Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu học ĐaKao – Đam Rông

Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu học ĐaKao – Đam Rông

I.Mục tiêu:

- Đọc đúng các từ ngữ khó: Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, câu đương, thềm cấm,khính nhờn, chuyên quyền Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện: Thái sư, câu đương, hiệu, quân hiệu Hiểu ý nghĩa của truyện: ca ngợi Thái sư Trần Thủ Đô – một người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

-Giáo dục HS biết cách cư sử trong cuộc sống hằng ngày.

II.Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc SGK

III.Hoạt động dạy - học.

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu học ĐaKao – Đam Rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20
 LỊCH BÁO GIẢNG
THỨ/NGÀY
MÔN
TIẾT
BÀI HỌC
THỨ HAI
11/01
Tập đọc
39
Thái sư Trần Thủ Độ.
Toán
96
Luyện tập.
Chính tả
20
Nghe-viết : Cánh cam lạc mẹ
Đạo đức
20
Em yêu quê hương(T2)
Lịch sử
20
Oân tập :Chín năm kháng chiến 
THỨ BA
12/01
Thể dục
39
Bài 39
Toán
97
Diện tích hình tròn.
Luyện tư &câu
39
Mở rộng vốn từ : Công dân.
Khoa học
39
Sự biến đổi hoá học (TT)
Kĩ thuật
20
Chăm sóc gà
THỨ TƯ
13/01
Tập đọc
40
Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
Toán
98
Luyện tập
Tập làm văn
39
Tả người( kiểm tra viết).
Địa lí
20
Châu Á ( tiếp).
Kể chuyện
20
Kể chuyện đã nghe,đã đọc.
THỨ NĂM
14/12
Thể dục 
40
Bài 40
Toán
99
Luyện tập chung.
Luyện tập
20
Toán 
Luyện từ& câu
40
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Aâm nhạc
20
Oân tập bài hát Hát mừng. Tập đọc nhạc số 5.
THỨ SÁU
15/02
Tập làm văn
40
Lập chương trình hoạt động.
Toán
100
Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
Khoa học
40
Năng lượng.
Mĩ thuật
20
Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai hoặc ba mẫu vật.
HĐNG
20
SHL
Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010
Tập đọc
Tiết 39:Thái sư Trần Thủ Độ
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ ngữ khó: Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, câu đương, thềm cấm,khính nhờn, chuyên quyềnĐọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện: Thái sư, câu đương, hiệu, quân hiệu Hiểu ý nghĩa của truyện: ca ngợi Thái sư Trần Thủ Đô – một người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
-Giáo dục HS biết cách cư sử trong cuộc sống hằng ngày.
II.Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III.Hoạt động dạy - học.
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài
b.Phát triển bài
HĐ1:Luyện đọc
HĐ2: Tìm hiểu bài.
HĐ3: Đọc diễn cảm 
3.Củng cố , dặn dò .
- Kiểm tra HS đọc phân vai trích đoạn kịch : ? Anh Lê, anh Thành đều là những người yêu nước nhưng họ khác nhau như thế nào?
? Người công dân số 1 là ai? Tại sao lại gọi như vậy?
- Nhận xét , ghi điểm cho HS.
-Giới thiệu trức tiếp.
- Gọi 1HS đọc diễn cảm bài văn.
- GV chia đoạn.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc những từ dễ đọc sai.
- Cho HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc toàn bài kết hợp giải nghĩa từ: câu đương, kiệu, thềm cấm, thượng phu, chuyên quyền, 
- Cho HS thi đọc.Nhận xét.
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Cho HS đọc đọc thầm và trả lời các câu hỏi sgk/16
- Nhận xét các câu trả lời và chốt ý chính.
-GV HD HS đọc diễn cảm.
-GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên bảng và hướng dẫn đọc..
- Phân nhóm 4 cho HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
- Nhận xét khen nhóm đọc hay.
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.
- Mỗi nhóm HS đọc phân vai
Và trả lời câu hỏi.
- Nhắc tên bài học. 
- Lắng nghe
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- Nối tiếp đọc đoạn.
-Luyện đọc từ ngữ khó.
- Luyện đọc trong nhóm.
- HS đọc
- 1 HS đọc chú giải
- HS thi đọc phân vai.
-Làm việc theo nhóm4. 
- HS trả lời.
- Nghe.
- HS đọc phân vai.
- 2-3 Nhóm thi đọc phân vai.
- Lớp nhận xét
- HS nhắc lại
Toán 
Tiết 96:Luyện tập.
I Mục tiêu:Giúp HS:
1. Củng cố về kĩ năng tính chu vi hình tròn.
2.Tính được đường kính, bán kính hình tròn qua công thức tính chu vi hình tròn.
3.Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực hiện đơn giản.
II Hoạt động sư phạm: -Chấm một số vởbài tập về nhà.
 -Nhận xét chung và cho điểm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Đạt mục tiêu 1
HĐLC: Thực hành 
HTTC: Cá nhân
HĐ 2: Đạt mục tiêu 2
HĐLC: Thực hành 
HTTC: Cá nhân
HĐ 3: Đạt mục tiêu 3
HĐLC: Thực hành 
HTTC: Cá nhân
Bài 1/99:Tính chu vi hình tròn có bán kính r(làm bảng con)
- Gọi HS đọc đề bài.
? Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính r ta làm thế nào?
? Cần lưu ý điều gì với trường hợp r là hỗn số?
- Nhận xét sửa sai.
Bài 2/99:Tính đường kính, bán kính.(làm bảng con)
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS viết công thức tính bán kính (đường kính) khi biết chu vi .
Bài 3/99:Làm vào vở
- Gọi hs nêu yêu cầu và xác định đề bài.
? Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi xe đạp đi được một quãng đường tương ứng với độ dài nào?
-Chấm và chữa bài.
-Sửa bài và nhận xét.
Bài 4/99:
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
? Chu vi hình H gồm những phần nào?
-Hướng dẫn HS tìm kết quả đúng.
-1HS đọc đề bài.
-3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
a. Chu vi hình tròn là:
9x2 x 3,14= 56,52 (cm).
b. Chu vi hình tròn là:
2,5x2 x 3,14= 15,7( cm).
-1HS đọc yêu cầu bài tập vànêu:
-HS nhắc lại: d = C : 3,14
 r = C : (2 x 3,14)
-2HS lên bảng, lớp làm bảng con.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu.
-Trả lời: Được một quãng đường bằng độ dài của đường tròn hay chu vi của bánh xe.
-2HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải
Chu vi của bánh xe là:
0,65 x 3,14 = 2,041(m)
Số kmbánh xe lăn 10 vòng là:
2,041 x 10 = 20,41 (m)
Số km bánh xe lăn 100 vòng là:
2,041 x 100 = 204,1 (m)
-Nhận xét bài làm và sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
 -Trả lời: Gồm nửa chu vi hình tròn cộng với đường kính của hình tròn.
Bài giải
Nửa chu vi của hình tròn là:
(6 x 3,14) : 2 = 9,24 cm
Chu vi của hình H là:
9,24 + 6 = 15,24 (cm)
=> Vậy khoanh vào D.
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
Chính tả
Tiết 20:Nghe-viết : Cánh cam lạc mẹ
I.Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả bài thơ: Cánh cam lạc mẹ.
- Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi, âm chính o/ ô.
-Giáo dục HS tính cẩn thận và chính xác.
II.Chuẩn bị:
 - Bút dạ, phiếũ phô tô bài tập.
III. Hoạt động dạy - học.
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra 
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài:
Hđ1: HDHS nghe- viết chính tả. 
HĐ2:HD HS làm bài tập chính tả.
3. Củng cố, dặn dò. 
- Gọi HS lên bảng viết tiếng có chứa r/d/gi hoặc chứa o, ô
- Nhận xét , ghi điểm cho HS.
- Giới thiệu trực tiếp .
- Đọc bài chính tả một lượt.
? Bài chính tả cho em biết điều gì?
-Hướng dẫn HS viết từ khó:cánh cam, lạc, vướn hoang, gai góc, trắng sương, khản đặc, xén tóc,
- Nhắc nhở HS cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- Chấm 5-7 bài.
- Nhận xét chung.
- Gọi hs đọc bài tập 2.
a) Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tìm chữ cái thích hợp với mỗi chỗ trống:r,d,gi?
- Cho HS làm việc, GV phát phiếu đã chuẩn bị sẵn.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét chốt lại kết quả
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ viết chính tả những tiếng có r/d/gi hoặc o/ô
- HS lên bảng viết các từ giáo viên đọc.
 - Nhận xét.
- Nhắc laị tên bài học
- Lắng nghe.
-Trả lời: Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè.
- 3HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- HS viết chính tả vào vở.
- Tự rà soát lỗi và sửa lỗi.
- HS nêu.
- Một số HS làm bài vào phiếu.
- Những HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng.
- Lớp nhận xét
- Nghe.
Đạo đức
Tiết 20:Em yêu quê hương ( T2).
I) Mục tiêu:Học xong bài này HS biết :
- Mọi người cần phải biết yêu quê hương.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi,việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu quý tôn trọng những hành vi tốt đẹp của quê hương .Đống tình với những việc làm góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương.
II. Chuẩn bị:
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 2 .
- Các bài thơ ,bài hát ...nói về quê hương.
III) Các hoạt động dạy – học 
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra: 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài:
HĐ1:Triển lãm nhỏ ( BT 4 SGK)
MT:HS thể hiện tình cảm đối với quê hương.
HĐ2:Bày tỏ thái độ.
MT:HS biết bày tỏ thái độ phù hợp với một số ý kiến liên quan đến quê hương.
HĐ3:Xử lí tình huống bài tập ( BT3 SGK)
MT:HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương.
HĐ4: Trình bày kết quả sưu tầm.
MT: Củng cố bài.
3.Củng cố dặn dò.
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
? Nêu những việc làm thể hiện tình yêu quê hương ? Đọc ghi nhớ.
 - Nhận xét chung.
 - Trực tiếp.
- HD các nhóm HS trưng bày và giới thiệu tranh.
-Yêu cầu HS lớp xem tranh trao đổi bình luận.
- Nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những việc thiết thực để bày tỏ lòng biết ơn quê hương.
- Nêu lần lượt ý kiến trong bài tập 2
- Yêu cầu HS lắng nghe bày tỏ ý kiến.
-Yêu cầu hs giải thích một số ý kiến 
Nhận xét, kết luận: Tán thành với những ý kiến a, d ; không tán thành với các ý kiến b,c.
-Yêu cầu HS thảo luận để xử lí các tình huống bài tập3.
-Theo tình huống các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét tổng kết chung 
- Yêu cầu HS trình bày bài thơ ,bài hát, ... đã chuẩn bị.
-Nhận xét rút kết luận : Những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng bản thân mình.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:Chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng trả lời.
-HS nhận xét.
-Lắng nghe .
-Nêu lại yêu cầu đề.
- Trình bày theo nhóm.
-Giới thiệu nội dung tranh theo chủ điểm.
-Quan sát tranh, lắng nghe nhận xét.
-1,2 HS nêu việc làm cụ thể.
- Lắng nghe các ý kiến, bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích ý kie ... u đồ đã học ở bài trước?
-Trả lời: Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn .Biểu thị số phần trăm các loại sách 
-Trả lời: Được chia làm 3 loại: Đó là truyện thiếu nhi, SGK, các loại sách khác.Truyện thiếu nhi chiếm 50%,sgk chiếm 25%. Các loại sách khác chiếm 25%.
-Thực hiện theo sự HD của GV.
-Thảo luận và trả lời: Ta tính như sau:
a x b : 100
+ Biểu diễn các số phần trăm giữa các giá trị đại lượng nào đóso với toàn thể.
-Một số HS nhắc lại.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Quan sát và trả lời.
a) Số HS thích màu xanh là :ø
120 x 40 : 100 = 48 (HS)
b) Số HS thích màu đỏ là:
120 x 50 : 100 = 30 (HS)
c) Số học sinh thích màu trắng :
120x 20 : 100= 24( hs).
-1HS đọc đề bài.
-Nối tiếp đọc theo yêu cầu và trả lời:
 + Có 3 loại.
+ HS giỏi: phần màu trắng.
+ HS loại khá chiếm nhiều nhất, rồi đến số HS loại trung bình, số HS giỏi chiếm ít nhất.Cụ thể: Có 17,5% hs của trường là hs giỏi, số hs khá chiếm 60% số hs toàn trường. Số hs trung bình chiếm 22,85 số hs toàn trường.
+ Trên mỗi phần của hình tròn chỉ ghi tỉ số phần trăm không biểu thị số lượng cụ thể.
IV. Hoạt động nối tiếp:- Hệ thống lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
V.Chuẩn bị:-Hình vẽ 1 biểu đồ tranh hoặc biểu đồ cột ở lớp 4.
-Phóng to biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK để treo lên bảng , compa.
Khoa học
Tiết 40: Năng lượng
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về các vật có biến đổi vị trí , hình dạng, nhiệt độ nhờ được cung cấp năng lượng.
- Nêu được ví dụ về hoạt động của con người, của tác động vật khác, của các phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. Biết làm thí nghiệm đơn giản 	
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- Nến, diêm. Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi.
III. Các hoạt động dạy - học
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Bài cũ: 
2. Bài mới
aGiới thiệu bài b.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Thí nghiệm
Mt:HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về các vật có biến đổi vị trí hình dạng,nhiệt độ..nhờ được cung cấp năng lượng.
Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận
Mt: HS nêu được một số ví dụ vềhoạt động của con người ,động vật,phương tiện và chỉ ra nguồn năng lượng ch các hoạt động đó.
3.Củng cố-dặn dò: 
- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:
? Thế nào gọi là biến đổi hóa học?
- Nhận xét ghi điểm.
PP: Thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên chốt:Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng.
PP: Quan sát, thảo luận.
? Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng?
? Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ hoạt động của con người, của các động vật khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
- Nhận xét tuyên dương.
- Nêu lại nội dung bài học.
- Dặn dò: học ghi nhớ.Chuẩn bị: “Năng lượng mặt trời”.
- Nhận xét tiết học.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo luận:
? Hiện tượng quan sát được?
? Vật bị biến đổi như thế nào?
? Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Học sinh tự đọc mục Bạn có biết trang 75 SGKvà quan sát hình sgk và làm việc.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:Người nông dân cày cấy  Thức ăn. Các bạn học sinh đá bóng, học bàiThức ăn. Chim săn mồiThức ăn. Máy bơm nướcĐiện
Hoạt động tập thể.
I. Mục tiêu
- Đánh giá hoạt động trong tuần qua và đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới.
- HS tự đánh giá về việc học tập và rèn luyện của bản thân.
- Có ý thức phấn đầu, rèn luyện tốt hơn.
III. Các hoạt động
1/ Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 20
- Duy trì sĩ số: Đi học chưa chuyên cần, còn một số em nghỉ học 
- Vệ sinh: Thực hiện vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. Vệ sinh các nhân chưa tốt, một số em tóc dài, quần áo bẩn .
- Vở viết có tiến bộ song chữ viết còn cẩu thả, mất lỗi chính tả nhiều.
- Học tập: nhìn chung cả lớp có cố gắng trong học tập song kết quả chưa cao. Một số em vẫn chưa thuộc bảng nhân, chia. Kĩ năng giải toán còn hạn chế.
- Tham gia các hoạt động: một số em chưa tích cực tham gia sinh hoạt đội, chưa tự giác .
2/ Kế hoạch hoạt động tuần 21:
-. Duy trì sĩ số, vận động học sinh đi học đầy đủ. Gặp phụ huynh học sinh để phối hợp vận động các em đi học. Thực hiện tốt công tác vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. 
- Thực hiện rèn chữ giữ vở. Tăng cường ôn luyện bảng nhân, bảng chia. Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.Tham gia sinh hoạt đội đầy đủ, tích cực.
___________________________
Kĩ thuật
Tiết 20: Chăm sóc gà 
I. Mục tiêu:HS cần phải:
-Nêu được mục đích tác dụng củaviệc chăm sóc gà.
-Biết cách chănm sóc gà.
-Có ý thức bảo vệ chăm sóc gà.
II. Chuẩn bị
-Một số tranh ảnh minh hoạ trong sách GK.
-Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III.Hoạt động dạy - học.
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra: 
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Phát triển bài:
HĐ1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
HĐ2:Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
HĐ3: Nhận xét, đánh giá.
3.Dặn dò.
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng 
-Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo.
-Nhận xét chung.
- Giới thiệu trực tiếp.
- Cung cấp cho HS khái niệm chăm sóc gà: Chăm sóc gà tức là quá trình cho nuôi dưỡng gà đảm bảo nhiệt độ, ánh sáng,  Giúp gà sinh trưởng và phát triển tốt.
-HD HS đọc đọc SGk và trả lời câu hỏi :
? Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà ?
-Nhận xét rút kết luận chung : ngoài việc cho gà ăn đủ chất cần chăm sóc gà đảm bảo ánh sáng, nhiệt độ, không khí giúp gà chóng lớn.
-HD HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi nêu tên các công việc chăm sóc gà.
? Nêu cách sưởi ấm cho gà con ở gia đình và địa phương ?
=> Tổng kết cách nêu một số cách sưởi ấm thông dụng ở địa hương.
? Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm ở gia đình và địa phương.
-Nhận xét tổng kết theo nội dung SGK.
? Nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn ?
-Nhận xét kết luận theo nội dung SGK.
- Kết luận hoạt động 2 : Chăm sóc gà cần lưu ý đến các điều kiện nhiết độ, độ ẩm, thức ăn để gà chóng lớn và không bị chết.
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi cuối bài .
- Yêu cầu trả lời câu hỏi theo cá nhân.
-Cung cấp đáp án để HS đối chiếu với đáp án.
-Liên hệ việc chăm sóc ở gia đình
- Nhận xét tinh thần học tập của HS .
-Chuẩn bị bài “ Vệ sinh phòng bệnh cho gà”
-HS để các vật dụng lên bảng.
-Nhóm trưởng kiểm tra báo cáo.
-Nêu lại đề bài.
-Đọc SGK và trả lời câu hỏi
- HS nêu lại kết luận SGK.
-Liên hệ đến đời sống ở gia đình các em.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS nêu lại kết luận SGK.
- HS đọc câu hỏi cuối bài SGK.
- HS trả lời câu hỏi.
-Nhận xét góp ý câu trả lời của các bạn.
Mĩ thuật.
Tiết 20:Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu.
I Mục tiêu.
-HS biết quan sát, so sánh để tìm ra tỉ lệ, đặc điểm riêng và phân biệt được các dộ đậm nhát chính của mẫu.
-HS vẽ được gần giống mẫu, có bố cục cân đối với tờ giấy.
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của hình và độ đậm nhạt ở mẫu v ẽ, ở bài vẽ.
II Chuẩn bị.
-Chuẩn bị một số mẫu vẽ như bình, lọ, quả. Có hình dáng và màu sắc khác nhau, dạng tương đương để HS quan sát và vẽ theo nhóm.
-Hình gợi ý cách vẽ.
-Bài vẽ của HS lớp trước.
III. Hoạt động dạy - học.
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra 
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b.Phát triển bài: HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: HD cách vẽ.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Chấm một số bài tiết trước và nhận xét.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Giới thiệu trực tiếp bài học.
-Đặt vật mẫu lên bàn.
- Nêu yêu cầu thảo luận nhóm.
-Gợi ý cách quan sát. 
-Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét .
-Gợi ý cách vẽ trên ĐDDH :
+Vẽ khung hình chung.
+Ước tỉ lệ, khung cho từng mẫu
+Vẽ chi tiết, chỉnh hình
+Vẽ đậm nhạt.
-Nhắc lại các bước thực hiện.
-Treo tranh một số bài vẽ của HS năm trước yêu cầu HS quan sát. 
-Đặt vật mẫu vào chỗ thích hợp để HS quan sát và thực hành vẽ
-Nêu yêu cầu thực hành.
-Gợi ý nhận xét.
-Trưng bày sản phẩm lên bảng.
-Nhận xét bài vẽ của bạn. (về bố cục, đặc điểm, tỉ lệ so với mẫu).
-Nhận xét kết luận.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS: Sưu tầm ảnh chụp dáng người và tượng người.
-Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau.
-Tự kiểm tra đồ dùng và bổ sung nếu còn thiếu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Thảo luận nhóm quan sát và nhận xét, so sánh sự giống nhau, khác nhau nhận ra hình dáng từng mẫu vật.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Quan sát, lắng nghe và trả lời câu hỏi để tìm ra cách vẽ.
-Quan sát nhận xét về các bài vẽ trên bảng.
-Quan sát, ước lượng tỉ lệ và vẽ.
-Thực hành vẽ bài cá nhân chú ý đặc điểm riêng của mẫu vật.
-Trưng bày sản phẩm lên bảng.
- Nhận xét bài bạn vẽ.
-Bình chọn sản phẩm đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuaân 20.doc