Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học ĐaKao – ĐamRông

Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học ĐaKao – ĐamRông

I.Mục tiêu:

-Đọc đúng các từ ngữ khó:chênh ềnh, thanh ray, cam kết, thuyết phục, mát rượi, gang tất, Đọc lưu loát toàn bài văn.

-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

- Giáo dục Hs biết thưc hiện tốt an toàn giao thông đướng bộ.

II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và bảng phụ.

III Các hoạt động dạy học.

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học ĐaKao – ĐamRông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
LỊCH BÁO GIẢNG
THỨ/ NGÀY
MÔN
TIẾT 
BÀI DẠY
THỨ HAI
18.04
Chào cờ 
Tập đọc
63
Uùt Vịnh
Toán
156
Luyện tập
Đạo đức
32
Dành cho địa phương
Chính tả 
32
Nhớ – viết : Bầm ơi 
THỨ BA
19.04
Luyện từ & câu
63
Oân tập về dấu câu( Dấu phẩy).
Toán
157
Luyện tập
Khoa học
63
Tài nguyên thiên nh*-ên 
Thể dục 
63
Bài 63 
Kể chuyện 
32
Nhà vô địch 
THỨ TƯ
20.04
Tập đọc
64
Những cánh buồm
Toán
158
Oân tập về các phép tính và số đo thời gian.
Tập làm văn
63
Trả bài viết
Kĩ thuật 
32
Lắp Rôbốt ( T3 )
Địa lí
32
Địa lí địa phương
THỨ NĂM
21.04
Luyện từ &câu
64
Oân tập về dấu câu( Dấu hai chấm).
Toán
159
Oân tập về tính chu vi và diện tích một số hình 
Lịch sử
32
Lịch sử địa phương
Thể dục 
64
Bài 64	 
Mĩ thuật
32
Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật 
THỨ SÁU
22.04
Tập làm văn
64
Kiểm tra viết
Toán
160
Luyện tập.
Khoa học
64
Vai trò của MTTN đv đời sống con người
Aâm nhạc 
32
Học hát bài: Niềm vui của em.
HĐNG
32
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 18 tháng 04 năm 2011
Tập đọc
Tiết 63:Út Vịnh.
I.Mục tiêu:
-Đọc đúng các từ ngữ khó:chênh ềnh, thanh ray, cam kết, thuyết phục, mát rượi, gang tất,Đọc lưu loát toàn bài văn.
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- Giáo dục Hs biết thưc hiện tốt an toàn giao thông đướng bộ.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học.
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra 
2. Dạy bài mới.
Hđ1:Luyện đọc
HĐ2: Tìm hiểu bài.
Hđ3: Đọc diễn cảm.
3. Củng cố dặn dò
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
- HS đọc cả bài
-GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu về nội dung tranh.
-GV chia đoạn :4 đoạn:
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ khó. Kết hợp giải nghĩa từ: chênh ềnh, thanh ray, cam kết, thuyết phục, mát rượi, gang tất,
- HS đọc trong nhóm.
-Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
-Yêu cầu HS đọc lướt bài và trả lời câu hỏi: 
? Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
? Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
? Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thầy điều gì?
? Em học tập được gì ở Út Vịnh điều gì?
-Cho Hs đọc lại bài văn.
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu đoạn2.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét .
? Bài văn nói lên điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học thuộc lòng Những cánh buồm sắp tới.
-2-3 HS lên bảng thực hiện .
-1 HS khá giỏi đọc cả bài.
-HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu tranh.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn .
-HS đọc đoạn nối tiếp.
 -HS đọc từ ngữ theo HD của GV.
-HS đọc theo cặp (mỗi em đọc 2 đoạn) hoặc nhóm 4 mỗi em đọc một đoạn.
-1-2 HS đọc cả bài.
+ Các sự cố là: Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo ốc gắn các thanh ray. Lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu.
+ Vịnh đã tham gia phong trào " Em yêu đường sắt quê em".Vịnh nhận việc thuyết phục sơn- một bạn hay thả diều trên đường tàu và Vịnh đã thuyết phục được.
+ Thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thể trên đường tàu.
-HS phát biểu: Học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông.Học được tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ.
-4 HS đọc tiếp nối hết bài văn.
-HS luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc đoạn .
-Lớp nhận xét.
+ Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn giao thông đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
__________________________________
Toán
Tiết 156: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia. 
2. Củng cố kỹ năng viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và STP .
3.Củng cố kỹ năng tìm tỉ số % của hai số 
II. Hoạt động sư phạm: - Học sinh sửa bài tập 4/164
 - Lớp nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Đạt mục tiêu 1
HĐLC: ôn tập, thực hành
HTTC:cá nhân, nhóm.
HĐ2: Đạt mục tiêu 2
HĐLC: ôn tập, thực hành
HTTC:cá nhân
HĐ3: Đạt mục tiêu 3
HĐLC: ôn tập, thực hành
HTTC:cá nhân
Bài1/164: 
- Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
- Nhận xét sữasai.
Bài2/164:
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi 
- Yêu cầu học sinh sửa miệng
-Ví dụ: 8,4 :0,01= 840 vì 8,4 : 0,01= 8,4 x 100.
Bài3/164:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo mẫu 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Bài4/164:
- Giáo viên nhận xét, chốt cách làm
- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở, học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- Học nhắc lại.
- Học sinh làm bài .
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu,
- Học sinh thảo luận, nêu hướng làm.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
-Học sinh nhắc lại.
- Học sinh làm bài vào vở.
-Học sinh đọc đề.
 - Học sinh nêu.
- Học sinh giải bảng conû và sửa bài : 
 + Chọn đáp án D
IV. Hoạt động nối tiếp:- Nêu lại các kiến thức vừa ôn.
Xem lại các kiến thức vừa ôn.
V: Chuẩn bị : bảng nhóm 
_______________________________________
Đạo đức 
Tiết 32: Luyện tập cách xưng hô – ứng xử. 
I.Mục tiêu
- Học sinh biết cách xưng hô với bố mẹ ,anh ,chị em,ông bà,thầy cô. Khi xưng hô cần cần chọn từ cho phù hợpthể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với ngươì nghe.
- Học sinh biết cách ứng xử trong các tình huống cụ thể và biết cách ứng xử cho phù hợp.
- Giáo dục HS biết lễ phép.
II.Chuẩn bị.
- Một số tình huống.
III. Hoạt động dạy họcchủ yếu
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra 
2.Dạy bài mơí
Hđ1: Thảo luận nhóm.
Hđ2:Xử lí tình huống.
3.Cũng cố dặn dò.
- Gọi hs lên bảng trả lời:Kể một số` tài nguyên thịên nhiên mà em biết ?Nêu những việc làmđể bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu học sinh thảo luậân theo nhóm cặp và nêu cách xưng hô với thầy cô,bố,mẹ,anh, chị, emvới bạn bè.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
+ Kết luận: Khi xưng hô chú ý chọn từ cho lịch sự thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách ứng xử sau.
Th1: Em muốn bố mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.
Th2 :Khi người lớn tặng quà cho em.
Th3:Khi em được người khác giúp đỡ.
Th4:Em muốn nhò bạn lấy hộ hộp bút.
- Nhận xét tuyên dương.
Kết luận: Khi mình được người khác tặng quà hay guíup đỡ hoặc mình cần đến sự giúp đỡ của người khác em cần có lời nói ,hành động ,cử chỉ .phù hợp
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hs lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Thảo luận 2’.
- Một số cặp thực hiện.
-Lớp nhận xét.
- Các nhóm thảo luận và nêu cách ứng xử.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
_________________________________
Chính tả
Tiết 32: Nhớ-viết: Bầm ơi 
I.Mục tiêu:
-Nhớ viết đúng chính tả 14 dòng đầu bài thơ Bầm ơi.
-Tiếp tục viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.
-Giáo dục HS tính cẩn thận và chính xác.
II.Chuẩn bị:
-3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở bài 2.
-Bảng lớp viết tên các cơ quan, đơn vị ở bài 3 còn viết sai hoặc 3 tờ phiếu.
III.Các hoạt động dạy học.
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra 
2 .Dạy bài mới.
HĐ1: HDHS viết chính tả.
HĐ2: HS làm bài 2.
HĐ3: Làm bài 3.
3. Củng cố dặn dò
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bàivà ghi tên bài.
-Cho HS đọc bài chính tả một lượt.
-Cho HS đọc thuộc lòng 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi.
-Cho cả lớp đọc thầm.
-Cho HS viết những từ dễ viết sai:lân thâm, lội dưới bùn, ngàn khe.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
- HS viết chính tả.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.
- Gọi hs nêu yêu cầu.
-GV giao việc: phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng đã cho.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả.
-GV chốt lại: Tên các cơ quan, đơn vị viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng (BếVăn Đoàn, Đoàn kết, Biển đông) Viết hoa theo tên người, tên địa lí Việt Nam. Viết hoa chữ đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
-GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài. GV dán1 tờ phiếu đã ghi bài tập 3.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a)Nhà hát tuổi trẻ.
b)Nhà xuất bản giáo dục.
c)Trường Mẫu giáo Sao Mai.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị.
-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc cả bài. Lớp đọc thầm theo.
-1 HS đọc thuộc lòng. Lớp lắng nghe và nhận xét.
-Cả lớp đọc thầm dòng thơ đầu nhìn SGK.
- Viết bảng con.
-HS gấp SGK, nhớ viết 14 dòng thơ đầu.
-HS tự sửa lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi trong SGK.
-1HS làm bài trên phiếu.
-Lớp làm vào giấy nháp 
-1 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài 2, lớp theo dõi ... åm của mẫu.
-HS vẽ được hình và má theo cảm nhận riêng.
-HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II Chuẩn bị.
GV: -SGV, SGK.
-Mẫu vẽ. Hai hoặc ba mẫu lọ, hoa, quả khác nhau để HS quan sát và vẽ theo nhóm.
-Hình gợi ý cách vẽ.
-Môt số tranh tĩnh vật của hoạ sĩ, một số bai vẽ lọ, hoa, quả của HS lớp trước.
HS:-SGK.
-Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
-Bút chì, tẩy,màu vẽ hoặc kéo, giấy màu, hồ dán.
III.Hoạt động dạy học.
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: HD cách vẽ.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Em hãy nêu một số bài vẽ tĩnh vật mà các em đã học?
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Giới thiệu bài ghi tên bài học.
-Giới thiệu một số tranh tĩnh vật đẹp và gợi ý HS quan sát.
Nêu yêu cầu thảo luận nhóm.
-Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
-Kết luận:
-Treo hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh.
+Vẽ hình ảnh chính làm rõ nội dung bức tranh.
+Vẽ hình ảnh phụ sao cho sinh động, phù hợp.
+Vè màu theo cảm nhận riêng.
-Gọi HS nhắc lại các bước vẽ tranh.
- Cho học sinh thực hành.
- Theo dõi uốn nắn cho các em.
-Gọi HS trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét đánh giá.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị: Sưu tầm bài vẽ hai mẫu vật.
-Tự kiểm tra đồ dùng và bổ sung nếu còn thiếu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
+Các bức tranh đó vẽ gì?
+Trong tranh gồm có những hình ảnh nào?
-Thảo luận nhóm quan sát và nhận xét.
-Một số nhóm trình bày trước lớp.
-Quan sát và nghe GV HD cách vẽ.
-1-2 HS nhắc lại.
Tự vẽ bài vào giấy vẽ, vẽ theo cá nhân.
-Trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn.
-Bình chọn sản phẩm đẹp.
Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm 2011
	Tập làm văn
Tiết 64:Tả cảnh (Kiểm tra viết)
 I. Mục tiêu.
-Ôn tập và củng cố thể loại văn tả cảnh.
- HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
- Giáo dục HS tính can thận và chính xác.
II: Chuẩn bị:
-Dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập từ tiết trước.
-Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài.
III Các hoạt động dạy – học :
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Kiểm tra 
2 Dạy bài mới.
Hđ1:Hướng dẫn học sinh làm bài.
HĐ2:HS làm bài.
3.Củng cố dặn dò
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
- Giới thiệu và ghi tên bài.
-Cho Hs đọc đề bài trong SGK.
-GV lưu ý: có thể dựa vào dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh, cũng có thể viết bài cho một đề bài khác.
- Cho học sinh làm bài
-GV theo dõi việc các em làm bài.
-Gv thu bài khi hết giờ.
-Gv nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước lớp bài Ôn tập về tả người, để chọn đề bài quan sát trước đối tương các em sẽ miêu tả.
-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 Hs đọc 4 đề.
-HS xem lại dàn ý.
-Hs làm bài.
-HS nộp bài.
Toán
Tiết 160: Luyện tập
 I. Mục tiêu:
1. Ôn tập, củng cố tính chu vi, diện tích các hình đã học 
2. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ..
II. Hoạt động sư phạm: Nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích một số hình.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Đạt mục tiêu 1
HĐLC: ôn tâp, thực hành
HTTC: cả lớp, cá nhân
HĐ2: Đạt mục tiêu 2
HĐLC: ôn tâp, thực hành
HTTC: cả lớp, cá nhân
HĐ3: Đạt mục tiêu 1
HĐ3: Đạt mục tiêu 3
HĐLC: ôn tâp, thực hành
HTTC: Nhóm 
Bài1/167: Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
? Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì? Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật.
Bài2/167:
- Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại quy tắc công thức hình vuông.
- Giáo viên gợi ý bài 2.
? Nêu quy tắc tính P và S hình vuông?
 Bài3/167:
- GV có thể gợi ý : 
+ Tính diện tích thửa ruộng HCN
+ Tính số thóc thu hoạch được.
Bài4/167: Gợi ý : 
- Đã biết S hình thang = a + b x h
 2
+ S Hthang = S HV
+ TBC 2 đáy = ( a + b ) : 2
+ Tính h = S Hthang : ( a+b )
 2
- Thu một vở chấm- nhận xét.
P = (a + b) ´ 2
S = a ´ b.
Học sinh đọc
-Học sinh giải vở.
-Học sinh sửa bảng lớp.
- Công thức tính P, S hình vuông.
S = a ´ a
P = a ´ 4
- Học sinh giải vở.
- Học sinh sửa bảng lớp.
	Giải:
Cạnh sân gạch hình vuông.
	48 : 4 = 12 (cm)
Diện tích sân gạch hình vuông
	12 ´ 12 = 144 (cm2)
	Đáp số: 144 cm2
- HS đọc đề bài 
- Nêu cách giải
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc đề bài vàTóm tắt 
- Nêu cách giải và giảivào vở.
Bài giải
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông đó là:
10x10=100 (cm2 ).
Trung bình cộng hai đáy hình hình thang:
(12+ 8) = 10 ( cm)
Chiều cao hình thang là:
100: 10= 10 (cm).
- Cả lớp nhận xét
IV. Hoạt động nối tiếp: - Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
 - Xem trước bài ở nhà.Làm bài 4/ 167
 - Nhận xét tiết học 
V: Chuẩn bị : bảng nhóm 
___________________________________________________
Khoa học
Tiết 64:Vai trò của môi trường tự nhiên
đối với đời sống con người
I. Mục tiêu:
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống con người.
- Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ trong SGK trang 132 / SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiềm tra
2.Bàùi mới
HĐ1: Quan sát và thảo luận.
HĐ2: Trò chơi 
“Nhóm nào nhanh hơn”.
3.Củng cố –Dặn dò 
? Tài nguyên thiên nhiên.
- Giáo viên nêu câu hỏi® nhận xét.
 ? Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
Phiếu học tập
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ hoạt động của con người
1
Chất đốt (than).
Khí thải.
2
Môi trường để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí
(bể bơi).
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt chăn nuôi
3
Bải cỏ để chăn nuôi gia súc.
Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác.
4
Nước uống
5
Môi trường để xây dựng đô thị.
Khí thải của nhà máy và của các phương tiện giao thông,
6
Thức ăn.
? Nêu ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường?
® Giáo viên kết luận:Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.
Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 / SGK.
? Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
- Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ .
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”.
- Nhận xét tiết học.
Học sinh trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 132 / SGK để phát hiện.
Đại diện trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
-Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm.
Học sinh viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người.
+ Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,.
An toàn giao thông bài 5
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2007
Tiết 4
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2007
	Tiết 1	
Tiết 2 Thể dục
Tiết 63:Môn thể thao tự chọn
Trò chơi “lăn bóng bằng tay”
I.Mục tiêu
- Ôn tâng vàchuyền cầu cầu bằng mu bàn chân. Chơi trò chơi “Lăn bóng”.
-Yêu cầu thực hiện tương đối đúng và nâng cao thành tích. Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
-Tính nhanh nhẹn, khéo léo, tinh thần đồng đội.
II. Địa điểm – phương tiện 
 1. Địa điểm : Sân trường vệ sinh sân tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 2. Phương tiện : Mỗi HS 1 quả cầu; 3 quả bóng.
III. Các hoạt động dạy – học 
Tiến trình
Nội dung
Phương pháp
Phần mở đầu 
-Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc quanh sân .
-Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu.
-Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối(cán sự điều khiển).Ôn các động tác, tay, chân, vặn mình, và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
-Kiểm tra bài cũ: 4 HS tâng cầu bằng đùi.
▲
™
Phần cơ bản
 a) Môn thể thao tự chọn “Đá cầu”
* Ôn phát cầu bằng mu bàn chân:
- Chia tổ cho HS tự quản tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
-GV quan sát, nhắc nhở HS.
* Chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2 – 3:
-Cho HS tự nhận nhóm để tập luyện.
-GV quan sát, nhắc nhở HS tập luyện.
b) Trò chơi “Lăn bóng”
-Chia lớp thành 3 đội tương đương nhau, GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi.
-Cho HS chơi có thi đua giữa các đội trong khi chơi.
▲
 ♠ ♠ ♠ ♠
 ♠ ♠ ♠ ♠
 ♠ ♠ ♠ ♠
 ♠ ♠ ♠ ♠
 ♠ ♠ ♠ ♠
 ♠ ♠ ♠ ♠
 Phần kết thúc
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát bài Em vẫn nhớ trường xưa.
-Làm một số động tác hồi tỉnh, thả lỏng.
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học. Giao bài về nhà: Tập đá cầu.
▲
♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠
♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ 
♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠

Tài liệu đính kèm:

  • docHoa tuan 32.doc