I. Mục đích yêu cầu:
Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .
-Hiểu ý chính :Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học
GV: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.
HS : Mỗi nhóm vẽ tranh
III. Hoạt động dạy học
NGÀY MÔN Tuần 4 BÀI Thứ Hai 3/9 Tập đọc Toán Mĩ thuật Địa lí Những con sếu bằng giấy Oân tập và bổ sung về giải toán (tt) Vẽ theo mẫu: Vẽ khối hộp và khối cầu Sông ngòi Thứ Ba 4/9 Chính tả Toán Đạo đức L từ và câu Khoa học (Nghe viết ) Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ Luyện tập Có trách nhiệm về việc làm của mình (T2) Từ trái nghĩa Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già Thứ Tư 5/9 Thể dục Tập đọc Toán Kể chuyện Kĩ thuật ĐH ĐN .Trò chơi: “Hoàng Anh ,HoangYến” Bài ca về trái đất Oân tập và bổ sung về giải toán (tt) Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai Thêu dấu nhân (tt) Thứ Năm 6/9 Tập làm văn Toán Lịch sử Hát L.Từ và câu Luyện tập tả cảnh Luyện tập Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Học hát : Hãy giữ cho em bầu trời xanh Luyện tập về từ trái nghĩa Thứ Sáu 7/9 Thể dục Tập làm văn Toán Khoa học SHL Đội hình đội ngũ .Trò chơi “Mèo đuổi chuột” Kiểm tra viết - Tả cảnh Luyện tập chung Vệ sinh ở tuổi dậy thì Ngày soạn: 2 – 09 - 2012 Ngày dạy: Thứ hai, 3 - 09 - 2012 Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục đích yêu cầu: Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: bước đầu đọc diễn cảm được bài văn . -Hiểu ý chính :Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học GV: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. HS : Mỗi nhóm vẽ tranh III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Lòng dân - Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai) phần 1 và 2 - Giáo viên hỏi về nội dung à ý nghĩa vở kịch - Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét định điểm 2. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. - Hoạt động lớp, cá nhân - Luyện đọc - Nêu chủ điểm - Giáo viên đọc bài văn - Học sinh qua sát tranh Xa-da-cô gấp những con sếu - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Giáo viên đọc - Học sinh chia đoạn (4 đoạn) + Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản + Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra + Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xa-da-ki + Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma - Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn Học sinh đọc theo cặp 1 họcsinh đọc lại toàn bài . * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn + Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? - Dự kiến: Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản + Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó? - Dự kiến: nửa triệu người chết - 1952 có thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? - Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào? - Dự kiến: Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh + Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? - Dự kiến: gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy + Xa-da-cô chết vào lúc nào? ................ gấp đựơc 644 con + Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì? - Dự kiến: xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới dòng chữ "Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình" + Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô? * Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. - Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn - Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu tội ác của Mỹ - Đoạn 2: giọng trầm buồn khát vọng sống của cô bé - Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ sự xúc động 3/Củng cố dặn dò - Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc diễn cảm bài văn - Thi đua đọc diễn cảm Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. - Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất" - Nhận xét tiết học Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: Biết một dạng toán quan hệ tỉ lệ ( Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệnày bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số “. -Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học GV :Bảng phụ , bảng nhóm III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Bài cũ: Ôn tập giải toán - Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng toán điển hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 3/18 (SGK) Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ - Hoạt động cá nhân Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán. - Học sinh đọc đề - Phân tích đề - Lập bảng (SGK) - Học sinh làm bài - Lần lượt học sinh điền vào bảng Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường - Lớp nhận xét - thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? - Phân tích và tóm tắt - Học sinh tìm dạng toán - Nêu dạng toán - Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. - Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị” GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước như SGK Lưu ý : HS chỉ giải 1 trong 2 cách * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. - Phân tích và tóm tắt - Nêu dạng toán - Nêu phương pháp giải: “Dùng tiû số” - Học sinh tóm tắt: 3 ngày : 1200 cây 12 ngày : ...... cây Bài 3: - Giáo viên cho học sinh tóm tắt bài toán - Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải - Giáo viên nhận xét - 2 học sinh lên bảng giải - Giáo viên dựa vào kết quả ở phần a, và phần b để liên hệ giáo dục dân số. - Cả lớp giải vào vở - Học sinh nhận xét 3/Củng cố dặn dò - Nhắc lại kiến thức vừa ôn - Về nhà làm bài - Ôn lại các kiến thức vừa học - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học Mĩ thuật VẼ THEO MẪU: VẼ KHỐI HỘP Địa lí SÔNG NGÒI I. Mục tiêu: -Nêu được một số đặc điểm và vai trò của sông ngòi Việt Nam. +Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù xa, sông có vai trò quang trọng trong đời sống và sản xuất. -Xác lập được mối quan hệ đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : Nước sông lean xu6ng1 theo mùa . Chỉ đựoc vị trí một số con sông : Hồng , Thái Bình , Tiền, hậu, Đồng Nai , Mã ,Cả trên bản đồ. (Lược đồ ) HS khá giỏi giải thích được vì sao sông miền trung ngắn và dốc, Biết những ảnh hưởng do nước sông lên xuống Theo mù tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. -Nhận thức được vai trò to lớn của sông ngòi và có ý thức bảo vệ nguồn nước sông ngòi, trồng cây gây rừng để tránh lũ do nước sông dâng cao. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ tự nhiên. -HS: Tìm tên của một số con sông lớn ở Việt Nam. III/Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: “Khí hậu” + Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu nước ta? - Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản đồ) + Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác nhau rõ rệt? + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân ta? Giáo viên nhận xét. Đánh giá 2. Giới thiệu bài mới: 1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc thao cặp) - Hoạt động cá nhân, lớp - Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời: + Nước ta có nhiều hay ít sông? - Nhiều sông + Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào? - Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Cầu, sông Thái Bình - Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai - Miền Trung có sông nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã, sông Đà Rằng + Vì sao sông miền Trung thường ngắn và dốc? - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển. - Học sinh trình bày - Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời - Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các con sông chính. 2 . Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa . * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) Hoàn thành bảng sau: - Hoạt động nhóm, lớp Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo luận và trả lời: Chế độ nước sông Thời gian (từ tháng đến tháng) Đặc điểm Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất Mùa lũ Mùa cạn - Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như t ... c đích yêu cầu: -Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, 2 (3 trong số 4 câu ), BT3. -Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ; đặt câu với một số từ trái nghĩa tìm được . BT4, 5. HS khá giỏi thuộc được 4 thành ngữ , tục ngữ ở BT1 , làm được toàn bộ BT 4. -Có ý thức dùng từ trái nghĩa khi nói, viết để việc diễn đạt rõ sắc thái hơn. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ , bảng nhóm III/Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: “Từ trái nghĩa” - Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài 3 - Giáo viên cho học sinh đặc câu hỏi - học sinh trả lời: + Thế nào là từ trái nghĩa? - Hỏi và trả lời + Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong câu? - Nhận xét Giáo viên nhận xét và cho điểm 2. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các cặp từ trái nghĩa trong ngữ cảnh. - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh và lưu ý câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1 gạch và 2 gạch. - Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch dưới các từ trái nghĩa có trong bài. - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét Bài 3: - Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Cả lớp đọc thầm - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Học sinh sửa bài dạng tiếp sức Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tìm một số từ trái nghĩa theo yêu cầu và đặt câu với các từ vừa tìm được. - Hoạt động nhóm, lớp Bài 4: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. - Nhóm trưởng phân công các bạn trong nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, rồi nộp lại cho thư kí tổng hợp - Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại từng câu. - Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ) Bài 5: - Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. - 1, 2 học sinh đọc đề bài 5 - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt. Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét 3/Củng cố dặn dò - Hoạt động nhóm, lớp - Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. Yêu cầu xếp thành các nhóm từ trái nghĩa. - Thảo luận và xếp vào bảng từ - Trình bày, nhận xét - Hoàn thành tiếp bài 5 - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình” - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 2 – 09 - 2012 Ngày dạy: Thứ sáu ,7– 09 - 2012 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI: “MÈO ĐUỔI CHUỘT” Tập làm văn KIỂM TRA VIẾT I. Mục đích yêu cầu: -Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần , thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. -Diễn đạt thành câu ; bước đầu biết dùng từ ngữ , hình ảnh gợi tảbài văn. -Rèn kĩ năng viết chân thực, tự nhiên, có sáng tạo. -Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo. II/Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 2. Giới thiệu bài mới: “Kiểm tra viết” * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. - Hoạt động lớp - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. - 1 học sinh đọc đề kiểm tra - Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh. 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em. 5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua. 6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp. 7. Tả ngôi trường của em. - Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có. - Học sinh chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài 3/Củng cố dặn dò - Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” - Nhận xét tiết học Toán LUYỆN TẬP CHUNG IMục tiêu: -Biết giải bài toán liên quan đến tiû lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số “. -Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến tiû lệ. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phấn màu, bảng phu, bảng nhóm ï III/Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Luyện tập * Hoạt động 1: - Hướng dẫn học sinh giải các bài toán liên quan đến tỷ số và liên quan đến tỷ lệ ® học sinh nắm được các bước giải của các dạng toán trên - Hoạt động nhóm đôi Bài 1: - 2 học sinh đọc đề - Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội dung: - Phân tích đề và tóm tắt - Tóm tắt đề + Tổng số nam và nữ là 28 HS + Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5 - Phân tích đề - Học sinh nhận dạng - Nêu phương pháp giải - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nêu - Học sinh giải - Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh nêu công thức dạng Tổng và Tỉ GV nhận xét chốt cách giải * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân Bài 2 _GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó” Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt HS giải Giáo viên nhận xét - chốt lại - Lớp nhận xét * Hoạt động 3: Bài 3 và 4 - Học sinh đọc đề - Phân tích đề,ø tóm tắt và chọn cách giải - Học sinh giải - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại các bước giải của 2 bài - Lớp nhận xét 2/Củng cố dặn dò - Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn) - Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán vừa học - Học sinh còn lại giải ra nháp - Làm bài nhà + học bài - Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài - Nhận xét tiết học Khoa học VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. Thự hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi day thì. Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước vào tuổi dậy thì. II/Đồ dùng dạy học - GV: Các hình ảnh trong SGK trang 18 , 19, bảng phụ , bảng nhóm III/Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Giáo viên để các hình nam, nữ ở các lứa tuổi từ tuổi vị thành niên đến tuổi già, làm các nghề khác nhau trong xã hội lên bàn, yêu cầu học sinh chọn và nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn lứa tuổi đó. - Học sinh nêu đặc điểm nổi bật của lứa tuổi ứng với hình đã chọn. - Học sinh gọi nối tiếp các bạn khác chọn hình và nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn đó. Giáo viên cho điểm, nhận xét bài cũ. - Học sinh nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: “Vệ sinh tuổi dậy thì” * Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. - Hoạt động nhóm đôi, lớp +Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ? +Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? + Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch s4, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ? HS trả lời + Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên _ Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , * Hoạt động 2: (làm việc với phiếu học tập ) _GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ và phát phiếu học tập _Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam “ _ Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ + Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nhóm nữ riêng _Phiếu 1 :1- b ; 2 – a, b. d ; 3 – b,d _Phiếu 2 : 1 – b, c ; 2 – a, b, d ; 3 – a ; 4 - a _HS đọc lại đọn đầu trong mục Bạn cần biết Tr 19 / SGK * Hoạt động 3:Quan sát tranh và thảo luận Cho học sinh làm việc theo nhóm _GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi +Chỉ và nói nội dung từng hình +Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ? _GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ _Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận ® Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh 3/Củng cố dặn dò - Thực hiện những việc nên làm của bài học - Chuẩn bị: Thực hành “Nói không ! Đối với các chất gây nghiện “ - Nhận xét tiết học SINH HOẠT LỚP I/Nhận định tuần qua: 1/Đạo đức : Tốt 2/Học tập: Còn nhiều em chưa học bài và làm bài 3/ Vệ sinh : Tốt . 4/ Hoạt động khác :Chỉ có vài em đóng các khoản đóng . II/ Phương hướng tuần tới: 1/Đạo đức: Vâng lời ông bà , cha mẹ , thầy cô . Không nói tục chửi thề , thực hiện nội quy nhà trrường , 2/Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp. Tiếp tục thực hiện truy bài đầu giờ và đôi bạn học tập . Rèn chữ viết . 3/ Vệ sinh :Vệ sinh lớp học , sân trường , vệ sinh cá nhân , trực vệ sinh theo lịch . 4/ Hoạt động khác: Đóng các khoản đóng nhà trường quy định . DUYỆT TỔ KHỐI DUYỆT BGH
Tài liệu đính kèm: