I– Mục tiêu :Giúp HS.
- Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan .
- Giáo dục HS tính cẩn thận ,ham thích học
IIĐồ dùng dạy học :
: SGK.phiếu bài tập .VBT
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu
Tuần 6- Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 Người soạn: Phạm Thị Tuấn(0978834566) Tiết 1+ 2 Gv chuyên Toán:: LUYỆN TẬP I– Mục tiêu :Giúp HS. - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích . - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan . - Giáo dục HS tính cẩn thận ,ham thích học IIĐồ dùng dạy học : : SGK.phiếu bài tập .VBT IIICác hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : KT dụng cụ học sinh 2– Kiểm tra bài cũ : - Gọi hs TLCH- chữa bài - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Luyện tập b– Hướng dẫn luyện tập : - Bài 1: a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 (theo mẫu ) . - GV hướng dẫn bài mẫu : .- Cho cả lớp làm vào VBT ,gọi 3 HS lên bảng trình bày . - Nhận xét,sửa chữa . b) Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là dm2 . - Yêu cầu HS làm vào VBT rồi đổi vở chữa bài . - Bài 2 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Cho HS thảo luận theo cặp rồi nêu miệng Kquả . Bài 3 : Phát phiếu bài tập cho HS làm bài vào phiếu . - GV chấm 1 số bài . - Nhận xét ,sửa chữa . Bài 4 : Gọi 1 HS(KG) lên bảng giải ,cả lớp làm vàoVBT . - Nhận xét ,sửa chữa. 4– Củng cố,dặn dò : - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích .? (TB) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Héc – ta . - HS nêu . - Nêu tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại - Gọi 1 HS lên bảng bài tập 3 cột 2 - HS làm bài . - HS nghe . Bài 1:- HS theo dõi . - HS làm bài : b) HS làm tương tự câu a. - HS chữa bài . Bài 2 : - Từng cặp thảo luận . - Kquả câu B đúng . - HS làm bài vào phiếu . Bài 3. HS làm bài vào phiếu . Gọi 1 HS chữa bài Bài 4 1 HS lên bảng giải - HS làm bài vàoVBT .. + Diện tích của 1 viên gạch lát nền là : 40 x 40 = 1600 (cm2 ). + Diện tích căn phòng là : 1600 x 150 = 240000 (cm2 ) . 240000 cm2 = 24 m2 ĐS: 24 m2 - HS nêu . - HS nghe . Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I.- Mục tiêu: 1)Đọc trôi chảy toàn bài .Đọc diễn cảm đúng ngữ điệu của bài. 2)Hiểu được nội dung chính của bài : Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc . Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của những người dân da đen, da màu ở Nam Phi. 3)GDHS:Có tinh thần đoàn kết giữa các nước trên thế giới . II.- Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc .Bảng phụ viết sẵn đoạn văn khó đọc . III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định :KT dụng cụ học tập HS 2)Kiểm tra bài cũ : - Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh của Đế quốc Mĩ? - Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con rằng : “Cha đi vui” ? (HSKG) -GV nhận xét và cho điểm. -Vì hành động của đế quốc Mĩ là hành động phi nghĩa.Chúng bắn phá , huỷ diệt đất nước và con người VN -Vì chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn , bởi chú đã ra đi thanh thản tự nguyện . Chú hi sinh vì lẽ phải , vì hạnh phúc của con người . 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: -Cho HS đọc theo quy trình nối tiếp. - GV đọc toàn bài một lượt. c) Tìm hiểu bài: Hs đọc- thảo luận. báo cáo. Hỏi: Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?( * Ý 1: Hỏi: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? *Ý 2: - Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới ? -GV cho HS quan sát ảnh vị Tổng thống. d) Đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn cách đọc . -G V đưa bảng phụ lên hướng dẫn cách đọc. -HS lắng nghe . -HS nối tiếp nhau đọc đoạn - HS đọc các từ khó .Luyện đọc từ ngữ khó : A-pác-thai , Nen-xơn Man-đê-la. -HS lắng nghe . -Người da đen bị đối xử một cách bất công . -Họ đã đứng lên đòi bình đẳng . Cuộc đấu tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi . -Ông là một luật sư tên là Nen-xơn Man-đê-la. Ông là người tiêu biểu cho tất cả những người da đen , da màu ở Nam Phi . -HS luyện đọc đoạn văn. -HS đọc cả bài. 4) Củng cố,dăn dò : Hỏi: Bài văn đã ca ngợi điều gì? (KG) -GVnhận xét tiết học. - Bài văn ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai của những người dân da đen , da màu ở Nam Phi. -Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. -Đọc trước bài “ Tác phẩm của Si- le và tên phát xít “ Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 Toán HÉC–TA I– Mục tiêu : Giúp HS. - Biết tên gọi,ký hiệu ,độ lớn của đơn vị diện tích héc - ta; quan hệ giữa héc - ta và m2 . - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và vận dụng để giải các bài toán có liên quan . IIĐồ dùng dạy học : -: Phiếu bài tập ,SGK .VBT IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : b-Hướng dẫn : * Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc - ta . - GV giới thiệu : + “ 1 héc – ta bằng 1 héc- tô - mét – vuông” và héc – ta viết tắt là ha . - GV ghi bảng : 1ha = 1 hm2 Vậy 1 ha bằng bao nhiêu m2 ? (TB) *Thực hành : Bài 1 : Viết số thích hợp vào chổ trống . - Câu a là dạng bài đổi từ dạng nào ra dạng nào ? - Câu b là dạng bài đổi từ dạng nào ra dạng nào ? Gv phát phiếu học tập cho HS làm cá nhân . - Hướng dẫn HS chữa bài Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề . - Bài toán hỏi gì ? . - Gọi 1 HS(TB) lên bảng ,cả lớp làm vào vở - Nhận xét ,sửa chữa . Bài 3 : - Nêu yêu cầu bài tập . - Cho HS thảo luận theo cặp . - Gọi 1 số cặp nêu miệng Kquả (Yêu cầu Hs nêu cách làm ). Bài 4 : Yêu cầu HS tự đọc bài toán . - Gọi 1 HS(KG) lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở ,Gv chấm 1 số bài . - Nhận xét ,sửa chữa. 4– Củng cố : - 1 ha bằng bao nhiêu m2 ? (TB) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập - HS lên bảng . - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích kề nhau - lên bảng giải bài 3 - HS nghe . - HS theo dõi . - 1 ha = 10000 m2 . - Dạng bài đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé . - Dạng bài đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn . - HS làm bài : Bài 1 :a) 4 ha = 40 000m2 ; ha = 500m2 . 20 ha = 200 000m2 ; ha = 100m2 b 1km2 = 100ha ; km2 = 10ha Bài 2 15 km2 = 1500ha; km2 = 75 ha. b) 60 000m2 = 6ha ;1800ha = 18km2 800000m2 = 80ha ;27000ha = 270km2 Bài 3 :a) 85 km2 < 850ha S . Ta có : 85km2 = 8500ha, 8500ha > 850ha ,nên 85km2 > 850ha .Vậy ta viết S vào ô trống . b) 51ha > 60 000m2 Bài 4 * HS giải : 12ha = 120 000m2 Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường là : 120000 : 40 = 3000 (m2 ) ĐS: 3000m2 . - 1ha = 10 000m2 . - Hs nghe . Chính tả (Nhớ - viết) Ê – MI – LI , CON I / Mục tiêu : -Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 trong bài Ê – mi – li , con ... -Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ . -Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ . II / Đồ dùng dạy học - : Bảng phụ,SGK, vở chính tả III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I) Ổn định : II / Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết 1 số từ và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng đó. III)/ Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Hôm nay , một lần nữa các em được gặp lại người công dân Mỹ đã tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam qua bài viết Ê – mi – li , con mà các em đã được học. 2 / Hướng dẫn HS nhớ – viết : -GV cho 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và 4. - Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn? (K) --GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai : -GV đọc 1 lần khổ thơ 3 và 4. -Cho HS gấp SGK , tự nhớ lại , viết bài. -GV cho HS soát lỗi . -Chấm chữa bài : +GV chọn chấm 10 bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 :-1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -Cho HS làm bài tập cá nhân . -Cho HS trình bày kết quả và nêu cách đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ. -GV nhận xét và chốt lại kết quả . * Bài tập 3 : -Cho HS hoạt động nhóm . -Cho HS thi giữa các nhóm . IV / Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ ở bài tập 3. -Yêu cầu những HS viết sai về viết lại cho đúng. Hát -2 HS HS lên bảng viết suối , ruộng , tuổi , mùa ,lúa , lụa và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng trên . -HS lắng nghe. -HS lắng nghe, theo dõi ,ghi nhớ và bổ sung. - Em rất cảm phục và xúc động trước hành động cao cả đó. - Oa-sinh –tơn , Ê – mi – li, sáng loà , hoàng hôn -HS viết từ khó trên giấy nháp. HS lắng nghe. -HS theo dõi SGK. -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. Bài 2:-1 HS nêu yêu cầu của bài tập, theo dõi -HS làm bài tập trong vở. - Các tiếng: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược -HS lắng nghe. -HS hoạt động nhóm . -4 HS đại diện nhóm trình bày kết quả. -HS lắng nghe. Lịch sử QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : -Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu. -Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước. -GDHS kính trọng và biết ơn Bác Hồ B– Đồ dùng dạy học : : -Ảnh về Quê hương Bác Hồ, bến cảng nhà Rồng đầu thế kỷ XX, tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-re-vin. -Bản đồ hành chính Việt Nam (để chì địa danh Thành phố Hồ Chí Minh). C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ : “Phan Bội Châu & phong trào Đông du”. -Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì?(TB) - Ý nghĩa của phong trào Đông du?(KG) III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : 2 – Hoạt động : a) Hoạt động1: Làm việc cả lớp -GV nêu nhiệm vụ bài học b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm . _ N.1 : Tìm hiểu về gia, quê hương của Nguyyễn Tất Thành. _ N.2 : Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì? _ N.3 : Quyết tâm của Nguyễn Tát Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước được biểu hiện ra sao? - Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định diều gì? c) Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm. - Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? - Theo Nguyễn Tất Thành là thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài? d)Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp . _ GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được: + Vì sao bến nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử?(KG) IV – Củng cố,dăn dò Gọi HS đọc nội dung chính của bài . - ... hiệu số phần bằng nhau là : 4-1=3(phần) Tuổi con là : 30:3=10 (tuổi ) Tuổi bố là : 10 x 4 =40 (tuổi ) ĐS: Bố :40 tuổi ,Con :10 tuổi . -HS nộp bài . -Bài toán dạng tìm 2 số biết hiệu và tỉ của 2 số đó . -HS nêu cách giải . -HS nêu . HS nêu . - HS nghe . Tập làm văn Tiết 12 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I / Mục tiêu 1 / Thông qua những đoạn văn hay , học được cách quan sát khi tả cảng sông nước . 2 / Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước cụ thể . 3) GDHS tính sáng tạo II / Đồ dùng dạy học : -GV : Tranh minh hoạ cảnh sông nước : biển , sông , suối , hồ , đầm . -HS :SGK,VBT III / Hoạt động dạy và học : T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 11 ‘ 17 ‘ 2’ A / Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học này: Luyện tập tả cảnh . B / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay , dựa trên kết quả quan sát được các em sẽ lập dàn ý miêu tả cảnh sông nước . 2 / Hướng dẫn làm bài tập: *Bài tập 1 :-Cho HS đọc nội dung bài tập 1 . -GV cho HS : +Đọc 2 đoạn văn a ,b. +Dựa vào nội dung từng đoạn , hãy trả lời các câu hỏi về những đoạn văn . -GV treo tranh ảnh cho HS quan sát . -Cho HS làm việc theo cặp . -GV cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét , * Bài tập 2 :-GV cho HS đọc bài tập 2 . -GV : Dựa vào những ghi chép được sau khi quan sát về 1 cảnh sông nước , các em hãy lập 1 dàn ý . -Cho HS lập dàn ý . -Cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét và khen nhữnh HS làm dàn ý đúng , bài có nhiều hình ảnh , chi tiết tiêu biểu cho cảng sông nước . 3 / Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn chỉnhlại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước , chép lại vào vở . -Tiết sau luyện tập tả cảnh . -HS lắng nghe. - HS đọc nội dung bài tập ,lớp theo dõi SGK. -HS quan sát . -HS làm việc theo cặp . -HS phát biểu . -Lớp nhận xét , bổ sung . 1 HS đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm . -HS lập dàn ý . -1số HS trình bày dàn ý của mình . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm Khoa học : Tiết 12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT A – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng : - Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét . -Nêu tác nhân , đường lây truyền bệnh sốt rét . -Làm cho nhà ở & nơi ngủ không có muỗi. -Tự bảo vệ mình & những người trong gia đình bằng cách ngủ màn ( đặc biệt màn đã được tẩm chất diệt muỗi),mặc quần áo dài không cho muỗi đốt khi trời tối . * GD kĩ năng sống : - Kĩ năng sử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây nhiễm bệnh sốt rét. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :.Thông tin & hình trang 26, 27 SGK . 2 – HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 4’ 27’ 1’ 13’ 13’ 3’ I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ : “ Dùng thuốc an toàn “ -Hỏi:Các em dùng thuốc trong trường hợp nào? - Nhận xét, KTBC III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Phòng bệnh sốt rét “ 2 – Hoạt động : a) Hoạt động 1 : - Làm việc với SGK. @Mục tiêu:_HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét . _ HS nêu được tác nhân đường lây truyền của bệnh sốt rét . @Cách tiến hành: _Bước 1:Tổ chức và hướng dẫn. GV chia nhóm &giao nhiệm vụ cho các nhóm . -Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1,2 Tr. 26 SGK. Trả lời các câu hỏi: -Nêu một số dấu hiệu chính cuả bệnh sốt rét ? -Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? -Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? _Bước 2:Làm việc theo nhóm. _ Bước 3:Làm việc cả lớp. GV nhận xét. @ Kết luận: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do ký sinh trùng gây ra.Bệnh sốt rét đã có thuốc chữa và thuốc phòng. b) Hoạt động 2 :.Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: Giúp HS : _ Biết làm cho nhà ở & nơi ngủ không có muỗi . _ Biết tự bảo vệ mình & những người trong gia đình bằng cách ngủ màn ( đặc biệt màn đã được phòng chất diệt muỗi ) , mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối . _ Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản & đốt người . * GD kĩ năng sống: Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét @Cách tiến hành: Bước 1:Thảo luận nhóm. GV viết sẵn các câu hỏi, các phiếu & phát cho các nhóm để nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận. Bước 2:Thảo luận cả lớp. GVyêu cầu đại diện của mỗi nhómtrả lời một câu. GV nhận xét bổ sung . +Nêu cách phòng bệnh sốt rét. Kết luận:. Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh,diệt muỗi,bọ gậy và tránh để muỗi đốt. IV – Củng cố,dặn dò : Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết Tr.27 SGK. - Nhận xét tiết học . -Bài sau:”Phòng bệnh sốt xuất huyết”. - Hát -HS trả lời. - HS nghe - HS nghe -Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1,2 Tr. 26 SGK. - HS nghe . -Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn trên -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình -Các nhóm khác bổ sung -HS lắng nghe. -HS nhận phiếu học tập. -Đại diện của mỗi nhóm trả lời một câu HS khác nhận xét. -Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh,diệt muỗi,bọ gậy và tránh để muỗi đốt. -2HS đọc -HS lắng nghe. Xem bài trước. Đạo đức Tiết 6 : CÓ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 2 ) I- Mục tiêu : -Kiến thức : HS biết trong cuộc sống ,con người thường phải đối mặt với những khó khăn , thử thách . Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy , thì sẽ có thể vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống . -Kỷ năng :Xác định được những thuận lợi,khó khăn của mình,biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân . * GD kỹ năng sống : - Kỹ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). - Kỹ năng đạt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. -Thái độ : Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình ,cho xã hội . B/ Tài liệu , phương tiện : -GV: Thẻ màu dùng cho HĐ 3, tiết 1 -HS : Một vài mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó . C/ Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 27’ 1’ 11‘ 15 ‘ 3’ 1)Ổn định : 2) Kiểm tra Gọi HS lên bảng -Trước những khó khăn chúng ta nên làm gì ? (KG) 3) Bài mới a) Giới thiệu bài :Có chí thì nên Hoạt động 1:Làm bài tập 3 SGK . * Mục tiêu :Mỗi nhóm nêu được 1 tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe. *Cách tiến hành : -GV chia HS thành các nhóm. -GV cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được . -GV cho đại diện trình bày kết quả làm việc .GV ghi tóm tắt lên bảng : Hoàn cảnh Những tấm gương Khó khăn của bản thân Khó khăn về gia đình Khó khăn khác -GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình , trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó . Họat động2:Tự liên hệ ( bài tập 4 SGK). * Mục tiêu : HS biết cách liên hệ bản thân , nêu được những khó khăn trong cuộc sống , trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn . * GD kỹ năng sống : - Kỹ năng đạt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. * Cách tiến hành : -GV cho HS tự phân tích những khó khăn và những biện pháp khắc phục của bản thân . -GV cho HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm . -GV cho đại diện mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp . -GV cho cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ các bạn đó. *GV kết luận :Lớp ta có một vài bạn còn khó khăn .Bản thân các bạn đó cần nỗ lực phấn đấu để tự mình vượt khó .Nhưng sự cảm thông chia sẻ , động viên, giúp đỡ của bạn bè , tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn vươn lên . Hoạt động nối tiếp Củng cố Gọi HS nhắc lại kết luận Trước những khó khăn chúng ta nên làm gì ?(KG) :Sưu tầm các tranh , ảnh , bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ; các câu ca dao , tục ngữ nói về lòng biết ơn Tổ tiên . Hát HS trả lời - HS thảo luận nhóm. - Đại diện trình bày kết quả -HS phát hiện một số HS có hoàn cảnh khó khăn và thảo luận nhóm có kế hoạch giúp đỡ bạn . -HS làm việc cá nhân . - HS trao đổi với nhóm . -Đại diện mỗi nhóm trình bày - Cả lớp thảo luận. -HS lắng nghe. 2 HS nhắc lại -HS trả lời HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 6: SINH HOẠT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu: Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. Biết được công tác của tuần đến. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: TG NỘI DUNG SINH HOẠT 1’ 18’ 5’ 10’ 10’ I/ Khởi động : Hát tập thể một bài hát II/ Kiểm điểm công tác tuần 6: Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng nhận xét chung và điều khiển các tổ báo cáo kết quả xét thi đua ở tổ. Lớp trưởng tổng hợp những trường hợp vi phạm hoặc những việc tốt cụ thể. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : -Sinh hoạt 15’ đầu buổi tương đối tốt -Các em cần ổn định nề nếp học tập , và nề nếp ra vào lớp - Nhiều em cố gắng học tập,học thuộc bài ,làm bài tập đầy đủ -Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em còn nói chuyện ,làm việc riêng trong giờ học ,chưa nghiêm túc trong giờ học (Vũ,Trí) . - Một số em chưa thuộc bài ,còn thiếu dụng cụ - Một số em khi ra về không xếp thẳng hàng. III/ Kế hoạch công tác tuần 7: -Thực hiện chương trình tuần 7 - Tiếp tục ổn định nề nếp học tập. - Thực hiện tốt truy bài 15’ đầu buổi - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp ,thường xuyên rèn chữ giữ vở - Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập như SGK , đồ dùng học tập - Vận động HS tham gia mua bảo hiểm y tế và bảo hiểm thân thể đợt 2 IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : Trò chơi dân gian : Cho HS chơi trò chơi Tập tầm vông GV phổ biến cách chơi và luật chơi GV tổ chức cho HS chơi V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. Rút kinh nghiệm : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: