Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 16 năm học 2009

Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 16 năm học 2009

I.Mục tiêu:

-HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn lộn:Hải Thượng Lãn Ong, thuyền chài, mụn mủ, hôi tanh, nồng nặc, Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ong.

-Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ong.

-Giáo dục HS lòng thương người, biết giúp đỡ những người khó khăn.

II. Chuẩn bị.

-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần cho HS luyện đọc diễn cảm.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 16 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN16
LỊCH BÁO GIẢNG 
THỨ/ NGÀY
MÔN
TIẾT
BÀI HỌC
THỨ HAI
7/12
Tập đọc
31
Thầy thuốc như mẹ hiền
Toán 
76
Luyện tập.
Chính tả
16
Nghe- viết :Về ngôi nhà đang xây.
Đạo đức
16
Hợp tác với những người xung quanh
Lịch sử
16
Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới.
THỨ BA
8/12
Thể dục
31
Bài 31
Toán
77
Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo)
Luyện từ và câu
31
Tổng kết vốn từ.
Khoa học
31
Chất dẽo.
Kĩ thuật
16
Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
THỨ TƯ
9/12
Tập đọc
31
Thầy cúng đi bệnh viện.
Toán
78
Luyện tập
Tập làm văn
31
Tả người ( Kiểm tra viết ).
Kể chuyện
16
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
 Địa lí
16
Oân tập.
THỨ NĂM
10/12
Thể dục
32
Bài 32
Toán
79
Giải toán về tỉ số phần trăm( tiếp theo).
Luyện tập
16
Toán
Luyện từ và câu
32
Tổng kết vốn từ.
Aâm nhạc
16
Bài hát dành cho địa phương tự chọn 
THỨ SÁU
11/12
 Tập làm văn
32
Làm biên bản một vụ việc.
Toán
80
Luyện tập.
Khoa học
32
Tơ sợi.
Mĩ thuật
16
Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai vật mẫu
HĐNG
16
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
Tiết 31: Thầy thuốc như mẹ hiền.
I.Mục tiêu:
-HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn lộn:Hải Thượng Lãn Oâng, thuyền chài, mụn mủ, hôi tanh, nồng nặc, Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Oâng.
-Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Oâng.
-Giáo dục HS lòng thương người, biết giúp đỡ những người khó khăn.
II. Chuẩn bị.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần cho HS luyện đọc diễn cảm.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra 
2.Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài
b.Phát triển bài:
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Hđ2:Tìm hiểu bài.
Hđ3: Đọc diễn cảm.
3. Củng cố dặn dò
-GV gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài Về ngôi nhà đang xây.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Trực tiếp.
- Gọi hs khá đọc bài.
 -GV chia 3 đoạn:
Đ1: Từ đầu đến cho thêm gạo, củi.
Đ2: Tiếp theo đến càng hối hận.
Đ3: Còn lại:
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ khó 
-Giúp học sinh hiểu nghĩa từ: Lãn Oâng ( ông lão lười) lười biếng với chuyện danh lợi.
-Yêu cầu HS đọc theo cặp.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
-Cho HS đọc thầm 2 mẩu chuyện Lãn Oâng chữa bệnh và lần lượt trả lời câu hỏi sgk/154.
-Nhận xét và chốt ý các câu trả lời.
-Gọi HS đọc toàn bài 1 lần.
-Hướng dẫn đọc diễn cảm toàn bài: Cần đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Oâng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Không màng danh lợi, nhà nghèo, không có tiền,.
- GV đọc mẫu đoạn 1
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn.
-GV nhận xét .
-Hệ thống nội dung bài như mục tiêu.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn; đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện.
-HS lên bảngđọc bài 
-Nghe.
- 1HS đọc, lớp theo dõi sgk.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
-4-5 HS đọc , HS còn lại đọc thầm.
-Đọc theo cặp và báo cáo kết quả đọc.
-HS phát biểu tự do. 
-2 HS đọc cả bài.
-Hs thi đọc.
-Lớp nhận xét.
Toán
Tiết 76: Luyện tập
I/ Mục tiêu:Giúp hs :
1. Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2. Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm.Vận dụng các kiến thức trên để giải toán.
II/ Hoạt động sư phạm: - Gọi hs nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số . Tìm tỉ số phần trăm của 12 và 32 ?
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Đạt mục tiêu 1
HĐLC: thực hành
HTTC: cá nhân
HĐ2: Đạt mục tiêu 2
HĐLC: thực hành
HTTC: nhóm
HĐ3: Đạt mục tiêu 2
HĐLC: thực hành
HTTC: cá nhân
Bài 1/76: Làm bảng con
- Cho hs đọc yêu cầu đề và quan sát mẫu sgk .
- Y/c hs nêu cách thực hiện ?
- Cho hs làm bảng con , 1 hs làm trên bảng lớp .
- Nhận xét – Chữa bài .
Bài 2/76:Làm theo nhóm 4
- Cho hs đọc đề và phân tích đề.
? Kế họach phải trồng của thôn Hòa An là bao nhiêu ha ngô ? ứng với bao nhiêu % ?
? Đến tháng 9 thì thôn Hòa An đã trồng được bao nhiêu ngô ?
? Muốn biết được đến tháng 9 thôn Hòa An trồng được bao nhiêu phần trăm , ta tính tỉ số phần trăm của 2 số nào ?
-Cho HS giải vào bảng phụ
- Nhận xét – Chữa bài .
Bài 3/76:Làm vào vở
- Cho hs đọc đề và hướng dẫn phân tích đề( Tiền vốn là gì ?Tiền lãi là gì ? Tiền vốn ứng với bao nhiêu % ?)
-Hướng dẫn hs ø giải vào vở , 1 hs lên bảng làm.
- Thu một số vở chấm,nhận xét.
- Đọc đề.
- Quan sát mẫu sgk
+ Cộng các số bình thường như cộng số tự nhiên sau đó ghi % vào bên phải kết quả tìm được.
a) 65,5% b) 14%
c) 56,8% d) 27%
- Đọc đề và trả lời các câu hỏi.
-Làm theo nhóm. 
-Nhóm trình bày kết quà, các nhóm khác nhận xét và đối chiếu kết quả:
Giải
a) Đến tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được số phần trăm so với kế hoạch là : 18 : 20 = 0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn Hòa An đã thực hiện số phần trăm so với kế họach là
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Thôn Hòa An đã vượt mức kế họach 
117,5% – 100 % = 17,5%
 Đáp số : a) 90%
 b) 117,5%
 c) 17,5%
- Đọc đề.
-1HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Giải
a) Tỉ số phần trăm số tiền bán rau và tiền vốn là :
525 000 : 420 000 = 1,25 = 125%
b) Số phần trăm tiền lãi là :
125% - 100% = 25%
 Đáp số : a) 125% ; b) 25%
IV. Hoạt động nối tiêp:- Hệ thống lại nội dung bài.
 -Dặn dò: Làm bài tập về nhà
_________________________________________________________
Chính tả
Tiết 16:Nghe-viết: Về ngôi nhà đang xây.
I.Mục tiêu.
-HS viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có vần iêm/im, iếp/ íp hoặc âm đầu r/ gi, v/ d
-Giáo dục HS khi nói và viết cần đúng chính tả.
II.Chuẩn bị:
-Bảng nhóm để HS làm bài và chơi trò chơi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy – học 
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra 
2. Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài
b.Phát triển bài
HĐ1: HDHS nghe-viết.
HĐ2: HDHS làm bài tập chính tả.
3. Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng làm bài tập : Tìm các từ ngữ khác nhau về phụ âm đầu ch/ tr.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Trực tiếp.
-Cho HS đọc lại 2 khổ thơ đầu bài Về ngôi nhà đang xây.
- Cho học sinh viết một số từ khó:Giàn giáo, nhú lên,huơ huơ,xây dở, vsẫm biếc, nồng hăng, vôi vữa,
-GV nhắc các em lưu ý về cách trình bày một bài thơ theo thể thơ tự do.
-GV đọc cho HS viết.
-GV cho HS soát lỗi CT.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2/154:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ phiếu cho HS thi làm dưới hình thức tiếp sức.
-Cách chơi:.Mỗi em tìm 1 từ ngữ rồi tiếp tục đến em khác. Hết thời gian chơi, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ đúng,nhóm đó thắng.
-GV nhận xét và khen nhóm tìm nhanh, đúng những từ ngữ theo yêu cầu.
Bài 3/ 154:
-Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập 3.
-Yêu cầu HS :Tìm những tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi để điền vào chỗ trống số 1.Tìm những tiếng bắt đầu bằng v hoặc d để điền vào chỗ trống số 2.
-Cho HS làm bài vào phiếu . 
-GV nhận xét và chốt lại những từ cần điền .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những tiếng cần điền trong truyện cười ở BT3.
-HS lên bảng làm .
trèo( trèo cây)- chèo( chèo thuyền).
- trưng ( trưng bày)- chưng ( bánh chưng).
-Nghe.
-2 HS đọc lại 2 khổ thơ.
- HS viết bảng con.
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
-Nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức.
-Mỗi nhóm 3 HS.
Nhóm 1: Tìm những từ ngữ chứa các tiếng chiêm, chim.
Nhóm 2: Tìm những từ ngữ chứa các tiếng: lim, dim
Nhóm 3: Tìm những từ ngữ chứa tiếng: diếp, díp
Nhóm 4: Tìm những từ ngữ chứa tiếng: kiếp, kíp.
-Lớp nhận xét.
-Mỗi em đọc lại câu chuyện vui.
-HS thảo luận nhóm4. Các nhóm trình bày kết quả:
Ô số 1: rồi, rồi, gì, rồi, rồi.
Ô số 2: Vê, vẽ, vẽ, dị , vậy.
-Lớp nhận xét.
Đạo đức
Tiết16: Hợp tác với những người xung quanh (T1 ).
I) Mục tiêu: 
-HS biết cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
-Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
- Có ý thức trong việc hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
II)Chuẩn bị :
 - Phiếu học tập.
 -Thẻ bày tỏ ý kiến.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra 
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài:
HĐ1:Tìm hiểu tranh tình huống ( trang 25 SGK)
MT:HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
HĐ2:Làm bài tập 1
MT:HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự sự hợp tác.
HĐ3:Bày tỏ thái độ ( Bài tập 2 SGK )
MT:HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
3.Củng cố dặn dò: 
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
? Nêu 2 ngày le ... 
Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ
GV
HS
1. Kiểm tra 
2. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
Hđ1: Quan sát và thảo luận.
Mt :HS kể được một số loại tơ sợi.
Hđ2:Thực hành.
Mt:HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Hđ3:Làm việc với phiếu học tập.
Mt:HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một loại tơ sợi.
3. Cũng cố dặn dò.
? Kể tên một số được làm tù chất dẽo?
? Nêu tính chất chung của chất dẽo?
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu trực tiếp ghi bảng tên bài.
- Yêu cầu hs quan sát hình sgk và trả lời :
? hình nào dưới đây có liên quan đến việc làm ra sợi bông,tơ tằm,sợi đay?
? Sợi bông ,sợi đay,tơ tằm ,sợi lanh và sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật ,loại nào có nguồn gốc từ động vật?
Gv :Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật và động vật gọi là tơ sợi tự nhiên.
+ Tơ sợi được làm ra từ chất dẽo như các laọi sợi ni lông được gọi là tơ nhân tạo.
- Yêu cầu các nhóm thực hành và ghi kết quả quan sát được.
- Nhận xét tuyên dương.
- Phát phiếu cho hs làm bài.
Loại tơ sợi
Đặc điểm chính
1.Tơ sợi tự nhiên.
-sợi bông 
-tơ tằm
2.tơ sợi nhân tạo.
Sợi ni lông.
- Nhận xét chốt ý đúng.
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết.
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
-Thảo luận nhóm đôi và trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Hình 1: liên quan đến việc làm rasợi đay.
Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
Hình 3: Kiên quan đến làm ra từ sợi tơ tằm.
+ Các sợi có nguồn gốc từ thực vật là: sợi bông.sợi đay,sợi lanh,sợi gai.
+ Các sợi có nguồn gốc từ động vật:tơ tằm.
-Lắng nghe.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+Tơ sợi tự nhiên khi cháy tạo thành tàn tro.
+ Tơ sợi nhân tạo khi cháy thì vón cục lại.
- Đọc thông tin sgk trang 77 và làm bài.
- Một số học sinh trình bày bài làm.
- Lớp nhận xét.
-2 em đọc.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS tự đánh giá về việc học tập và rèn luyện của mình.
Nắm được công việc phải làm trong tuần tới.
Có ý thức rèn luyện và phấn đấu vươn lên trong học tập và sinh hoạt.
II. TIẾN HÀNH
1. Nhận xét – đánh giá hoạt động tuần 16
Duy trì sĩ số: Tương đối đảm bảo. Có 2 học sinh nghỉ học .
Vệ sinh: thực hiện vệ sinh trường lớp tương đối tốt. Vệ sinh cá nhân chưa thật tốt, một số HS để móng tay dài, quần áo bẩn, một số học sinh nam còn để tóc dài.
Giữ gìn sách vở: chưa tốt. Một số HS viết chữ còn sai chính tả, không có dấu Học tập: chất lượng học tập giảm sút, nhiều HS không thực hiện được phép chia. Về nhà không chịu học bài.
Các hoạt động khác: Chưa tích cực tham gia sinh hoạt đội, không đeo khăn quàng, ý thức kém.
3. Kế hoạch hoạt động tuần 17
Thực hiện duy trì sĩ số chuyên cần, duy trì nề nếp học tập, sinh hoạt.
Thực hiện nghiêm túc vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
Thực hiện rèn chữ giữ vở. Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
Tham gia tích cực các hoạt động của liên đội, thực hiện sinh hoạt đều đặn, theo đúng lịch.Ôn tập tốt để kiểm tra cuối kì. Học phụ đạo vào chiều thứ sáu.
Tiết 4
Hoạt động tập thể
Bài : Tổng kết chủ điểm.
I.Mục tiêu.
Tổng kết chủ điểm “ kính yêu thầy cô”
Nội dung kế hoạch tháng 1” Yêu đất nước Việt Nam”
II.Hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
H đ1: đánh giá.
Hđ2: Kế hoạch chủ điểm”Yêu đất nước Việt Nam”.
Hđ3:”Thi hát về bộ đội.”
3. Cũng cố dặn dò.
- Khi đi học em chọn con đường nào để đi?
- Nhận xét.
-Nêu tên bài ghi bảng.
-Yêu cầu các tổ họp báo cáo hoạt động của tổ.
+Thực hiện nội quy.
+ Thực hiện an toàn giao thông.
+ Những việc đã hoàn thành và còn tồn tại.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt .
- Chủ điểm này các em tìm hiểu về cảch đẹp địa phương ,cảnh đẹp của đất nước.
- Tiếp tục thi đua học tốt chuẩn bị kiểm tra học kì 1.
- Những việc cần làm cho trường xanh –sạch đẹp.
- Phong trào giúp bạn khó khăn.
-Cho học sinh hát các bài hát về bộ đội.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Cho cả lớp hát một bài.
- Tổng kết tiết học.
-HS trả lời.
- Lắng nghe.
-Tổ trưởng đứng lên báo cáo.
- Lớp chú ý nghe.
-Lắng nghe.
-Cá nhân ,nhóm lần lượt lên hát trước lớp.
- Lớp nghe và bình chọn cá nhân ,nhóm hát hay nhất.
Kĩ thuật
BÀI: Một số giống gà được nuôi nhiêu ở nước ta .
I. MỤC TIÊU:
HS cần phải:
-Kể được tên m ột số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà đựơc nuôi nhiều ở nước ta.
-Có ý thức nuôi gà.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
-Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận.
-Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ
GV
HS
1.Kiểm tra bài củ:
2.Bài mới
a .GTB
HĐ1:Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và ở địa phương.
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
HĐ3: Nhận xét, đánh giá.
3.Dặn dò.
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồø dùng cho tiết thực hành.
-Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo.
-Nhận xét chung.
- Cho HS nêu một số giống gà ở địa phương mà các em biết, đẫn dắt để giới thiệu bài.
- Cho HS làm việc theo nhóm :
- 3 nhóm lên bảng thi đua viết các loại giống gà mà các em biết.
- Nhận xét tổng kết :
+ Có nhiếu giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà đông Cảo, gà mía, gà ác, Có những giống gà nhập nội như gà tam hoàng, gà lơ – go, gà rốt. Có những giống gà lai như gà rốt – ri,..
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm :
- Hoàn thành bài tập theo phiếu sau :
Tên giống gà
Đặc điểm hình dạng
Ư u điểm chủ yếu
Nhược điểm chủ yếu.
Gà ri
Gà ác
Gà lơ- go
Gà tam hoàng
-Nêu đặc điểm một số giống gà đang nuôi ở địa phương ?
+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận được.
* Nhận xét tổng kết chung :
-Ởnước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có hình dạng đặc điểm, ưu khuyết điểm khác nhau. Khi nuôi gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi để lựa chọn giống gà cho phù hợp.
- Trả lời câu hỏi cuối bài theo cá nhân.
-Yêu cầu 2 -3 HS trình bày kết quả thảo luận được.
- Nhận xét tiết học.
- Liên hệ thực tế ở gia đình các em.
- Chuẩn bị bài sau.
- HD HS đọc trước nội dung bài “ chọn gà để nuôi”
- HS để các vật dụng lên bảng.
-Nhóm trưởng kiểm tra báo cáo.
- 3 HS nêu một số giống gà mà các em biết.
- Nêu lại đầu bài.
- Thi đua theo 3 nhóm lên bảng viết tên các loại gà mà em biết.
- Đại diện các nhóm lên viết.
-Phân loại các nhóm gà theo yêu cầu.
-Nhận xét chung các nhóm bạn .
- 3 HS nhắc lại kết luận .
- Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thực hiện, theo yêu cầu phiếu học tập.
- Quan sát hình SGK nêu đặc điểm của các loại gà theo từng đặc điểm riêng của nó.
- Thư kí ghi kết quả vào phiếu bài tập.
-Viết vào phiếu một số giống gà mà ở gia đình các em đang nuôi.
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của các nhóm.
- Theo doĩ nhận xét thi đua các nhóm bạn.
- Rút kết luận chung.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
- 1 HS đọc câu hỏi cuối bài.
- 1 HS lên bảng trình bày kết quả câu hỏi.
Tiết 4 Mĩ thuật 
Tiết 16	Vẽ theo mẫu : MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU
I. MỤC TIÊU :
Hiểu được đặc điểm của mẫu .
Biết cách bố cục và vẽ được hình có tỉ lệ gần đúng mẫu .
Quan tâm , yêu quý mọi vật xung quanh .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 1. Giáo viên :
	- Vài mẫu vẽ có hai vật mẫu .
	- Hình gợi ý cách vẽ ở bộ ĐDDH .
	- Một số bài vẽ mẫu .
	- Một số tranh tĩnh vật của họa sĩ .
 2. Học sinh :
	- Vở Tập vẽ .
	- Bút chì , tẩy , màu vẽ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) Vẽ tranh đề tài : Quân đội.
Nhận xét bài vẽ kì trước.
 2. Dạy bài mới : 
 a) Giới thiệu bài : Vẽ theo mẫu : Mẫu vẽ có hai vật mẫu .
 b) Các hoạt động :
v Hoạt động 1 : (4 -5’) Quan sát, nhận xét.
Giới thiệu mẫu đã chuẩn bị, hình gợi ý SGK để HS quan sát, nhận xét đặc điểm của mẫu.
Gợi ý HS quan sát, so sánh tỉ lệ mẫu vẽ.
v Hoạt động 2 : (5 – 7’) Cách vẽ.
Vẽ lên bảng để hướng dẫn HS về bố cục bài vẽ.
Nhắc HS cách vẽ như đã hướng dẫn trong các bài đã học
+ Ước lượng và vẽ khung hình chung của mẫu.
+ Vẽ khung hình của từng vật mẫu.
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận.
+ Vẽ phác hình bằng các nét thẳng, sau đó vẽ hình chi tiết cho giống mẫu.
+ Có thể vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hay vẽ màu.
v Hoạt động 3 : (16 – 18’) Thực hành .
Yêu cầu HS vẽ vào vở. GV quan sát lớp và nhắc HS :
+ Vẽ mẫu theo đúng vị trí quan sát của mỗi người.
+ Vẽ khung hình chung , khung hình từng vật mẫu.
+ Phác hình bằng các nét thẳng.
v Hoạt động 4 : (5 – 6’) Nhận xét, đánh giá.
Chọn một số bài vẽ và gợi ý HS nhận xét, xếp loại về: bố cục, hình vẽ, độ đậm nhạt.
Nhận xét, bổ sung.
 3. Củng cố - Dặn dò (1 – 2’
Nhận xét tiết học.
Nhắc HS sưu tầm tranh của họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung.
- Nhận xét về :
+ Sự giống và khác nhau về đặc điểm của một số đồ vật.
+ Sự khác nhau về vị trí, tỉ lệ, độ đậm nhạt giữa các vật mẫu trong hình
- Theo dõi.
- Thực hành vẽ vào vở theo cảm nhận riêng.
- Tự nhận xét, xếp loại các bài đẹp , chưa đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • doc16.doc