Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 2 năm học 2011

Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 2 năm học 2011

A. Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ

- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.

B. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 2 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2:
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
Chào Cờ
Tập trung toàn trường
Tập đọc
Phần thưởng
A. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.
B. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc.
C. Các hoạt động dạy học :
Tiết 1:
Thời lượng
(phút) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 2
I. Tổ chức.
- Lớp hát
 3
II. Kiểm tra .
- Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi. Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
30
 1
III. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu nội dung bài học
29
2. Bài mới.
2.1. Giáo viên đọc mẫu
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc
- GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: Thưởng, sáng kiến.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh nghỉ hơi đúng.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1, 2
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ HS chưa hiểu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc (Chia nhóm tập đọc từng đọc đoạn).
3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2.
*Câu 1:
Kể những việc làm tốt của Na ?
- Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn.
*Câu 2: 
- 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm.
Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ?
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
Tiết 2
15
4. Luyện đọc đoạn 3.
4.1. Đọc từng câu.
- GV theo dõi HS đọc, uốn nắn tư thế độc, hướng dẫn độc đúng các từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
4.2. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng.
- 1 HS đọc thêm bảng phụ.
- 1 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV giúp HS giải nghĩa các từ ngữ ở phần cuối bài.
4.3. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Từng HS trong nhóm đọc.
- GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
4.4 Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài ( ĐT – CN).
- Cả lớp nhận xét.
4.5. Cả lớp đồng T đoạn 3 ( Đoạn 3, 4)
13
5. Tìm hiểu đoạn 3.
- GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng đọc thầm từng đoạn văn.
- HS đọc thầm từng đoạn văn.
*Câu 3:
- 1 HS đọc câu hỏi.
Bà cụ giảng giải như thế nào ?
- Cả lớp đọc thầm lại câu 3
Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ?
- Na xứng đáng được thưởng. Vì người tốt cần được thưởng.
*Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ?
Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm.
- Cô giáo và các bạn vui mừng
- Mẹ vui mừng.
5
6. Luyện đọc lại.
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện.
2
IV. Củng cố, dặn dò.
- Em học được điều gì ở bạn Na ?
- Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.
- Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ?
- Về nhà xem lại câu chuyện Phần Thưởng bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ.
- Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt.
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm
- Tập ước lượng và sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
B. Chuẩn bị : 
- Mỗi HS có thước thẳng chia xăngtimét.
C. Các hoạt động dạy học :
Thời lượng
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3
I. Kiểm tra.
- 2 em lên bảng
Cả lớp làm bảng con
3dm + 4dm = 7dm
8dm – 2dm = 6dm
30
II. Bài mới.
- Luyện tập
*Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm
a. 10cm = 1 dm; 1dm = 10cm
- Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài 
- HS đọc chữa bài.
b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1 đêximét.
Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con.
c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau.
*Bài 2: 
1 HS đọc yêu cầu.
- Tìm trên đường thẳng vạch chỉ 2dm.
- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau.
- 2đêximét bằng bao nhiêu cm ?
- 2dm = 20cm
- Yêu cầu HS viết kết quả vào (SGK)
*Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điến số thích hợp vào chỗ chấm.
- Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì ?
- Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm.
- HS làm bài vào bảng con:
1dm = 10cm 30cm = 3dm
2dm = 20cm 60cm = 6dm 
3dm = 30cm 70cm = 7dm
5dm = 50cm 8dm = 80cm
- Gọi HS đọc bài chữa bài
*Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
- Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người.
- HS quan sát, tập ước lượng.
- 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau.
- Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2 dm.
- Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm.
d. Bé Phương cao 12dm
2
III.Củng cố – dặn dò.
- Nếu còn thời gian cho HS đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau.
Tập viết 
Chữ hoa ă, â
I. Mục tiêu :
- Biết viết các chữ hoa Ă, Â theo cỡ vừa, nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều nét đúng qui định.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kỹ theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời lượng
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3
A. Kiểm tra .
Viết chữ A
Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ trước ?
- Anh em thuận hoà.
- Cả lớp viết bảng con.
- Kiểm tra vở tập viết ở nhà.
30
B. Bài mới.
1
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài
12
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các chữ .
- GV đưa chữ mẫu 
- HS quan sát nhận xét
- Chữ Ă, Â có điểm gì giống và khác nhau.
- Viết như viết chữ A nhưng có thêm dấu phụ.
- Các dấu phụ trông như thế nào ?
- Dấu phụ trên chữ Ă là 1 nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh chữ
- Dấu phụ trên chữ Â gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau. Có thể gọi là dấu mũ.
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
2.2. Hướng dẫn HS viết bảng con.
- HS tập viết bảng con 
- GV nhận xét uốn nắn, nhắc lại quy trình viết.
10
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
3.1. Giới thiệu cụm từ.
- HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Khuyên ăn châm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng.
3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
Ă, Â, H, K
- Những chữ còn lại cao mấy li ? là những chữ nào ?
- Cao 1li: l, â, c, m, i, a, n
- Khoảng cách giữa các chữ ?
- Cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết 1 chữ O.
- GV viết mẫu chữ Ă, Â trên bảng. 
- HS quan sát.
3.3. Hướng dẫn HS viết chữ Ăn vào bảng con.
- HS tập viết chữ Ăn trên bảng con.
4
4. Hướng dẫn HS viết vào vở.
- HS viết bài theo yêu cầu của GV. 
3
5. Chấm chữa bài.
Chấm khoảng 5 - 7 bài.
2
III. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn thành nốt phần luyện tập.
Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
Thể dục
Dàn hàng ngang, dồn hàng 
Trò chơi: "Qua đường lội"
A. Mục tiêu:
- Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1.
- Ôn cách chào và báo cáo khi nhận lớp và kết thúc giờ học.
- Ôn trò chơi: "Qua đường lội"
- Thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh, trật tự không xô đẩy nhau.
- Học sinh có thái độ học tập đúng đắn khi tập.
B. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: 1 còi và kẻ sân
C. Nội dung phương pháp:
Thời lượng
(phút)
Nội dung
Phương pháp
4
I. Phần mở đầu.
O O O O
- Lớp trưởng tập hợp lớp 
O O O O
+ Điểm danh
+ Báo cáo sĩ số
D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- GV điều khiển lớp 
- Luyện cách cháo báo cáo, chúc giáo viên khi bắt đầu giờ học.
- Lớp trưởng báo cáo
4
II. Khởi động.
D
- Giậm chân tại chỗ.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
17
III. Phần cơ bản. 
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ, đứng lại.
- Giáo viên điều khiển
- Dàn hàng ngang, dồn hàng.
Lần 1: GV điều khiển
Lần 2: Cán sự lớp.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm nghỉ, dàn hàng ngang, dồn hàng.
- Tập theo tổ cán sự tổ điều khiển.
IV. Trò chơi.
7
"Qua đường lội"
- GV nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi.
3
V. Phần kết thúc. 
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
- Trò chơi. Có chúng em.
- Hệ thống giao bài tập về nhà 
Toán
Số bị trừ – số trừ – hiệu
A. Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
- Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số giải toán có lời văn.
B. Chuẩn bị :
 	 - Sgk ; Sgv.
 C. Các hoạt động dạy học :
Thời lượng
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3
I. Kiểm tra.
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm bảng con.
1dm = .... cm
2dm = .... cm
70dm =.... cm
- Nhận xét chữa bài.
30
II. Bài mới.
12
1. Giới thiệu số bị trừ số trừ, hiệu.
Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm
- Viết bảng: 59 – 35 = 24
- HS đọc: Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư.
- Trong phép trừ này 59 gọi là ?
- Số bị trừ
- 35 gọi là gì ?
- Số trừ
- 24 gọi là gì ?
- 24 là hiệu
- GV chỉ vào từng số trong phép trừ yêu cầu HS nêu tên gọi của số đó.
- HS nêu tên gọi của từng số.
- Trong phép trừ còn cách viết nào khác ?
Viết theo cột hàng dọc:
59
35
24
- Yêu cầu HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó.
- Học sinh nêu.
- Cho HS lấy VD 1 phép trừ khác.
VD: 79 - 46=33
18
2. Luyện tập.
HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó.
*Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc phép trừ của mẫu. 
- 19 trừ 6 bằng 13
- Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào ?
- SBT là 19, số từ là 6 
- Muốn tìm hiệu ta phải làm như thế nào ?
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra.
*Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
Bài toán cho biết gì ?
- Cho biết số bị trừ và số trừ của phép tính.
- Bài toán yêu cầu tìm gì ? 
- Tìm hiệu của các phép trừ.
- Bài toán còn yêu cầu gì ?
- Đặt tính theo cột dọc.
- GV hướng dẫn mẫu: 79
 +
25
54
- HS nêu cách đặt tính và tính của phép tính.
Cả lớp làm bài vào bảng con.
*Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì ?
- Sợi dây dài 8dm, cắt đi 3dm.
- Hỏi độ dài đoạn dây còn là.
- Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta phải làm như thế nào ?
- Lấy 8dm trừ 3dm
- ... ghi ra lề vở.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2:
- Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh.
- Chia lớp thành 3 đội.
- 3 đội thực hiện chơi.
Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc.
- Viết ghi đi với âm a, ê, i.
- g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
*Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 HS lên bảng.
- Chấm 5 - 7 bài.
2
III. Củng cố - dặn dò.
- HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/gh.
- Nhận xét giờ.
- Về ôn bài.
Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011
Âm nhạc
Học hát bài: thật là hay
 Nhạc và lời : Hoàng Lân
A. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu lời ca.
- Hát đều giọng, hát êm ái, nhẹ nhàng.
- Biết bài hát, thật là hay của nhạc sĩ Hoàng Lân.
B. Chuẩn bị:
- Hát thuộc đúng lời bài hát.
C. Các hoạt động dạy học :
Thời lượng
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
I. Tổ chức: 
- Lớp hát
3
II. Kiểm tra: 
- Em hay hát một bài hát đã được học ở lớp 1 mà em thích .
- 2 hs lên hát.
27
III. Bài mới:
1
1. Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu bài.
26
2. Học hát.
2.1.Hoạt động 1:
Dạy bài hát: "Thật là hay"
a. Giáo viên hát mẫu 2 lần:
- Lần 2 có động tác phụ hoạ.
- HS nghe
- Em nào cho cô biết trong bài hát có những loài chim nào ?
- HS trả lời.
b. Đọc lời ca:
- GV treo bảng phụ đọc mẫu toàn bài. 
- HS nghe.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu (2 lần).
- HS đọc theo dãy.
- HS thực hiện.
c. Dạy hát từng câu.
- GV hát mẫu câu (2 lần)
- Lần lượt đến câu 4.
- Cho HS hát liên kết với các câu sau đó hát toàn bài.
- HS thực hiện.
- GV tổng kết hoạt động 1.
2.2. Hoạt động 2: 
Hát hết nhịp vỗ tay theo từng nhịp phách.
a. Giáo viên hát mẫu và vỗ tay theo nhịp phách.
- HS nghe
- Giáo viên cho từng tổ hát vỗ tay theo nhịp, phách
- HS thực hiện
- Giáo viên cho 1 dãy hát lời ca.
- 2 dãy vỗ tay theo hai cách trên 
- Học sinh thực hiện
b.Tổng kết hoạt động 2
- Khi hát gõ đệm theo nhịp phách, tiết tấu làm cho bài hát thêm sinh động
3
IV. Củng cố - dặn dò.
 - Cho cả lớp hát lại toàn bài.
 - Về nhà tập hát thuộc lời ca.
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: Phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Phép cộng phép trừ tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính, thực hiện phép tính.
- Giải toán có lời văn.
- Quan hệ giữa dm và cm.
B. Chuẩn bị :
 - Sgk ; Sgv.
 C. Các hoạt động dạy học:
Thời lượng
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3
I. Kiểm tra .
Đặt tính rồi tính:
- HS làm bảng con.
32 + 43 = 21 + 57 = 
96 - 42 = 53 - 10 = 
32 21 96 53
43 57 42 10
75 78 54 43
- GV nhận xét chữa bài.
30
II. Bài mới.
1
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
29
2. Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm theo mẫu.
- Mẫu: 25 = 20 + 5
- 20 còn gọi là mấy chục ?
- 20 còn gọi là 2 chục.
- 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- Hãy viết các số trong bài thành tổng.
- HS làm bài trên bảng con.
62 = 60 + 2 39 = 30 + 9 99 = 90 + 9 85 = 80 + 5
*Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS đọc chứ ghi trong cột đầu cột đầu tiên bảng a 
- Số hạng, số hạng, tổng.
- Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào ?
- Là tổng của 2 số hạng.
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
- Lấy các số hạng cộng với nhau.
- HS làm bài 
- 2 HS lên bảng.
*Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài 
- HS làm bài, đổi chéo vở tự kiểm tra lẫn nhau.
- Nêu cách tính 65 - 11
- 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1; 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1. 
Vậy 65 – 11 = 54
*Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Cho biết chịo và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả.
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Tìm số cam chị hái
- Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? Tại sao ?
- Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả.
Tóm tắt:
Bài giải:
Chị và mẹ: 85 quả
Mẹ hái : 44 quả
Chị hái : ... quả cam?
Số cam chị hái được là:
85 - 44 = 41 (quả cam)
 ĐS: 41 quả cam
*Bài 5:
- Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả.
- HS làm bài:
1dm = 10cm
1cm = 1dm
2
III. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn bài.
Tập làm văn
Chào hỏi - tự giới thiệu
A. Mục tiêu:
- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
- Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của mình.
- Biết viết một bản tự thuật ngắn.
B. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ BT2.
C. Các hoạt động dạy học :
Thời lượng
(phút)
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động của học sinh
3
I. Kiểm tra . 
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì nhất ?
- 2 HS lần lượt trả lời.
30
II. Bài mới.
1
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu nội dung bài học
29
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1:
- Đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc.
- Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nói lời chào.
- Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ !
- Chào thầy, cô khi đến trường.
- Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
- Em chào thầy (cô) ạ !
- Chào cậu ! Chào bạn !
* Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở.
*Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì ?
- Bóng nhựa, Bút thép và Mít.
- Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ?
- Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon.
- Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào ?
- Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2.
- Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào ?
- Ba bạn chào hỏi nhau rất thân.
- Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ?
- Bắt tay nhau rất thân.
- Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn.
- HS thực hành.
*Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Viết bản tự thuật theo mẫu.
- HS tự viết vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn
- Nhiều HS đọc bài tự thuật.
- GV nhận xét – cho điểm.
2
III. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành những điều đã học.
Tự nhiên và xã hội
Bộ Xương
A. Mục tiêu:
Sau bài học: 
- Học sinh có thể hiểu được rằng, cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang sách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
B. Chuẩn bị: 
	- Tranh vẽ bộ xương phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương.
 C. Các hoạt động dạy học :
Thời lượng
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3
I. Kiểm tra .
- Kể tên các cơ quan vận động của cơ thể?
- 2 học sinh nêu: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
30
B. bài mới: 
 1
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài
 29
2. Luyện tập.
2.1.Hoạt động1: Quan sát hình vẽ bộ xương 
*Bước1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu học sinh giám sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói lên bộ xương.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ
*Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói lên một số bộ xương.
- 2 HS lên bảng.
- HS chỉ vào tranh nói tên xương, khớp xương.
- HS kia gắn các phiếu rời ghi tên xương tương ứng.
- Theo em hình dạng kích thước các xương có giống nhau không ?
- Không.
- Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các khớp xương như: Các khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối.
*Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm nhiều xương khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau.
2.2.Hoạt động 2: Thảo luận
*Bước 1: Hoạt động theo cặp cột sống của bạn nào bị cong ? tại sao ?
- HS quan sát hình 2, 3.
- HS nhìn hình trả lời.
*Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi đứng đúng tư thế.
- Vì chúng ta đang ở tuổi lớn xương còn mềm
- Ta cần làm gì để xương phát triển tốt.
- Có thói quen ngồi học ngay ngắn.
- Tại sao không nên mang, xách các vật nặng ?
- Nếu mang xách vật nặng sẽ bị cong vẹo cột sống.
*Kết luận: Chúng ta đang ở độ tuổi lớn xương còn mềm nếu ngồi học không ngay ngắn bàn ghế không phù hợp dẫn đến cong vẹo cột sống.
2.3.Hoạt động 3: Trò chơi xếp hình.
- Chia lớp theo nhóm 4
- HS ngồi theo nhóm 4
- GV phát cho mỗi nhóm 2 bộ tranh xương đã cắt rời.
- GV hướng dẫn: Thảo luận ghép các hình xương tạo thành bộ xương.
- Các nhóm làm việc.
- GV quan sát các nhóm.
- Nhận xét khen các nhóm trả lời đúng.
2
III. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học. 
- Về ôn lại bài.
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 2
 A-Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần
- Khắc phục những nhược điểm và phát huy những ưu điểm 
- Nắm được kế hoạch của tuần 3.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong sinh hoạt và học tập.
 B- Chuẩn bị:
-Nội dung công việc tuần 2,kế hoạch tuần 3
 C-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời lượng
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3
I- Kiểm tra :
- Lớp hát 1 bài
- Quản ca bắt nhịp cho lớp hát 
29
1
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
-HS nghe
28
3
2. Tổ chức sinh hoạt:
2.1. Hoạt động 1: 
- Nhận xét về việc thực hiện nội qui lớp về :
+ Nề nếp xếp hàng
+ Nề nếp thể dục
+ Nề nếp đồng phục
+ Nề nếp hát
+ Nề nếp học tập
- Gíao viên nhận xét ưu , nhược điểm 
của lớp trong tuần học đầu tiên.
2.2. Hoạt động 2: Kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
- Duy trì tốt mọi nề nếp và sĩ số lớp.
- Tiếp tục mua sắm đầy đủ đồ dùng học tập còn thiếu.
- Nộp tiền mua vở ghi.
- Khai giảng năm học mới.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Về ôn lại các bài đã học.
- Ban cán sự mới ra mắt trước lớp.
- Lớp nghe , ghi nhớ.
-HS nghe ,thực hiện
kí - duyệt giáo án
Ban giám hiệu
Tổ trưởng chuyên môn
.............................................................
.............................................................
.............................................................
............................................................
.............................................................
............................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an khoi 2 day du.doc