uyên thích hợp (BT3). Đồ dùng -Chép sẵn nội dung bài tập 3 trên bảng. Lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài GV nờu mục đớch yờu cầu của bài 2. Hướng dẫn nghe- viết chớnh tả a) Tỡm hiểu nội dung đoạn văn - HS đọc đoạn văn + Sự cú mặt của muụng thỳ mang lại vẻ đẹp gỡ cho cỏnh rừng ? b) Hướng dẫn viết từ khú - Yờu cầu HS tỡm cỏc từ khú viết - Yờu cầu đọc và viết cỏc từ khú c) Viết chớnh tả d) Thu bài chấm 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Yờu cầu HS tự làm bài tập - HS đọc cỏc tiếng vừa tỡm được H: Em nhận xột gỡ về cỏch đỏnh cỏc dấu thanh ở cỏc tiếng trờn? Bài 3 - Yờu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xột bài trờn bảng của bạn - Nhận xột kết luận lời giải đỳng. Bài tập 4 - Yờu cầu hS quan sỏt tranh để gọi tờn từng loài chim trong tranh . Nếu HS núi chưa rừ GV cú thể giới thiệu 3. củng cố dặn dũ -HS ghi nhớ cách đánh dấu thanh ở tiếng chứa yê/ ya - HS nghe - 1 HS đọc + Sự cú mặt của muụng thỳ làm cho cỏnh rừng trở lờn sống động, đầy bất ngờ. - HS tỡm và nờu - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền nhanh, len lỏch, mải miết, rẽ bụi rậm... - HS viết theo lời đọc của GV - Thu 10 bài chấm - 1 HS lờn bảng viết cả lớp làm vào vở - Khuya, truyền thuyết, xuyờn, yờn - Cỏc tiếng chứa yờ cú õm cuối dấu thanh được đỏnh vào chữ cỏi thứ 2 ở õm chớnh. - Quan sỏt hớnh minh hoạ, điền tiếng cũn thiếu, 1 HS lờn bảng làm a. Chỉ cú thuyền mới hiểu Biển mờnh mụng nhường nào Chỉ cú biển mới biết Thuyền đi đõu về đõu b. Lớch cha lớch chớch vành kuyờn mổ từng hạy nắng đọng nguyờn sắc vàng - HS đọc yờu cầu - HS quan sỏt tranh - HS nối tiếp nờu theo hiểu biết của mỡnh. KHOA HỌC Bài15:Phòng bệnh viêm gan A I.Mục tiờu: GDBVMT:Liên hệ. HS biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm gan A. II .Đồ dùng: Tìm hiểu các thông tin về bệnh viêm gan A. Tranh minh hoạ sgk. III.Lờn lớp: *KT: Cách phòng tránh bệnh viêm não? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1:Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A . Hình thức: nhóm tổ Đọc thông tin SGK, tìm hiểu về bệnh viêm gan A. +Dấu hiệu của bệnh +tác nhân gây bệnh +Đường lây truyền +Tại sao bệnh lại nguy hiểm? HĐ2:Cách đề phòng bệnh viêm gan A Hình thức: nhóm 2 -Quan sát tranh, bàn về việc làm của người trong tranh, sau đó rút ra việc cần làm để phòng bệnh viêm gan A. +Cách phòng bệnh +Người bệnh cần *- Kết luận. Cách tốt nhất để phòng bệnh là thực hiện ăn sạch, ở sạch. Nếu đã bị bệnh thì cần phải nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin, không ăn mỡ, không uống rượu. -Liên hệ việc phòng bệnh ở gđ,đia phương. *Củng cố – dặn dò -T và Hs rút ra bài học. -Hướng dẫn Hs làm bài tập. +Sốt nhẹ đau vùng bụng bên phải gần gan, chán ăn. +Do loại vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh. +Qua đường tiêu hoá: vi rút từ phân người bệnh ra môi trường truyền sang người lành khi uống nước lã, ăn thức ăn bị ô nhiễm, tay không sạch +Chưa có thuốc đặc trị, làm cơ thể mệt mỏi, chán ăn, gầy yếu. +Cần “ ăn chín, uống sôi”, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. +Người bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min, không ăn mỡ, không uống rượu. -HS liên hệ thực tế. -Học sinh vận dụng bài học, tuyên truyền với mọi người xung quanh. Luyện từ và câu Bài 15: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I- Mục tiêu:GDBVMT:Khai thỏc giỏn tiếp ND bài. Hiểu nghĩa từ : thiên nhiên (BT1) Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong 1 số thành ngữ, tục ngữ(BT2) Tìm được TN tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 TN tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3, BT4 II - Đồ dùng: -Bảng phụ ghi nội dung BT2 III-Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn H ... viết vào vở . - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trênbảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS *Củng cố: cách viết các STP Bài3: sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. +HD: so sánh các STP rồi sắp xếp TT *Củng cố so sánh STP 3-Củng cố –dặn dò -GV cùng HS củng cố bài. -Hd Hs làm bài tập vở luyện. -HD HS K-G làm bài 4-sgk. + HS đọc nối tiếp trước lớp. - HS nêu : Giá trị của chữ số 1 trong các số 28,416 là 1 phần trăm. 201,05 : 1 đơn vị 0,187 : 1 phần mười 9,001 : 1 phần nghìn + HS viết các số thập phân vào vở, 2 em ngồi cạch nhau đổi chéo vở kiểm tra. +- HS làm bài. Các số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538. a) b) KHOA HỌC Bài16:Phòng chống HIV / AIDS I.Mục tiờu: GDBVMT:Liên hệ. HS biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV / AIDS. II .Đồ dùng: Tìm hiểu các thông tin về bệnh HIV / AIDS. Tranh minh hoạ sgk. III.Lờn lớp: *KT: Cách phòng tránh bệnh viêm gan A? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1:Tìm hiểu thông tin về bệnh. -Hình thức: chia lớp thành 2 đội chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” -Đọc SGK tìm câu trả lời ứng với câu hỏi. +HIV/AIDS là gì? +Vì sao người ta thường gọi căn bệnh này là căn bệnh thế kỉ? HĐ2:Cách đề phòng bệnh HIV/AIDS -Hình thức: nhóm đôi -Quan sát tranh, đọc thông tin tìm hiểu về cách phòng bệnh. +Để phát hiện bệnh người ta làm như thế nào? +Cách phòng bệnh HIV/AIDS ? * GV nêu: Để không bị nhiễm HIV/AIDS chúng ta phải tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh vì trên thực tế có nhiều trường hợp do sơ xuất đã nhiễm HIV/AIDS. -Liên hệ thực tế việc phòng bệnh ở gđ,địa phương. Củng cố – dặn dò -T và Hs rút ra bài học. -Hướng dẫn Hs làm bài tập. +Đáp án các câu hỏi và câu trả lời tương ứng. 1 – c 2 – b 3 – d 4 – e 5 – a +HIV/AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên. +Vì bệnh rất nguy hiểm, khả năng lây kan nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Bệnh tiến triển đến giai đoạn AIDS – người bệnh chỉ còn chờ chết. +Xét nghiệm máu. + Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ. + Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý. + Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng dùng một lần rồi bỏ đi. +Không dùng chung dao cạo, bàn chải đánh răng, kim châm. + Khi phải truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền. + Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS không nên sinh con. +HS nắm vững nội dung bài học, biết tuyên truyền với mọi người xung quanh. Luyện từ và câu Bài 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I- Mục tiêu: Phân biệt từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1. Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa; biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa(BT3) II - Đồ dùng: -Bảng phụ III-Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài1:Tìm từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong câu - HS làm bài theo nhóm Bài 3:Đặt câu phân biệt từ nhiều nghĩa 4- Củng cố,dặn dò -Giáo viên nhận xét giờ học. -Hướng dẫn học sinh làm bài tập a)Chín1:hoa quả hạt pt đến mức thu hoạch được Chín 3: suy nghĩ kĩ càng Chín 2: số 9 =)Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín 2 b) Đường 1: chất kết tinh vị ngọt Đường 2: vật nối liền 2 đầu Đường 3: chỉ lối đi lại. =)từ đường 2,3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với từ đường 1 c) vạt 1: mảnh đất trồng trải dài ởđồi núi vạt 2: xiên đẽo vạt 3: thân áo =)Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với từ vạt 2 *HS làm nháp, chữa trên bảng + Bạn Nga cao nhất lớp tôi. + Mẹ tôi thường mua hàng VN chất lượng cao. + Bố tôi nặng nhất nhà. + Bà nội ốm rất nặng. + Cam đầu mùa rất ngọt. + Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe. + Tiếng đàn thật ngọt. Thể dục Bài 16 :Động tác vươn thở và tay Trò chơi :Dẫn bóng I-Mục tiêu: Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung. Biết cách chơi và tham gia trò chơi. II-Địa điểm, phương tiện: -Sân tập vệ sinh, an toàn. -Chuẩn bị 1 còi, HS trang phục gọn gàng. III-Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu(6-10 phút) +Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ bài học. `+Đứng tại chỗ vỗ tay hát. 2-Phần cơ bản(20- 22 phút) + Học động tác vươn thở + TTCB đứng nghiêm, N1 chân trái bước lên trái 1 bước đồng thời hai tay đưa lên cao lòng bàn tay hướng vào nhau, N2 hai tay vòng từ trên cao xuống thấp bắt chéo trước ngực, N3 về N1 ,N4 về TTCB + : TTCB đứng nghiêm.N1 chân trái sang trái 1 bước rộng bằng vai đồng thời hai tay giang ngang lòng bàn tay úp, N2 hai tay lên cao vỗ vào nhau,N3 hạ hai tay trước ngực,N4 về TTCB +Trò chơi: “Dẫn bóng” -GV nêu tên trò chơi, cách chơi, quy định chơi, cho HS chơi thử rồi tổ chức chơi chính thức. 3-Phần kêt thúc(4-6 phút) -GV cùng HS hệ thống bài. -Nhận xét giờ học, giao về nhà luyện tập động tác vươn thở, tay. +HS tập hợp 4 hàng ngang. +Xoay khớp cổ tay,cổ chân, gối, vai, hông. +Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân. +HS hát 1-2 phút. + GV làm mấu phân tích động tác Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm) GV nhận xét sửa sai cho h/s Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ******** ******** +HS tập hợp theo đội hình chơi. +HS chơi thử rồi tổ chức chơi cả lớp cùng chơi vui vẻ.Yêu cầu bình tĩnh, khéo léo, lăn bóng theo đường dích dắc qua vật chuẩn. +Hs tập hợp thành 4 hàng ngang, tập động tác thả lỏng. +Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài. Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 Toán Bài 40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I-Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài dưới dạng STP( trường hợp đơn giản). Hs TB cần làm bài: 1, 2,3 - sgk II-Đồ dùng: -Vở BT,giấy nháp. III- Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Giới thiệu 2- Ôn tập về các đơn vị đo độ dài 3- HD viết số đo độ dài dưới dạng STP a) Ví dụ 1 - GV nêu bài toán : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 6m4dm = ....m b) Ví dụ 2 - GV tổ chức cho HS làm ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1. =)Cách làm nhanh: dịch chuyển dấu phảy 3-Thực hành Bài 1: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm +- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gv nhận xét và cho điểm HS. *Củng cố cách đổi đơn vị đo dộ dài. Bài 2: Viết các số đo dưới dạng STP HD tương tự bài 1 Bài3: Yêu cầu Hs tự làm bài, chấm, chữa *Củng cốđổi đơn vị đo độ dài từ 2 đơn vị đo thành 1 đơn vị đo. 3-Củng cố –dặn dò -GV cùng HS củng cố bài. -Hd Hs làm bài tập vở luyện. +HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. + 6m4dm = 6m = 6,4m +HS thực hịên : 3m5dm = 3m = 3,05m + a) 8m6dm = 8m = 8,6m b)2dm2cm = 2dm = 2,2dm c) 3m7cm = 3m = 3,07m + HS nêu : 3m4dm = 3m = 3,4m. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . +- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) 5km 302m = 5km = 5,302km b) 5km75m = 5km = 5,075km c) 302m = km = 0,302km. Lịch sử Bài 8: Xô viết Nghệ - Tĩnh I - Mục tiêu: HS kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An. Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: +ND giành quyền làm chủ +Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu chia cho nông dân, xoá thuế vô lí. +Phong tục lạc hậu bị xoá bỏ II - Đồ dùng: -Bản đồ hành chính VN. III-Lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1: Cuộc biểu tình ngày 12- 9- 1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm 1930- 1931 + GV treo bản đồ hành chính VN. - GV: Đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng VN những năm 1930- 1931. Nghệ Tĩnh là tên gọi tắt của hai tỉnh Nghệ an- Hà Tĩnh. + Dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12- 9 -1930 ở nghệ An + Cuộc biểu tình cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An- Hà Tĩnh như thế nào? *HĐ2: Xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm cùng đọc SGK +Nêu những điểm mới nơi ND Nghệ- Tĩnh giành được chính quyền. *HĐ3: ý nghĩa. +Phong trào nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của ND ta? + phong trào có tác động gì đối với phong trào cả nước? *Củng cố –dặn dò -GV và HS tổng kết bài học. -HD HS làm bài tập. . +HS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh. + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe. + HS trình bày trước lớp + Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi TDP và bè lũ tay sai. - Không hề xảy ra các vụ cướp - Các hủ tục lạc hậu như mê tín, cờ bạc, bị phá bỏ - các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ - Nhân dân được nghe giải thích chính sách và được bàn bạc công việc chung... +Phong trào cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân ta hoàn toàn có thể làm CM thành công. + phong trào đã khích lệ cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Tập làm văn Bài 16 : Luyện tập tả cảnh(dựng đoạn MB, KB) I – Mục tiêu: Nhận biết và nêu cách viết 2 kiểu mở bài( trực tiếp, gián tiếp) Phân biệt 2 kiểu kết bài( mở rộng, không mở rộng) Viết MB gián tiếp, KB mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. II -- Đồ dùng: +HS quan sát, ghi chép phục vụ cho bài học.Bảng nhóm III – Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập *Bài1: -HS thảo luận nhóm đôi + Đoạn nào mở bài trực tiếp? đoạn nào mở bài gián tiếp? + Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn? *Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS HĐ nhóm 4. Phát bảng nhóm cho 1 nhóm - Gọi nhóm có bài viết giấy khổ to dán phiếu lên bảng - Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung + em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn? *Bài 3: Viết đoạn MB gián tiếp, KB mở rộng 3- Củng cố - dặn dò -Nhận xét giờ học. -Yêu cầu Hs về nhà viết lại đoạn văn nếu chưa đạt. - HS thảo luận - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường định tả. + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương ... rồi mới giới thiệu con đường định tả. + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn. *Giống nhau : đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường * Khác nhau: Đoạn KB kiểu không mở rộng: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu của tác giả . Đoạn KB mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS , ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ. +Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp dẫn hơn. +HS làm bài, đọc trước lớp, nhận xét, bổ sung. MĨ THUẬT (Đ/C Ánh dạy)
Tài liệu đính kèm: