I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
- Hiểu được vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- HS biết yêu quý người lao động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tuần 9 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 Khoa học: Đ/c Ng. Hạnh soạn và dạy Tập đọc: Cái gì quý nhất ? I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo). - Hiểu được vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - HS biết yêu quý người lao động II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc, trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời. - GV nhận xét, cho đểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: - Theo Hùng, Quý, Nam, cái gì quý nhất ? - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ? => ý1: Cái gì quý nhất ? - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ? => ý 2: Người Lao động là quý nhất. - Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó ? - Nội dung chính của bài là gì ? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Y/c HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm - GV cùng HS bình chọn bạn đọc hay, tiến bộ. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về luyện đọc và học bài. - Chuyển tiết - 2 HS thực hiện - HS đọc toàn bài. - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không ? + Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải. + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc. - 1 HS đọc toàn bài. HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: - Lúa gạo, vàng, thì giờ. - Lý lẽ của từng bạn: + Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. + Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. + Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi: - Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một - HS nêu và giải thích. - HS nêu. - 1-2 HS đọc lại. - HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai - HS tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc. - HS thực hiện theo yêu cầu. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Bài tập cần hoàn thành: Bài 1; 2; 3 4 (a; c) trang 44 + 45 ii. đồ dùng dạy học: - GV + HS: SGK, thước III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu bảng đơn vị đo độ dài ? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài ? - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Luyện tập: Bài tập 1 (Tr. 45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 2 (Tr. 45): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - GV nhận xét, cho điểm. Bài tập 3 (Tr.45): Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 4 (Tr.45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV giúp đỡ những HS thao tác chậm. - GV cùng HS nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân. - Chuyển tiết - 2 HS thực hiện - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu cách làm, HS làm vào nháp. Kết quả: 35,23m 51,3dm c) 14,07m - HS đọc và nêu y/c đề bài. - HS làm vào vở. - 3 HS lên chữa bài. - HS khác nhận xét. Kết quả: 234cm = 2,34m; 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m - HS đọc nêu yêu cầu của bài. - HS làm ra nháp. Kết quả: a) 3,245km ; b) 5,034km: c) 0,307km - HS đọc và nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - HS làm vào vở, HS lên bảng chữa bài. Kết quả: a) 12,44m =12m = 12m 44cm = 1244cm c) 3,45km = 3km= 3km 450m = 3450m - HS thực hiện theo yêu cầu. Đạo đức: Tình bạn (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - HS biết được ý nghĩa của tình bạn II. Đồ dùng dạy học: - GV: Thuộc bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân - HS: Nhạc cụ gõ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số việc làm của em thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung: Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. Cách tiến hành: - Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau: + Bài hát nói lên điều gì ? + Lớp chúng ta có vui như vậy không ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ? +Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? GV kết luận (SGK) HĐ2:Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong lúc gặp khó khăn hoạn nạn. Cách tiến hành: + Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện ? + Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè ? - GV kết luận: (SGV-Tr. 30) Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK. Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. Cách tiến hành: - GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: (SGV-tr. 30). 4. Củng cố: Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp. - GV kết luận: (SGV-Tr. 31) - GV nhận xét giờ 5. Dặn dò: - Nhắc HS thực hiện theo bài học - Chuyển tiết - 2 HS thực hiện yêu cầu. HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn. - Tình đoàn kết của các bạn trong một lớp - HS tự liên hệ. - Sẽ buồn chán, không có ai giúp đỡ, động viên, chia sẻ mọi buồn vui, - có, từ quyền trẻ em. - 1-2 HS đọc truyện. - HS lên đóng vai theo nội dung truyện. - HS thảo luận theo các câu hỏi - HS nêu theo ý hiểu của mình. - HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao. - HS trình bày Cách tiến hành: - HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi bảng. - HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - HS thực hiện theo y/c. Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 Thể dục: Đ/c Thái soạn và dạy Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I. Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1. - HS: Bảng nhóm, SGK, vở viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ nhiều nghĩa ? cho ví dụ. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: GV nhận xét giọng đọc, sửa lỗi phát âm. Bài tập 2: - GV nhận xét, bổ sung. - GV khen nhóm làm việc có hiệu quả. Bài tập 3: GV hướng dẫn: - Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. - Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, công viên, - Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu. - Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần dùng những hình ảnh so sánh, nhân hóa - GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ 5. Dặn dò: - Nhắc HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được. - Chuyển tiết - 3 HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc bài văn. - 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn: + Đoạn 1: Tôi cùng bọn trẻnó mệt mỏi + Đoạn 2: Còn lại. 2 HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm việc theo nhóm 6 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm, đại diện trình bày: Lời giải: - Từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. - Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. - Từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn. - HS đọc và nêu yêu cầu. - HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. - 2 HS làm bài vào bảng phụ. - HS làm vào vở. - HS đọc đoạn văn vừa viết. - HS thực hiện theo yêu cầu. Toán: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau. - Bài tập cần hoàn thành: Bài 1; 2 (a); 3 trang 45 II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, SGK, thước - HS: SGK, nháp, vở viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hệ thống bảng đơn vị đo khối lượng. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: HĐ1: Hệ thống đơn vị đo khối lượng: Đơn vị đo khối lượng: - Kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé ? Quan hệ giữa các đơn vị đo: - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề ? cho ví dụ ? - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng ? cho ví dụ ? HĐ2: Ví dụ: - GV nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn - GV hướng dẫn HĐ3: Luyện tập: Bài tập 1 (Tr.45): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 2 (Tr.46): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách thực hiện. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. Bài tập 3 : - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. - GV chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Chuyển tiết - 3 HS thực hiện y/c. - Các đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg - HS trình bày tương tự như trên. VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg VD: 5tấn 132kg = 5,132 tấn HS tự làm, báo cáo kết quả. - HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - HS nêu cách làm, HS làm vào nháp, chữa. - HS làm xong đổi vở nháp KT bài của nhau. Kết quả: 4tấn 562kg = 4,562tấn 3tấn 14kg = 3,014tấn 12tấn 6kg = 12,006tấn 500kg = 0,5tấn HS đọc đề bài và nêu y/c. ... h sơ chế rau. 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau. -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. -HS dựa vào mục 2 và hình 3 SGK để nêu cách luộc rau. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, và hướng dẫn thêm. 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập -Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy: +Em hãy nêu các bước luộc rau? +So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài? -GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình -HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Rán đậu phụ” Hoạt động của trò -Rau, nồi, xoong cỡ vừa, đĩa, bếp, rổ, chậu, đũa nấu. -Rau muống, rau cải củ, bắp cải, -Nhặt rau, rửa rau, -Đậu quả, su su, củ cải, -HS nhắc lại cách sơ chế rau. -HS thảo luận nhóm 4 -HS trình bày. -HS trả lời các câu hỏi vào giấy. -HS đối chiếu với đáp án. Địa lí: Các dân tộc, sự phân bố dân cư I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam -Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta. - HS khá giỏi: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng. II/Đồ dùng dạy học: Bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở nước ta III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1-Kiểm tra bài cũ:-Cho HS nêu phần ghi nhớ -Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp) a) Các dân tộc: -Cho HS đọc mục 1-SGK và quan sát tranh, ảnh trong SGK -Cho HS trao đổi nhóm 2theo các câu hỏi: +Nước ta có bao nhiêu dân tộc? +Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? +Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta? -Mời một số HS trình bày, HS khác bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Cho HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh, các dân tộc ít người. 2.2-Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) b) Mật độ dân số: -Em hãy cho biết mật độ dân số là gì? -Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu A? 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân) c) Phân bố dân cư: -Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân số và trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? +Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì? -GV kết luận: SGV-Tr. 99. -GV hỏi: Em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn. Vì sao? 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ Hoạt động của trò -Nước ta có 54 dân tộc. -Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. -Mường, Tày, Mông, Giao, Dáy -Là số dân trung bình sống trên 1km2. -Nước ta có mật độ dân số cao -Dân cư tập chung đông đúc ở đồng bằng, ven biển. Còn vùng núi dân cư tập chung thưa thớt - HS nêu. Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009 Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009 Tiếng anh: đồng chí thúy soạn và giảng. Khoa học: Phòng tránh bị xâm hại I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: -Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân xâm hại để phòng tránh bị xâm hại. -Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 38, 39 SGK. -Một số tình huống để đóng vai. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu phần bạn cần biết bài 17. 2-Bài mới: 2.1-Khởi động: Trò chơi “Chanh chua cua cặp”. -GV cho HS đứng thành vòng tròn, hướng dẫn HS chơi. -Cho HS chơi. -Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS: Các em rút ra bài học gì qua trò chơi? 2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. *Cách tiến hành:-GV chia lớp thành 3 nhóm. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK và trao đổi về nội dung từng hình. -Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo các câu hỏi: +Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại? +Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại? -GV giúp cá nhóm đưa thêm các tình huống khác với những tình huống đã vẽ trong SGK. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: SGV-tr.80. 2.3-Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại” *Mục tiêu: -Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại -Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân. *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống để ứng xử. -Từng nhóm trình bày cách ứng xử. Các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến. -Cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta phải làm gì? -GV kết luận: SGV-tr.81. 2.4-Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy *Mục tiêu: HS liệt kê được DS những người có thể tin cậy, chia sẻ,khi bản thân bị xâm hại. *Cách tiến hành: Cho từng HS vẽ bàn tay của mình với những ngón tay xoè ra trên giấy. Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy. -HS trao đổi hình vẽ của mình với bạn bên cạnh. -Mời một số HS nói về “bàn tay tin cậy” của mình trước lớp. -GV kết luận: Như mục bạn cần biết trang 39-SGK 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Hoạt động của trò -HS thảo luận nhóm. -Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, đi nhờ xe người lạ -Đại diện nhóm trình bày. - HS nêu. HS vẽ theo HD của GV. -HS trao đổi nhóm 2. -HS trình bày trước lớp Thứ bảy ngày 31 tháng 10 năm 2009 Nghệ thuật: (Kĩ thuật): Luyện- Luộc rau. I/ Mục tiêu: HS được luyện thêm về: - Cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn. II/ Đồ dùng dạy học: -Rau muống, rau cải củ hoặc bắp cải, đậu quả, -Nồi, xoong cỡ vừa, đĩa, bếp, rổ, chậu, đũa nấu, III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc chuẩn bị luộc rau. +Em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau. +Gia đình em thường luộc những loại rau nào? +Em hãy nhắc lại cách sơ chế rau? +Em hãy kể tên một vài loại củ, quả được dùng để làm món luộc? -Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét và hướng dẫn HS thêm một số thao tác khác. -Cho HS nhắc lại cách sơ chế rau. 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, và hướng dẫn thêm. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Rán đậu phụ” Hoạt động của trò -Rau, nồi, xoong cỡ vừa, đĩa, bếp, rổ, chậu, đũa nấu. -Rau muống, rau cải củ, bắp cải, -Nhặt rau, rửa rau, -Đậu quả, su su, củ cải, -HS nhắc lại cách sơ chế rau. -HS thảo luận nhóm 4 -HS trình bày Thực hành kiến thức: (Địa lí): Luyện – các dân tộc, sự phân bố dân cư. I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS được luyện thêm về: - Sự phân bố dân cư Việt Nam - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta. - HS khá giỏi: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1-Kiểm tra bài cũ:-Cho HS nêu phần ghi nhớ -Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì? 2-Bài mới: GV cho HS mở vở bài tập địa lí để làm một số bài: - Bài 1(12) a. Điền chữ Đ vào trước ý em cho là đúng: - HS nhớ lại bài đã học để điền cho đúng. - HS làm xong cho đổi vở kiểm tra ài nhau. b. Tương tự như với phần a. - Bài 2:HS nêu yêu cầu và làm bài. - Làm xong nêu miệng kết quả đúng. - Cho vài em nhắc lại. - Bài 3: Hãy kể tên 5 dân tộc ít người ở vùng núi phía Bắc, 5 dân tộc ít người ở Tây Nguyên? - HS tự nhớ lại để nêu. GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4(13) Vài HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp làm bài vào vở. Làm xong cho HS nêu miệng theo từng dãy. -Bài 5(13) (làm tương tự như bài 2) 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Hoạt động của trò - 52 dân tộc - 53 dân tộc - Đ- 54 dân tộc - 55 dân tộc. - Đ- Kinh. - Tày, Nùng, Mường, Dao, Thái, - Gia- rai, Ê-đê, Sơ - đăng, Chăm, Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần 9– hướng dẫn tổ chức vệ sinh. Trang trí phòng học, lớp học. I. Mục tiêu: -Sơ kết đánh giá các hoạt động tuần 9 triển khai hoạt động tuần 10 -Học sinh biết được những ưu khuyết điểm của lớp và bản thân trong tuần vừa qua, đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. - Hướng dẫn tổ chức vệ sinh. Trang trí phòng học, lớp học. II.Các hoạt động Dạy-Học: 1.Giáo viên nhận xét chung : Đạo đức: Đa số các em học sinh ngoan, lễ phép, không có hiện tượng đánh chửi nhau song hiện tượng nói tục vẫn còn, cần chấm dứt. Học tập: -Có cố gắng song chưa đều ở một số em, một số em nam còn lười học: Nam, Đồng, Hiếu - Còn một số em chưa chú ý rèn chữ ở nhà, viết còn ẩu - Một số em chưa giữ vở sạch, viết chữ chưa cẩn thận, cần sửa ngay. Nề nếp:- Cả lớp duy trì tương đối tốt các nề nếp của trường, lớp đề ra. - Đi học đúng giờ, tuần này các em đã đi học đều không có em nào nghỉ học. -Việc xếp hàng ra, vào lớp thực hiện tương đối đều . Thể dục-Vệ sinh : Thực hiện tương đối tốt . Vệ sinh lớp sạch sẽ, đảm bảo đúng giờ. Lao động :Hoàn thành kế hoạch đề ra. 2. Phương hướng tuần tới: -Duy trì và phát huy hơn nữa những thành tích đã đạt được trong tuần vừa qua. -Cố gắng khắc phục ngay những tồn tại của tuần 9 -Một số em phải chú ý rèn chữ, rèn toán nhiều hơn nữa nhất là trong 2 ngày nghỉ thứ bảy và chủ nhật . Tuyên dương: Một số em có tiến bộ trong học tập. Nhắc nhở : Một số em chưa chăm học, viết còn ẩu . 3. Hướng dẫn tổ chức vệ sinh. Trang trí phòng học, lớp học - GV hướng dẫn HS vệ sinh. Trang trí phòng học, lớp học - Cho HS chia làm nhiều nhóm để vệ sinh trong phòng học, lớp học. - GV cùng HS trang trí phòng học.
Tài liệu đính kèm: