A. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.
B. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
Tuần 2: Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 Chào Cờ Tập trung toàn trường Tập đọc Phần thưởng A. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ - Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt. B. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc. C. Các hoạt động dạy học : Tiết 1: Thời lượng (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 I. Tổ chức. - Lớp hát 3 II. Kiểm tra . - Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi. Bài thơ muốn nói với em điều gì? - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. 30 1 III. Bài mới . 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu nội dung bài học 29 2. Bài mới. 2.1. Giáo viên đọc mẫu 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc - GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: Thưởng, sáng kiến. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh nghỉ hơi đúng. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1, 2 - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ HS chưa hiểu. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc (Chia nhóm tập đọc từng đọc đoạn). 3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2. *Câu 1: Kể những việc làm tốt của Na ? - Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn. *Câu 2: - 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm. Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ? - Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người. Tiết 2 15 4. Luyện đọc đoạn 3. 4.1. Đọc từng câu. - GV theo dõi HS đọc, uốn nắn tư thế độc, hướng dẫn độc đúng các từ khó. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. 4.2. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng. - 1 HS đọc thêm bảng phụ. - 1 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV giúp HS giải nghĩa các từ ngữ ở phần cuối bài. 4.3. Đọc từng đoạn trong nhóm. - Từng HS trong nhóm đọc. - GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng. 4.4 Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài ( ĐT – CN). - Cả lớp nhận xét. 4.5. Cả lớp đồng T đoạn 3 ( Đoạn 3, 4) 13 5. Tìm hiểu đoạn 3. - GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng đọc thầm từng đoạn văn. - HS đọc thầm từng đoạn văn. *Câu 3: - 1 HS đọc câu hỏi. Bà cụ giảng giải như thế nào ? - Cả lớp đọc thầm lại câu 3 Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ? - Na xứng đáng được thưởng. Vì người tốt cần được thưởng. *Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ? Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm. - Cô giáo và các bạn vui mừng - Mẹ vui mừng. 5 6. Luyện đọc lại. - Một số HS thi đọc lại câu chuyện. 2 IV. Củng cố, dặn dò. - Em học được điều gì ở bạn Na ? - Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. - Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ? - Về nhà xem lại câu chuyện Phần Thưởng bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ. - Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt. Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm - Tập ước lượng và sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế. B. Chuẩn bị : - Mỗi HS có thước thẳng chia xăngtimét. C. Các hoạt động dạy học : Thời lượng (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 I. Kiểm tra. - 2 em lên bảng Cả lớp làm bảng con 3dm + 4dm = 7dm 8dm – 2dm = 6dm 30 II. Bài mới. - Luyện tập *Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm a. 10cm = 1 dm; 1dm = 10cm - Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài - HS đọc chữa bài. b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1 đêximét. Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con. c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau. *Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. - Tìm trên đường thẳng vạch chỉ 2dm. - HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau. - 2đêximét bằng bao nhiêu cm ? - 2dm = 20cm - Yêu cầu HS viết kết quả vào (SGK) *Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điến số thích hợp vào chỗ chấm. - Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì ? - Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm. - HS làm bài vào bảng con: 1dm = 10cm 30cm = 3dm 2dm = 20cm 60cm = 6dm 3dm = 30cm 70cm = 7dm 5dm = 50cm 8dm = 80cm - Gọi HS đọc bài chữa bài *Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp. - Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người. - HS quan sát, tập ước lượng. - 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau. - Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2 dm. - Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm. d. Bé Phương cao 12dm 2 III.Củng cố – dặn dò. - Nếu còn thời gian cho HS đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau. Tập viết Chữ hoa ă, â I. Mục tiêu : - Biết viết các chữ hoa Ă, Â theo cỡ vừa, nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều nét đúng qui định. - Viết đúng cụm từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kỹ theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ: - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. III. Các hoạt động dạy học: Thời lượng (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 A. Kiểm tra . Viết chữ A Cả lớp viết bảng con. - Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ trước ? - Anh em thuận hoà. - Cả lớp viết bảng con. - Kiểm tra vở tập viết ở nhà. 30 B. Bài mới. 1 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài 12 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. 2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các chữ . - GV đưa chữ mẫu - HS quan sát nhận xét - Chữ Ă, Â có điểm gì giống và khác nhau. - Viết như viết chữ A nhưng có thêm dấu phụ. - Các dấu phụ trông như thế nào ? - Dấu phụ trên chữ Ă là 1 nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh chữ - Dấu phụ trên chữ Â gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau. Có thể gọi là dấu mũ. - GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 2.2. Hướng dẫn HS viết bảng con. - HS tập viết bảng con - GV nhận xét uốn nắn, nhắc lại quy trình viết. 10 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. 3.1. Giới thiệu cụm từ. - HS đọc cụm từ ứng dụng. - Khuyên ăn châm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? Ă, Â, H, K - Những chữ còn lại cao mấy li ? là những chữ nào ? - Cao 1li: l, â, c, m, i, a, n - Khoảng cách giữa các chữ ? - Cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết 1 chữ O. - GV viết mẫu chữ Ă, Â trên bảng. - HS quan sát. 3.3. Hướng dẫn HS viết chữ Ăn vào bảng con. - HS tập viết chữ Ăn trên bảng con. 4 4. Hướng dẫn HS viết vào vở. - HS viết bài theo yêu cầu của GV. 3 5. Chấm chữa bài. Chấm khoảng 5 - 7 bài. 2 III. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Hoàn thành nốt phần luyện tập. Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 Thể dục Dàn hàng ngang, dồn hàng Trò chơi: "Qua đường lội" A. Mục tiêu: - Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. - Ôn cách chào và báo cáo khi nhận lớp và kết thúc giờ học. - Ôn trò chơi: "Qua đường lội" - Thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh, trật tự không xô đẩy nhau. - Học sinh có thái độ học tập đúng đắn khi tập. B. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi và kẻ sân C. Nội dung phương pháp: Thời lượng (phút) Nội dung Phương pháp 4 I. Phần mở đầu. O O O O - Lớp trưởng tập hợp lớp O O O O + Điểm danh + Báo cáo sĩ số D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - GV điều khiển lớp - Luyện cách cháo báo cáo, chúc giáo viên khi bắt đầu giờ học. - Lớp trưởng báo cáo 4 II. Khởi động. D - Giậm chân tại chỗ. - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 17 III. Phần cơ bản. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ, đứng lại. - Giáo viên điều khiển - Dàn hàng ngang, dồn hàng. Lần 1: GV điều khiển Lần 2: Cán sự lớp. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm nghỉ, dàn hàng ngang, dồn hàng. - Tập theo tổ cán sự tổ điều khiển. IV. Trò chơi. 7 "Qua đường lội" - GV nêu tên trò chơi. - Nhắc lại cách chơi. 3 V. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Trò chơi. Có chúng em. - Hệ thống giao bài tập về nhà Toán Số bị trừ – số trừ – hiệu A. Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. - Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số giải toán có lời văn. B. Chuẩn bị : - Sgk ; Sgv. C. Các hoạt động dạy học : Thời lượng (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 I. Kiểm tra. - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm bảng con. 1dm = .... cm 2dm = .... cm 70dm =.... cm - Nhận xét chữa bài. 30 II. Bài mới. 12 1. Giới thiệu số bị trừ số trừ, hiệu. Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm - Viết bảng: 59 – 35 = 24 - HS đọc: Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư. - Trong phép trừ này 59 gọi là ? - Số bị trừ - 35 gọi là gì ? - Số trừ - 24 gọi là gì ? - 24 là hiệu - GV chỉ vào từng số trong phép trừ yêu cầu HS nêu tên gọi của số đó. - HS nêu tên gọi của từng số. - Trong phép trừ còn cách viết nào khác ? Viết theo cột hàng dọc: 59 35 24 - Yêu cầu HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó. - Học sinh nêu. - Cho HS lấy VD 1 phép trừ khác. VD: 79 - 46=33 18 2. Luyện tập. HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó. *Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc phép trừ của mẫu. - 19 trừ 6 bằng 13 - Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào ? - SBT là 19, số từ là 6 - Muốn tìm hiệu ta phải làm như thế nào ? - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra. *Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu Bài toán cho biết gì ? - Cho biết số bị trừ và số trừ của phép tính. - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Tìm hiệu của các phép trừ. - Bài toán còn yêu cầu gì ? - Đặt tính theo cột dọc. - GV hướng dẫn mẫu: 79 + 25 54 - HS nêu cách đặt tính và tính của phép tính. Cả lớp làm bài vào bảng con. *Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì ? - Sợi dây dài 8dm, cắt đi 3dm. - Hỏi độ dài đoạn dây còn là. - Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta phải làm như thế nào ? - Lấy 8dm trừ 3dm - ... ghi ra lề vở. 3. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 2: - Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh. - Chia lớp thành 3 đội. - 3 đội thực hiện chơi. Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc. - Viết ghi đi với âm a, ê, i. - g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư *Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái. - Cả lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng. - Chấm 5 - 7 bài. 2 III. Củng cố - dặn dò. - HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/gh. - Nhận xét giờ. - Về ôn bài. Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011 Âm nhạc Học hát bài: thật là hay Nhạc và lời : Hoàng Lân A. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu lời ca. - Hát đều giọng, hát êm ái, nhẹ nhàng. - Biết bài hát, thật là hay của nhạc sĩ Hoàng Lân. B. Chuẩn bị: - Hát thuộc đúng lời bài hát. C. Các hoạt động dạy học : Thời lượng (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 I. Tổ chức: - Lớp hát 3 II. Kiểm tra: - Em hay hát một bài hát đã được học ở lớp 1 mà em thích . - 2 hs lên hát. 27 III. Bài mới: 1 1. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài. 26 2. Học hát. 2.1.Hoạt động 1: Dạy bài hát: "Thật là hay" a. Giáo viên hát mẫu 2 lần: - Lần 2 có động tác phụ hoạ. - HS nghe - Em nào cho cô biết trong bài hát có những loài chim nào ? - HS trả lời. b. Đọc lời ca: - GV treo bảng phụ đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. - Hướng dẫn HS đọc từng câu (2 lần). - HS đọc theo dãy. - HS thực hiện. c. Dạy hát từng câu. - GV hát mẫu câu (2 lần) - Lần lượt đến câu 4. - Cho HS hát liên kết với các câu sau đó hát toàn bài. - HS thực hiện. - GV tổng kết hoạt động 1. 2.2. Hoạt động 2: Hát hết nhịp vỗ tay theo từng nhịp phách. a. Giáo viên hát mẫu và vỗ tay theo nhịp phách. - HS nghe - Giáo viên cho từng tổ hát vỗ tay theo nhịp, phách - HS thực hiện - Giáo viên cho 1 dãy hát lời ca. - 2 dãy vỗ tay theo hai cách trên - Học sinh thực hiện b.Tổng kết hoạt động 2 - Khi hát gõ đệm theo nhịp phách, tiết tấu làm cho bài hát thêm sinh động 3 IV. Củng cố - dặn dò. - Cho cả lớp hát lại toàn bài. - Về nhà tập hát thuộc lời ca. Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Phép cộng phép trừ tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính, thực hiện phép tính. - Giải toán có lời văn. - Quan hệ giữa dm và cm. B. Chuẩn bị : - Sgk ; Sgv. C. Các hoạt động dạy học: Thời lượng (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 I. Kiểm tra . Đặt tính rồi tính: - HS làm bảng con. 32 + 43 = 21 + 57 = 96 - 42 = 53 - 10 = 32 21 96 53 43 57 42 10 75 78 54 43 - GV nhận xét chữa bài. 30 II. Bài mới. 1 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. 29 2. Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm theo mẫu. - Mẫu: 25 = 20 + 5 - 20 còn gọi là mấy chục ? - 20 còn gọi là 2 chục. - 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. - Hãy viết các số trong bài thành tổng. - HS làm bài trên bảng con. 62 = 60 + 2 39 = 30 + 9 99 = 90 + 9 85 = 80 + 5 *Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS đọc chứ ghi trong cột đầu cột đầu tiên bảng a - Số hạng, số hạng, tổng. - Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào ? - Là tổng của 2 số hạng. - Muốn tính tổng ta làm thế nào ? - Lấy các số hạng cộng với nhau. - HS làm bài - 2 HS lên bảng. *Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài - HS làm bài, đổi chéo vở tự kiểm tra lẫn nhau. - Nêu cách tính 65 - 11 - 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1; 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1. Vậy 65 – 11 = 54 *Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Cho biết chịo và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả. - Bài toán yêu cầu gì ? - Tìm số cam chị hái - Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? Tại sao ? - Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả. Tóm tắt: Bài giải: Chị và mẹ: 85 quả Mẹ hái : 44 quả Chị hái : ... quả cam? Số cam chị hái được là: 85 - 44 = 41 (quả cam) ĐS: 41 quả cam *Bài 5: - Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả. - HS làm bài: 1dm = 10cm 1cm = 1dm 2 III. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về ôn bài. Tập làm văn Chào hỏi - tự giới thiệu A. Mục tiêu: - Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. - Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của mình. - Biết viết một bản tự thuật ngắn. B. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ BT2. C. Các hoạt động dạy học : Thời lượng (phút) Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của học sinh 3 I. Kiểm tra . - Gọi 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì nhất ? - 2 HS lần lượt trả lời. 30 II. Bài mới. 1 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu nội dung bài học 29 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: - Đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. - Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu. - HS nối tiếp nhau nói lời chào. - Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ ! - Chào thầy, cô khi đến trường. - Chào bạn khi gặp nhau ở trường. - Em chào thầy (cô) ạ ! - Chào cậu ! Chào bạn ! * Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở. *Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi. - Tranh vẽ gì ? - Bóng nhựa, Bút thép và Mít. - Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ? - Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon. - Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào ? - Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2. - Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào ? - Ba bạn chào hỏi nhau rất thân. - Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ? - Bắt tay nhau rất thân. - Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn. - HS thực hành. *Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Viết bản tự thuật theo mẫu. - HS tự viết vào vở. - GV theo dõi uốn nắn - Nhiều HS đọc bài tự thuật. - GV nhận xét – cho điểm. 2 III. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Thực hành những điều đã học. Tự nhiên và xã hội Bộ Xương A. Mục tiêu: Sau bài học: - Học sinh có thể hiểu được rằng, cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang sách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo. B. Chuẩn bị: - Tranh vẽ bộ xương phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương. C. Các hoạt động dạy học : Thời lượng (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 I. Kiểm tra . - Kể tên các cơ quan vận động của cơ thể? - 2 học sinh nêu: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. 30 B. bài mới: 1 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài 29 2. Luyện tập. 2.1.Hoạt động1: Quan sát hình vẽ bộ xương *Bước1: Làm việc theo cặp - Giáo viên yêu cầu học sinh giám sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói lên bộ xương. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ *Bước 2: Hoạt động cả lớp. - HS thực hiện nhiệm vụ. - Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói lên một số bộ xương. - 2 HS lên bảng. - HS chỉ vào tranh nói tên xương, khớp xương. - HS kia gắn các phiếu rời ghi tên xương tương ứng. - Theo em hình dạng kích thước các xương có giống nhau không ? - Không. - Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các khớp xương như: Các khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối. *Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm nhiều xương khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau. 2.2.Hoạt động 2: Thảo luận *Bước 1: Hoạt động theo cặp cột sống của bạn nào bị cong ? tại sao ? - HS quan sát hình 2, 3. - HS nhìn hình trả lời. *Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi đứng đúng tư thế. - Vì chúng ta đang ở tuổi lớn xương còn mềm - Ta cần làm gì để xương phát triển tốt. - Có thói quen ngồi học ngay ngắn. - Tại sao không nên mang, xách các vật nặng ? - Nếu mang xách vật nặng sẽ bị cong vẹo cột sống. *Kết luận: Chúng ta đang ở độ tuổi lớn xương còn mềm nếu ngồi học không ngay ngắn bàn ghế không phù hợp dẫn đến cong vẹo cột sống. 2.3.Hoạt động 3: Trò chơi xếp hình. - Chia lớp theo nhóm 4 - HS ngồi theo nhóm 4 - GV phát cho mỗi nhóm 2 bộ tranh xương đã cắt rời. - GV hướng dẫn: Thảo luận ghép các hình xương tạo thành bộ xương. - Các nhóm làm việc. - GV quan sát các nhóm. - Nhận xét khen các nhóm trả lời đúng. 2 III. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại bài. Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 2 A-Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần - Khắc phục những nhược điểm và phát huy những ưu điểm - Nắm được kế hoạch của tuần 3. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong sinh hoạt và học tập. B- Chuẩn bị: -Nội dung công việc tuần 2,kế hoạch tuần 3 C-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời lượng (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 I- Kiểm tra : - Lớp hát 1 bài - Quản ca bắt nhịp cho lớp hát 29 1 II- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học -HS nghe 28 3 2. Tổ chức sinh hoạt: 2.1. Hoạt động 1: - Nhận xét về việc thực hiện nội qui lớp về : + Nề nếp xếp hàng + Nề nếp thể dục + Nề nếp đồng phục + Nề nếp hát + Nề nếp học tập - Gíao viên nhận xét ưu , nhược điểm của lớp trong tuần học đầu tiên. 2.2. Hoạt động 2: Kế hoạch hoạt động cho tuần tới : - Duy trì tốt mọi nề nếp và sĩ số lớp. - Tiếp tục mua sắm đầy đủ đồ dùng học tập còn thiếu. - Nộp tiền mua vở ghi. - Khai giảng năm học mới. III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại các bài đã học. - Ban cán sự mới ra mắt trước lớp. - Lớp nghe , ghi nhớ. -HS nghe ,thực hiện kí - duyệt giáo án Ban giám hiệu Tổ trưởng chuyên môn ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................ ............................................................. ............................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................
Tài liệu đính kèm: