I. Mục tiêu:
-Đọc đúng các từ khó.Đọc trôi chảy, lưu loát ,biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu những từ ngữ.Hiểu nội dung bài:Tả cây sầu ri6ng có nhiều nét đặc sắc về hoa,quả và nét độc đáo về dáng cây. Trả lời được các câu hỏi trong bài.
-Biết trồng và chăm sóc cây.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về quả sầu Riêng.Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Tuần 22 LỊCH BÁO GIẢNG (Bắt đầu dạy ngày 6.02 đến ngày 10.02.2012) Thứ Ngày Môn Tiết Đề bài giảng Thứ hai 6.02.2012 Tập đọc 43 Sầu Riêng Toán 101 Luyện tập chung. Khoa học 43 Aâm thanh trong cuộc sống. Thể dục 43 Dạy chuyên Lịch sử 22 Trường học thời Hậu Lê Thứ ba 7.01.2012 Đạo đức 22 Lịch sự với mọi người(tiết 1) Toán 102 So sánh hai phân số cùng mâu số. Chính tả 22 Nghe-viết:Sầu Riêng Luyện từ và câu 43 Chủ ngữ trong câu kể :Ai thế nào? Kể chuyện 22 Con vịt xấu xí. Thứ tư 8.02.2012 Tập đọc 44 Chợ tết. Toán 103 Luyện tập. Tập làm văn 43 Luyện tập quan sát cây cối. Địa lí 22 Hoạt động sản xuấtĐồng Bằng NB(tt) Kĩ thuật 22 Dạy chuyên Thứ năm 9.02.2012 Thể dục 44 Dạy chuyên Toán 104 So sánh hai phân số khác mẫu số. Luyện từ và câu 44 Mở rộng vốn từ :Cái đẹp. Luyện tập 22 Tự chọn Aâm nhạc 22 Oân bài hát :Bàn tay mẹ.,TĐN số 6. Thứ sáu 10.02.2012 Toán 105 Luyện tập. Tập làm văn 44 Luyện tập miêu tả các bộ phận cây cối. Khoa học 44 Aâm thanh trong cuộc sống(tt) Mĩ thuật 22 Dạy chuyên HĐNG 22 Tuần 22 Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010 Tập đọc Sầu Riêng I. Mục tiêu: -Đọc đúng các từ khó.Đọc trôi chảy, lưu loát ,biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả. -Hiểu những từ ngữ.Hiểu nội dung bài:Tả cây sầu ri6ng có nhiều nét đặc sắc về hoa,quả và nét độc đáo về dáng cây. Trả lời được các câu hỏi trong bài. -Biết trồng và chăm sóc cây. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về quả sầu Riêng.Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ. 2.Bài mới. Luyện đọc. Tìm hiểu bài. Đọc lại và đọc diễn cảm 3.Củng cố-Dặn dò. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏiSGK. -Nhận xét,ghi điểm. -Giới thiệu bài,ghi đề. -Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn. Kết hợp luyện đọc từ khó:lung lẳng, -Luyện đọc theo cặp. -Luyện đọc cá nhân cả bài. Kết hợp giải nghĩa từ: Quyến rũ: - GV đọc diễn cảm cả bài -GV tổ chức cho HS tìm hiểu bài theo nhóm. -Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? -Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng? -Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của quả sầu riêng? -Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của dáng cây sầu riêng? -Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng. Chốt nội dung bài,ghi bảng. -Gọi Hs đọc lại bài.Hướng dẫn giọng đọc. -Treo bảng phụ,luyện đọc đoạn1. -Nhận xét,tuyên dương. - Nội dung bài này nói về điều gì? - Nhận xét tiết học.Dặn dò về nhà. -2-3 Hs. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.Đọc 2-3 lần -Đọc 2 phút,báo cáo kết quả. -1-2 Hs đọc. -Làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đó. -Thảo luận nhóm 4 trong 3 phút.Báo cáo. -Sầu riêng là đặc sản của miền Nam. -Hoa sầu riêng ..lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. -Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành, đam mê. -Thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang héo. -Sầu riêng là kì lạ này. -3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn. -Một vài học sinh thi đọc diễn cảm -HS nêu Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu : 1.Củng cố về rút gọn phân số. 2.Củng cố về quy đỗng mẫu số hai,ba phân số. 3.Củng cố kĩ năng nhận biết phân số theo hình vẽ. II. Hoạt động sư phạm: -Gọi Hs quy đồng Ms hai phân số: ( 2 Hs lên bảng,lớp làm nháp) III. Hoạt động dạy học : Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1:(Bài 1) -Nhằm đạt Mt số 1. -H đ lựa chọn:T.hành -HT tổ chức: Cá nhân. Hoạt động 2: (Bài 2) -Nhằm đạt MT số 1. -H đ lựa chọn: T.hành. -HT tổ chức:Nhóm đôi Hoạt động 2:(Bài 3) -Nhằm đạt MT số 2. -H đ lựa chọn:T.hành -HT tổ chức: Cá nhân Hoạt động 3: (Bài 4) -Nhằm đạt MT số 3. -H đ lựa chọn: T.hành. -HT tổ chức:Nhóm đôi Rút gọn các phân số. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV chữa bài, nhận xét. -Nêu yêu cầu bài. -Hướng dẫn cách làm. -Yêu cầu Hs làm theo nhóm 4. -Nhận xét,chốt ý đúng. Qui đồng mẫu số các phân số. - Nêu yêu cầu của đề bài. - GV chữa bài, nhận xét Nhóm nào có số ngôi sao đã tô màu. -Yêu cầu Hs quan sát hình và đọc phân số. -Nhận xét,chốt ý đúng. -Hs làm cá nhân,4 Hs làm bảng. = = ; = = ; = = ; -1 Hs đọc yêu cầu. -Cần rút gọn phân số rồi so sánh. -Hs làm nhóm 4 phút. -Các nhóm báo cáo,bổ sung. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. c. = ; = -Hs thảo luận cặp đôi trong 2 phút ,báo cáo kết quả. - Nhóm ngôi sao ở phần b) có số ngôi sao đã tô màu. IV: Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại nội dung bài. V: Chuẩn bị ĐDDH: Bảng phụ vẽ hình bài 4. Khoa học Aâm thanh trong cuộc sống I. Mục tiêu: -Giúp Hs biết được vai trò âm thanh đối với cuộc sống và lợi ích của việc ghi lại được Âm thanh. -Nêu được ích lợi của âm thanh:giao tiếp,hát,nghe,dùng làm tín hiệu -Biết tỏ thái độà trước thế giới âm thanh. âm thanh của mình. II. Đồ dùng dạy học:Hình minh họa 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK.Chai cốc,máy hát. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ. 2.Bài mới. Hoạt động1:vai trò của âm thanh trong cuộc sống. Mt:nêu được vai trò của âm thanh. Hoạt động2:Nói về âm thanh ưa thích và không thích. Mt:Diễn tả được thái độ trước thế giới âm thanh. Hoạt động3:Lợi ích của việc ghi lại được âm thanh. Mt:Nêu được lợi ích,hiểu được ý nghĩa của NCKH. 3.Củng cố-Dặn dò. -Đọc mục Bạn cần biết? -Cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào nếu như không có âm thanh? -Giới thiệu bài ,ghi điểm. -Giới thiệu bài,ghi đề. -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp:Nêu vai trò của âm thanh? -GV kết luận : Âm thanh rất quan trọng và cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta. -Hãy nói cho các bạn biết em thích những lọai âm thanh nào và không thích âm thanh nào ? Vì sao? -GV kết luận : Mỗi người có một sở thích về âm thanh khác nhau. Những âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại. -Em thích nghe bài hát nào ? Lúc muốn nghe bài hát đó em làm như thế nào ? -GV cho HS nghe một số bài hát thiếu nhi mà các em thích. -GV hỏi : -Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì? +Có những cách ghi âm nào? -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết thứ -Chốt lại nội dung bài. -Nhận xét tiết họcDặn dò. -2-3 Hs. -Quan sát hình thảo luận cặp trong 2 phút,báo cáo. +Âm thanh giúp cho con người trao đổi tâm tư tình cảm, chuyện trò với nhau.Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu Âm thanh giúp cho con người thư giãn, thêm yêu cuộc - Mỗi HS nói về một âm thanh ưa thích và một âm thanh không ưa thích, sau đó giải thích tại sao? -HS trả lời theo ý thích của bản thân. -HS thảo luận và trả lời +giúp cho chúng ta có thể nghe lại được ,giúp cho chúng ta không phải nói đi nói lại nhiều lần một việc gì đó. +..dùng băng hoặc đĩa trắng để ghi âm thanh -2 HS tiếp nối nhau đọc. Lịch sử Trường học thời Hậu Lê I.Mục tiêu: -Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục,chính sách khuyến học ) học dưới thời Hậu Lê.Những việc nhà Hậu Lê làm để khuyến khích việc học tập. -Dựa vào kênh hình kênh chữ tự tìm được kiến thức. -Coi trong sự tự học. II.Đồ dùng dạy học:Các hình minh họa trong SGK.Phiếu thảo luận nhóm cho HS. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ. 2.Bài mới. Hoạt động1: Làm việc nhóm 4 Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. 3.Củng cố-Dặn dò. -Luật Hồng Đức có những điểm nào tiến bộ? -Nhận xét,ghi điểm. -Giới thiệu bài,ghi đề. -GV cho HS quan sát ảnh Văn Miếu.Gv giới thiệu. -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: +Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? +Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì? +Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào ? -Giáo viên nhận xét,chốt ý đúng. -GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi : nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập. -GV kết luận : Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hóa người Việt. - Qua bài học này, em có suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê. -Nhận xét tiết học .Dặn dò về nhà. -1-2 Hs. -Quan sát. -Chia thành các nhóm4, đọc SGK thảo luận. +Lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng Thái học +Nho giáo, lịch sử các vương triều Phương Bắc +Ba năm có 1 kì thi hương và thi hội, có kì kiểm tra trình độ quan lại - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. -HS đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. +Tổ chức Lễ xướng danh ( lễ đọc tên người đỗ). +Tổ chức Lễ vinh quy ( lễ đón rước người đỗ cao về làng). +Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài. + Ngoài ra nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kỳ trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập. -1-2 HS đọc ghi nhớ Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010 Đạo đức Lịch sự với mọi người (tt) I. Mục tiêu: -Giúp Hs hiểu rõ thế nào là lịch sự với mọi người,những biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống nói năng,chào hỏi. -Biết thể hiện lịch sự trong cuộc sống,xử lí các tình huống thể hiện sự lịch sự với mọi người. -Biết cư xử lịch sự vối những người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học:Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động Giá ... 4 để HS làm.Giấy khổ to, thẻtừ . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ. 2.Bài mới. Hd học sinh làm bài tập. 3.Củng cố-Dặn dò. -Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào biểu thị nội dung gì ?Do những từ ngữ nào tạo thành ? -Đọc đoạn văn kể về một loại trái cây có dùng câu kể Ai thế nào? - Nhận xét ,ghi điểm. -Giới thiệu bài,ghi đề. Bài 1:Tìm từ. -Phát phiếu ,hướng dẫn. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng. Bài 2:Tìm từ. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. -Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng. Bài 3:Đặt câu với một từ trong bài 1,2 -Nhận xét Bài 4:Hd Hs làm miệng. -Nhắc lại n.dung bài. - Nhận xét tiết học.D.dò. -2-3 Hs. - 1 HS đọc yêu cầu. -Thảo luận theo nhóm 4 trong 4 phút,báo cáo. a.Từ ngữ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: xinh đẹp, , rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, b.Từ ngữ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thuỳ mị, dịu dàng, đôn hậu, lịch sự, thẳng thắn, tế nhị, . . . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của mình. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Các nhóm thảo luận như bài tập 1 a. Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hoành tráng, b. Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con ngươi: lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha, . . . - HS trình bày kết quả bài làm của nhóm mình. - 1 HS đọc yêu cầu -HS nối tiếp nhau đặt câu -Mỗi HS viết vào vở từ 1 đến 2 câu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập -Hs làm miệng. Âm nhạc Oân tập bài hát: Bàn tay mẹ Tập đọc nhạc: Tđn số 6 I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. -Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. -Yêu thích ca hát. II. Đồ dùng dạy học: Một vài động tác phụ họa chp bài hát III. Hoạt động dạy học : Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ. 2.Bài mới. Oân bài hát:Bàn tay mẹ Tập đọc nhạc bài 6 3.Củng cố-Dặn dò -Gọi Hs hát lại bài Bàn tay mẹ. -Nhận xét,ghi điểm. -Giới thiệu bài,ghi đề. -Yêucầu Hs luyện hát. -Giáo viên hát và làm một số động tác phụ họa. -GV hướng dẫn HS từng động tác - GV cho HS nghe trích đoạn một vài bài hát khác viết về mẹ: -Giới thiệu bài TĐN số 6 là đoạn trích trong bài hát múa vui của nhạc sĩ Lưu Hữu Phước Khuông nhạc nhịp 2/4 -GV treo bài tập đọc nhạc lên bảng -Nói tên các nốt nhạc có trong bài TĐN số 6? -Nốt nào cao nhất ? Nốt nào thấp nhất ? -GV chỉ vào từng nốt trong bài -So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 khuông nhạc -GVdán bảng luyện tập cao độ -GV dán bảng luyện tập tiết tấu -Gồm những hình nốt nào ? -GV gõ tiết tấu -Hôm nay học nội dung gì ? -Hát bài bàn tay mẹ như thế nào? -Nhận xét tiết học .Dặn dò. -2-3 Hs. -Hát cả lớp2-3 lượt. -Cả lớp hát gõ theo nhịp . -Luyện hát theo nhóm tổ,bàn. -3 HS hát, hát cá nhân -Hs làm theo 2 -3 lượt. -Múa cả lớp , nhóm , cá nhân -HS cả lớp nói tên nốt nhạc -HS nhẩm theo tên nốt Đồ , Rê, Mi , Son trên bảng -HS luyện đọc cao độ các nốt : cả lớp đọc , cá nhân -Đơn đơn đen, đơn đơn đen, đơn đơn đơn đơn ,trắng -Cả lớp đọc, gõ tiết tấu -Cá nhân đọc cao độ -Cả lớp ghép lời ca -Hát vỗ tay theo nhịp , theo phách , tiết tấu Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010 Toán Luyện tập I.Mục tiêu : 1.Củng cố so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu số. 2.Biết so sánh hai phân số có cùng tử số. 3.Biết so sánh để viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. Hoạt động sư phạm: So sánh 2 phân số sau: và III. Hoạt động dạy học : Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: (Bài 1) -Nhằm đạt MT số 1. -H đ lựa chọn:T.hành -HT tổ chức:Cá nhân Hoạt động 3: (Bài 4) -Nhằm đạt MT số 3. -H đ lựa chọn:T.hành -HT tổ chức: Nhóm 4 Hoạt động 2: (Bài 3) -Nhằm đạt MT số 2. -H đ lựa chọn:T.hành -HT tổ chức:Cá nhân Hoạt động 3: (Bài 4) -Nhằm đạt MT số 3. -H đ lựa chọn:T.hành -HT tổ chức: Nhóm 4. So sánh hai phân số. - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số. - Chữa bài, nhận xét So sánh 2 phân số bằng hai cách khác nhau -Yêu cầu Hs nêu 2 cách so sánh. -Yêu cầu Hs làm theo nhóm 4. -Nhận xét,chốt ý đúng. So sánh hai phân số cùng tử số. Hd hs làm miệng. Viết các phân số từ bé đến lớn. - Yêu cầu HS giải thích cách làm. - Chữa bài, nhận xét. -4HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. a. < b. < c. > d. < - So sánh phân số với 1 và so sánh 2 phân số khác mẫu số. -Nhóm làm 4 phút,báo cáo. -Hs làm bảng con. - 1HS đọc yêu cầu và nội dung. -Hs làm theo nhóm 4 trong 3 phút. a.Vì4<5<6 nên b.;; Vì nên IV: Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại các cách so sánh phân số? V: Chuẩn bị ĐDDH: Bảng nhóm. Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I. Mục tiêu : -Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc, cây) ở một số đoạn văn mẫu. -Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây. -Học tập cái hay,cái đẹp trong bài văn mẫu. II. Đồ dùng dạy học :Tranh ảnh một số loài cây.Bảng phụ ghi lời giải BT1. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ. 2.Bài mới. Hướng dẫn Hs làm bài. 3.Củng cố-dặn dò. -Gọi Hs đọc kết quả quan sát về một cây mà em thích? -Nhận xét,ghi điểm. -Giới thiệu bài,ghi đề. Bài 1: -Gọi Hs đọc đề. -Gọi Hs đọc 2 đoạn văn tả lá cây và tả thân cây,gốc cây. -Yêu cầu các nhóm thảo luận :Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. -Gv hướng dẫn,gợi ý. -Nhận xét,chốt kết quả. -Gọi Hs đọc thêm hai đoạn văn. Bài 2:viết một đoạn văn tả lá ,thân hay gốc cây mà em thích? -Yêu cầu Hs tự làm cá nhân vào vở. -Gọi Hs đọc bài. Nhận xét,tuyên dương. -Nhắ Hs viết bài thêm. -Nhận xét,dặn dò. -1-2 Hs. -1 Hs đọc yêu cầu. -2 Hs đọc. -Thảo luận nhóm 5-7 phút,báo cáo. -Lắng nghe. -2 Hs đọc. -1Hs đọc yêu cầu. -Hs tự viết bài vào vở. 2-3 Hs đọc bài viết. Khoa học Aâm thanh trong cuộc sống (tt) I. Mục tiêu: -Biết được một số lọai tiếng ồn.Hiểu được tác hại của tiếng ồn và một số biện pháp phòng chống. -Tìm hiểu được nguyên nhân và tác hại của tiếng ồn,biện pháp chống tiếng ồn -Có ý thức chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. Tuyên truyền vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện. II.Đồ dùng dạy họcTranh ảnh về các loại tiếng ồn.Hình minh họa trang 88, 89 SGK III. Hoạt động dạy học : Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ. 2.Bài mới. Hoạtđộng1:Tìm hiểu nguồn gay tiếng ồn. Mt:Biết một số loại tiếng ồn. Hoạtđộng2:Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. Mt:Nêu được tác hại và biện pháp phòng chống. Hoạtđộng3:Các việc nên làm và không nên làm Mt:Có ý thức phòng chống tiếng ồn. 3.Củng cố-Dặn dò. -Nêu vai trò của Ât trongcuộcsống? -Nêu lợii ích của việc ghi lại Ât? -Nhận xét,ghi điểm. -Giới thiệu bài ,ghi đề. -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. -Yêu cầu quan sát các hình minh họa và trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi + Tiếng ồn phát ra từ đâu ? +Nơi em ở có những loại tiếng ồn nào? -Theo em hầu hết các loại tiếng ồn là do tự nhiên hay do con người gây ra ? GV kết luận : Hầu hết -Yêu cầu quan sát tranh (ảnh) về các loại tiếng ồn và việc phòng chống tiếng ồn. + Tiếng ồn có tác hại gì? +Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn? - Kết luận: -Nêu các việc nên làm và không nên làm để góp phần phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. -GV chia bảng thành 2 cột nên và không nên và ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét ,chốt ý đúng. -Nêu những việc nên làmtiếng ồn? -Tiếng ồn có tác hại gì? -Nhận xét tiết học .Dặn dò. -2-3 Hs. -Quan sát và thảo luận cặp đôi +Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ ôtô, xe máy, ti vi, loa đài, chợ, trường học + Những loại tiếng ồn: tiếng tàu hỏa, tiếng loa phóng thanh, ti vi mở quá to +Hầu hết các loại tiếng ồn là do con người tạo ra. -Quan sát tranh (ảnh), trao đổi và trả lời câu hỏi. +Aûnh hưởng đến sức khoẻ con người , gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, ảnh hưởng tới tai.. +Sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai -Nhắc nhở mọi người cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn +Những việc không nên làm: nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trêu . Hoạt động ngoài giờ lên lớp Sinh hoạt tuần 22 I Mục tiêu: -Đánh giá tuần học 22. -Công việc tuần tới. -Hs có ý thức học tập tốt hơn. II. Các hoạt động : Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Ổn định 2. Đánh giá. 3. Công việc tuần tới. 4. Tổng kết . -Hát. Giáo viên kết luận: Phổ biến kế hoạch tuần 23: - Tiếp tục duy trì sỉ số HS hàng ngày 100%. -Tích cực học tập,hăng hái giơ tay xây dựng bài -Không nói chuyện riêng trong lớp - Tăng cường kèm HS yếu toán, tập làm văn. - Kiểm tra việc rèn chữ, giữ vở của HS. - Tham gia sinh hoạt sao, đội đầy đủ. - Kiểm tra cuối tháng môn Toán, tập làm văn. -Nhận xét chung.Dặn dò: - Hát đồng thanh. -Từng bàn kiểm điểm. -Đại diện bàn báo cáo – các bàn khác nhận xét – bổ sung. -Hát bài :Lớp chúng ta đoàn kết.
Tài liệu đính kèm: