I. MỤC TIÊU.
- Học xong bài này H biết: ai cũng cần có bạn bè và em có quyền tự do kết giao bạn bè.
- GDKNS: Giáo dục H thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ. Vì sao chúng ta phải nhớ ơn tổ tiên?
2. Bài mới.
Tuần 9 Từ 22/10 đến 26/10/2012 Thứ Tiết Môn học Bài dạy Thứ hai 1 2 3 4 Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán Tình bạn Cái gì quý nhất Luyện tập Thứ ba 1 2 4 Toán Luyện từ và câu Kể chuyện Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP MRVT: Thiên nhiên Kể chuyện đã nghe, đã đọc Thứ tư 1 2 4 Tập làm văn Chính tả Toán Luyện tập thuyết trình, tranh luận Nghe- viết: Tiếng đàn ba- la- lai-ca trên sông Đà Viết các số đo diện tích dưới dạng STP Thứ năm 1 2 3 4 Toán Tập đọc Luyện từ và câu Lịch sử Luyện tập chung Đất Cà Mau Đại từ Cách mạng mùa thu Thứ sáu 2 3 Tập làm văn Toán Luyện tập thuyết trình, tranh luận Luyện tập chung Ghi chú: Soạn : 20/10/2012 Giảng: Thứ hai, 22/10/2012 Đạo đức: Tình bạn I. Mục tiêu. - Học xong bài này H biết: ai cũng cần có bạn bè và em có quyền tự do kết giao bạn bè. - GDKNS: Giáo dục H thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ. Vì sao chúng ta phải nhớ ơn tổ tiên? 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. H lớp H bài Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời Mộng Lân. b. Tìm hiểu bài. Hoạt động 1. Thảo luận cả lớp. H lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: 1. Bài hát lớp chúng mình đoàn kết nói lên điều gì? 2. Lớp chúng ta có vui như vậy không? 3. Điều gì sẽ xãy ra nếu chung quanh chúng ta không có bạn bè. 4. Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? H nhóm trình bày kết quả thảo luận. H lớp nhận xét. T kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền kết giao bạn bè. Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung truyện: Đôi bạn. 1 H đọc truyện Đôi bạn. H lên đóng vai theo nội dung truyện. H lớp thảo luận theo các câu hỏi trang 17 SGK. T kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. Hoạt động 3. Làm bài tập 2 SGK. H làm bài tập 2 vào vở BT. H trao đổi nội dung BT với bạn cùng bàn. T gọi H lên trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do- H tự liên hệ. H lớp nhận xét, bổ sung. Tình huống a: Chúc mừng bạn. Tình huống b: An ủi. động viên, giúp đỡ bạn. Tình huống c: bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn. Tình huống d: Khuyên ngăn bạn, không nên sa vào những việc làm không tốt. Tình huống g: Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sữa chữa khuyết điểm. Tình huống e: Nhờ bạn bè, T hoặc người lớn khuyên ngăn bạn. Hoạt động 4. Củng cố. 1 H nêu 1 biểu hiện của tình bạn đẹp. T kết luận: Các biểu hiện đẹp của tình bạn đẹp: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, chia sẻ vui buồn cùng nhau. H liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường. 2 H đọc ghi nhớ: SGK. Bổ sung: Tập đọc: Cái gì quý nhất I. Mục tiêu 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo) 2. Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài (Người lao động là quý nhất) II. đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. iii. các hoạt động dạy – học A. Kiểm tra bài cũ( 5 phút ) HS đọc thuộc những câu thơ các em thhích trong bài thơ Trước cổng trời, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. b. dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài (33 phút ) a) Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài - T: HD cách đọc - 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa lỗi, lưu ý nhấn giọng những câu khẳng định và giọng của nhân vật. - HS luyện đọc theo cặp - Đọc thi các nhóm - GV đọc mẫu . b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài và cho biết : - Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì? (HS phát biểu. GV ghi tóm tắt. Hùng: lúa gạo; Quý : vàng; Nam: thì giờ) - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? HS nêu lí lẽ của từng bạn, chú ý chuyển câu hỏi thành câu khẳng định. GV ghi bảng tóm tắt. - Vì sao thấy giáo cho rằng người lao động m ới là quý nhất? HS nêu lí lẽ của thầy giáo. GV nhấn mạnh cách lập luận có tình có lí của thầy giáo: - Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó. c). Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV mời 5 HS đọc lại bàivăn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo); giúp HS thể hiện đúng giọng đọc của từng nhân vật. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài theo cách phân vai. chọn đoạn tranh luận của ba bạn. chú ý : kéo dài giọng hoặc nhấn giọng (tự nhiên) những từ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật để góp phần diễn tả rõ nội dung và bộc lộc thái độ. Chú ý đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật; diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của Hùng, Quý, Nam; lời giảng giải ôn tồn, chân tình, giàu sức thuyết phục của thầy giáo. 3. Củng cố, dặn dò- GV nhận xét tiết học . Nhắc HS ghi nhớ cách nêu lí lẽ, thuyết phục người khác khi tranh luận của các nhân vật trong truyện để thực hành thuyết trình, tranh luận trong tiết TLV tới. Bổ sung: Toán: Tiết 41 Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp H: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản. - Rèn luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Giáo dục H cẩn thận khi làm toán. II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Gọi H lên bảng chữa bài tập 3 (SGK T44) 2. Bài mới: H làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK T45 Bài 1: Gọi 1H đọc yêu cầu BT1 T. Hướng dẫn cách làm. H làm bài vào vở. a, 35m 23cm = 35 = 35,23m b, 51dm 3cm = 51dm = 51,3dm c, 14m 7cm = 14m = 14,07m Chữa bài tập 1: H ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Gọi 1H đọc yêu cầu BT2 T nêu bài mẫu. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 315cm = ... m Sau đó cho H thảo luận. H có thể phân tích 315cm lớn hơn 300cm mà 300cm = 3m Có thể viết 315cm = 300cm + 15cm = 3m 15cm = 3m = 3,15m Vậy 315cm = 3,15m H tự làm các ý còn lại, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki-lô-mét a, 3km 245m = 3 km = 3,245km b, 5km 34m = 5 km = 5,034km c, 307 m = km = 0,307km H: Làm vào vở - Nêu kết quả, giải thích. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a, 12,44m = 12m 44cm; c, 3,45 km = 3450 m; Chữa bài tập. Gọi H đọc BT3, 4, chữa bài cho H 3. Củng cố - dặn dò: - T nhận xét giờ học. Thu bài chấm. Bổ sung: Soạn : 21/10/2012 Giảng: Thứ ba, 23/10/2012 Toán: Tiết 42: viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: Giúp H ôn: Bảng đơn vị đo khối lượng - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề nhau và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng. - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Em hãy kể tên bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé. 1 tấn = ....kg; 1hg = ...... kg 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng * Bảng đơn vị đo khối lượng Gọi 1H kể tên các đơn vị đo khối lượng H: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. * Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề T. Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki lô gam và héc tô gam, giữa kg và yến. T. Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau H Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng (0,1) đơn vị bé hơn tiếp liền nó. * Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân T nêu ví dụ: Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm 5 tấn 132kg = .... tấn H thảo luận để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132 tấn. Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn 3. Thực hành: Bài 1/45: H đọc yêu cầu của BT1. H làm bài. T chữa bài tập Bài 2/46: a) Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân đơn vị đo kg H: Thảo luận N2 - Nêu kết quả - Chữa bài Bài 3/46: Gọi 1H đọc bài toán. T ghi tóm tắt lên bảng T. Bài toán cho biết gì? T. Bài toán yêu cầu gì? T. hướng dẫn H làm bài, các em giải vào vở 3. Củng cố - dặn dò: - T. thu bài chấm, nhận xét giờ học. Bổ sung: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: thiên nhiên I. Mục tiêu 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thiên nhiên: biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời. 2.Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên. II. đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT1; bút dạ, một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ngữ tả bầu trời để HS làm BT2. iii. các hoạt động dạy – học A. kiểm tra bài cũ ( 5 phút ): HS làm lại các BT3a, 3b hoặc 3c để củng cố kiến thức về từ nhiều nghĩa trong tiết LTVC trước.( 3 em làm trên bảng ) B. dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 33 phút ) Bài tập 1: 4HS tiếp nối nhau đọc một lượt bài Bầu trời mùa thu Cả lớp đọc thầm theo. Bài tập 2: - HS làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào giấy khổ to, dán lên bảng lớp. - Lời giải (GV dán bảng phân loại đã chuẩn bị) Những từ ngữ thể hiện sự so sánh Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá Những từ ngữ khác Xanh như mặt nướcmệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng / buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót củabầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn Bài tập 3: GV hướng dẫn HS để hiểu đúng yêu cầu của bài tập: - Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em ở. - Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi hay cánh đồng, côngviên, vườn cây, vườn hoa, cây cầu, dòng sông, hồ nước - Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu. - Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Có thể sử dụng lại một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay từ ngữ chưa hay bằng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm hơn. - HS đọc đoạn văn. GV và cả lớp nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò(2 phút ): GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để thầy (cô) kiểm tra trong tiết LTVC sau. Bổ sung: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe, đã đọc nói về cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. - Lời kể rõ ràng, tự nhiên; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn. II . đồ dùng dạy – học- Tr ... độ dài, diện tích. - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm toán. II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Gọi 1 em chữa BT3/ 47 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1/ 47: Gọi 1H đọc yêu cầu: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước. T. Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? H làm bài vào vở - Chữa bài Bài 2/47: Gọi 1 em đọc BT: viết các số đo sau dưới dạng số đo đơn vị là kilôgam -T Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? H: thảo luận N2 - Gọi H chữa BT2 a, 500g = kg = 0,5kg (0,500kg) b, 347g = kg = 0,347kg c, 1,5 tấn = 1tấn = 1500kg Bài 3/47: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 H: Làm vở - Nêu kết quả - Giải thích a, 7 km2 = 7 000 000 m2 4ha = 40 000 m2 8,5 ha = 8ha = 85 000 m2 b, 30 dm2= m2 = 0,3 m2 (hay 0,30 m2) 300 dm2 = 3 m2 515dm2 = 500dm2 + 15dm2 = 5 m2 15dm2 = 5 m2 = 5,15 m2 3. Củng cố - dặn dò: T. thu bài chấm, nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. Bổ sung: Tập đọc: đất cà mau I. Mục tiêu 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau. 2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. II. đồ dùng dạy – học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bản đồ Việt Nam . iii. các hoạt động dạy – học A. kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) HS đọc chuyện Cái gì quý nhất?, trả lời câu hỏi về nội dung bài. b.dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài (33 phút ) GV đọc diễn cảm toàn bài. Nhấn giọng các từ gợi tả (mưa dông, đổ ngang, hối hả, rất phũ, đất xốp, đất nẻ chân chim,)- HS đọc từng đoạn của bài văn : a) Đoạn 1(từ đầu đến nổi cơn dông) - Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa của từ ngữ khó (phũ) - HS trả lời câu hỏi: +Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? + Hãy đặt tên cho đoạn văn này (Mưa ở Cà mau,..) - HS đọc diễn cảm : giọng hơi nhanh, mạnh: nhấn giọng ở những từ ngữ tả sự khác thừơng của mưa ở Cà Mau (sớm nắng chiều mưa, nắng đó, đổ ngay xuống hối hả, phũ,..) b) Đoạn 2(từ CàMau đất xốp đến bằng thân cây đước) - Luyện đọc: kết hợp giải thích nghĩa từ ngữ khó (phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số)- HS trả lời câu hỏi: +Cây số trên đất Cà Mau mọc ra sao? +Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? + Hãy đặt tên cho đoạn văn này - HS đọc diễn cảm: nhấn mạnh các từ ngữ miêu tả tính chất khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau, sức sống mãnh liệt của cây cối ở đất Cà Mau (nẻ chân chim; ...) c). Đoạn 3 (phần còn lại) - Luyện đọc, kết hợp giải thích nghĩa của từ ngữ khó + Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào? - HS đọc diễn cảm : giọng đọc thể hiện niềm tự hào, khâm phục; nhấn mạnh các từ ngữ nói về tính cách của người Cà Mau - HS thi đọc diễn cảm toàn bài. 3. Củng cố, dặn dò (2 phút ): - GV nhận xét tiết học. Bổ sung: Luyện từ và câu: đại từ I. Mục tiêu 1. Nắm được khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế. 2. Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn. ii. các hoạt động dạy – học A. kiểm tra bài cũ (5 phút ) HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống. b. dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Phần nhận xét ( 12 phút ) Bài 1-HS đọc YC BT. -HS thảo luận nhóm đôi. 2 nhóm trình bày miệng- nhóm khác nhận xét -GV KL GV chốt :- Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại có nghĩa là thay thế (như trong từ đại diện);đại từ có nghĩa là từ thay thế. Bài 2:Cách thực hiện tương tự BT1- Từ vậy thay cho từ thích; từ thế thay cho từ quý. - Như vậy, cách dùng các từ này cũng giống cách dùng các từ nêu ở bài tập (thay thế cho từ khác để khỏi lặp) - Vậy và thế cũng là đại từ. Vậy qua BT 1,2 em hiểu đại từ là gì ?( HS nêu ) Hoạt động 3. Phần ghi nhớ ( 3 phút ) HS đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK. 4. Phần luyện tập ( 18 phút ) Bài tập 1- HS đọc YC BT . - HS thảo luận cặp đôi-Trình bày miệng-GV chốt bài làm đúng : - Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. Bài tập 2- HS đọc YC BT -GV hỏi : Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? -HS làm cá nhân - Trình bày miệng – HS khác nhận xét - GV chốt bài làm đúng Bài tập 3- HS đọc YC BT. - GV hướng dẫn HS làm bài theo các bước sau: + Bước 1: Phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần trong câu chuyện (chuột) + Bước 2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho từ chuột (là từ nó – thường dùng để chỉ vật) - GV nhắc HS chú ý: Cần cân nhắc được để tránh thay thế từ chuột bằng quá nhiều từ nó, làm cho từ nó bị lặp nhiều, gây nhàm chán. - HS làm cá nhân- HS đọc bàI làm – HS khác NX _ GV chốt bài làm đúng : 5. Củng cố, dặn dò- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về đại từ. - GV nhận xét tiết học ; nhắc HS về nhà xem lại BT2, 3 (phần Luyện Tập) Bổ sung: Lịch sử: Cách mạng mùa thu I. Mục tiêu: Học xong bài này H biết: - Sự tiêu biểu của CMT8 là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. - Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm CM tháng 8 ở nước ta. - ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám - Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học. ảnh tư liệu về cách mạng tháng Tám ở Hà Nội. Tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh diễn ra vào thời gian nào? Thu được kết quả gì? ý nghĩa? Hoạt động 2. Làm việc cả lớp. A. Giới thiệu bài. B. GV nêu nhiệm vụ học tập cho H. - Nắm được diễn biến tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa 19-8-1945 ở Hà Nội. - Biết ngày nổ ra khởi nghĩa ở Huế- Sài Gòn. - ý nghĩa của cách mạng tháng Tám. 1945 - Liên hệ với các cuộc nổi dậy khởi nghĩa ở địa phương. Hoạt động 3. Làm việc theo nhóm. H ngiên cứu nội dung bài học SGK. T Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào? Kết quả? H: không khí khởi nghĩa Khí thế đoàn quân khởi nghĩa Thái độ của lực lượng phản cách mạng. Kết quả: ta giành được chính quyền, CM thắng lợi ở Hà Nội. T: Trình bày ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? H: Vị trí của cuộc khởi nghĩa? Tác động tới tinh thần CM của nhân dân cả nước? T Giới thiệu 1 số nét cơ bản về cuộc khởi nghĩa ở Huế(23/8), Sài Gòn(25/8) T: Em biết gì về khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 ở quê em? Hoạt động 4. Làm việc cả lớp. T: khí thể của CMT 8 thể hiện điều gì? H: Lòng yêu nước, tinh thần cách mạng. T: Cuộc vùng lên của ND đã đạt kết quả gì? kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho nước nhà? H: giành độc lập, tự do cho nước nhà, đưa nhân dân thoát khỏi kiếp nô lệ. T: Đó chính là ý nghĩa của CMT8 . H nhắc lại ý nghĩa. Hoạt động 5. Làm việc cả lớp. H nêu nội dung tóm tắt ở SGK. Bổ sung: Soạn : 24/10/2012 Giảng: Thứ sáu, 26/10/2012 Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận I. Mục tiêu Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận. ii. các hoạt động dạy – học A. kiểm tra bài cũ ( 5 phút ): HS làm lại BT3, tiết TLV trước. b. dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài -GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Hướng dẫn HS luyện tập (33 phút ) Bài tập 1- HS cần nắm vững yêu cầu của bài: Dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện dưới đây, em hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn. - Trước khi mở rộng lí lẽ và dẫn chứng, HS cần tóm tắt ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và trình bày trước lớp. GV ghi tóm tắt lên bảng lớp - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm: Mỗi HS đóng vai một nhân vật, dựa vào ý kiến của nhât vật, mở rộng, phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy. - GV mời các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp. Mỗi HS tham gia tranh luận sẽ bốc thăm để nhận vai tranh luận (Đất, nước, không khí, ánh sáng). GV và cả lớp nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi. - GV có thể tóm tắt những ý kiến hay vào bảng tổng hợp ý kiến đã có (gạch chân lí lẽ, dẫn chứng mở rộng) Bài tập 2 : - HS cần nắm vững yêu cầu của bài: Hãy trình bày ý kiến của em nhằm t huyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao. - GV nhắc HS : + Khi tranh luận, mỗi em phải nhập vai trăng- đèn để tranh luận mà cần trình bày ý kiến của mình. Đây là bài tập rèn luyện kĩ năng thuyết trình. +yêu cầu đặt ra là cần thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn. Để thuyết phục mọi người, cần trả lời một số câu hỏi như: Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra? Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? Trăng làm gì cho cuộc sống đẹp như thế nào? + Đèn trong bài ca dao là đèn dầu, không phải đèn điện. Nhưng đèn điện không phải không có nhược điểm so với trăng. - Cách tổ chức hoạt động: + HS làm việc độc lập, tìm hiểu ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài ca dao.+ Một số HS phát biểu ý kiến của mình. VD HS khác NX – GV NX bài thuyết trình , tuyên dương bài làm tốt 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )- GV nhận xét tiết học Bổ sung: Toán: Tiết 45 luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp H củng cố về: - Viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân với các đơn vị khác nhau. - Rèn luyện kĩ năng tính toán viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích đúng, nhanh. - Giáo dục H ham thích học toán. II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 8m 3cm = ... m 5243m = ... km 8m 3cm = 8 m = 8,03m 5243m = 5000m + 243m = 5km 243m = 5km = 5,243km 2. Bài mới: A/ Giới thiệu bài: B/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1/48: T. Bài tập 1 yêu cầu gì? H Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét T hướng dẫn H làm miệng a, 3m 6dm = 3m = 3,6m b, 4dm = m = 0,4m c, 34m 5cm = 34m = 34,05m d, 345cm = 300cm + 45cm = 3m 45cm = 3cm = 3,45m Chữa BT1. H nhận xét bài làm của bạn Bài 2/48: Viết số đo thích hợp vào ô trống H đọc thầm BT2, nêu cách làm T. Nếu cho số đo có đơn vị là tấn thì viết như thế nào? T. Nếu cho số đo có đơn vị là kilôgam thì viết thành số đo gì? H làm bài vào vở Bài 3/48: Viết số thập phân thcíh hợp vào chỗ chấm H: thảo luận N2 - Chữa bài Bài 4/48: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm H đọc kết quả BT. H khác nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. 3. Củng cố - dặn dò: T. nhận xét tiết học. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: