Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Hoài Hải

Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Hoài Hải

HĐ 1:Làm bài tập 3 SGK .

* Mục tiêu :Mỗi nhóm nêu được 1 tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.

*Cách tiến hành :

-GV chia HS thành 4 nhóm.

-GV cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được .

-Cho đại diện trình bày kết quả làm việc ,GV ghi tóm tắt lên bảng :

 

doc 42 trang Người đăng huong21 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Hoài Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6
NHẬT TỤNG :
GIẤY RÁCH PHẢI GIỮ LẤY LỀ
Thứ
Môn
Tên bài dạy
2
Đạo đức
Có chí thì nên (t2)
Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
Tốn
Luyện tập
Khoa học
Dùng thuốc an toàn
Khoa học
Phòng bệnh sốt rét
3
 Chính tả
Ê –mi-li, con
Tốn 
Héc - ta
Địa lí
Đất và rừng
Thể dục
Lịch sử
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
4
Tập đọc
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
 Tốn
Luyện tập
TLV
Luyện tập làm đơn
Thể dục
5
LT&C
MRVT: Hữu nghị-Hợp tác
Tiếng Anh
Tốn
Luyện tập chung
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .
Âm nhạc
6
LT&C
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
TLV
Luyện tập tả cảnh
Tốn
Luyện tập chung
Kĩ thuật
Chuẩn bị nấu ăn
SHTT
Sinh hoạt lớp Tuần 6
 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
Cĩ chí thì nên (T2)
	I-MỤC TIÊU:
	II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
14’
15’
2’
HĐ 1:Làm bài tập 3 SGK .
* Mục tiêu :Mỗi nhóm nêu được 1 tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.
*Cách tiến hành :
-GV chia HS thành 4 nhóm.
-GV cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được .
-Cho đại diện trình bày kết quả làm việc ,GV ghi tóm tắt lên bảng :
 - Hoàn cảnh
 -Những tấm gương
 Khó khăn của bản thân 
 Khó khăn về gia đình 
 Khó khăn khác 
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt kho .
HĐ 2: Tự liên hệ ( bài tập 4 SGK).
* Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS tự phân tích những khókhăn và những biện pháp khắc phục của bản thân.
- GV cho HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
- GV cho đại diện mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp .
-GV cho cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ các bạn 
-GV kết luận :Lớp ta có một vài bạn còn khó khăn , bản thân các bạn đó cần nỗ lực phấn đấu để tự mình vượt khó .Nhưng sự cảm thông chia sẻ , động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn vươn lên .
HĐ nối tiếp: Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương; các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn Tổ tiên .
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện trình bày kết quả 
-HS phát hiện một số HS có hoàn cảnh khó khăn và thảo luận nhóm có kế hoạch giúp đỡ bạn .
-HS làm việc cá nhân .
- HS trao đổi với nhóm .
-Đại diện mỗi nhóm trình bày
- Cả lớp thảo luận.
-HS lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
 Theo Những mẫu chuyện Lịch sử Thế giới 
I.- MỤC TIÊU:
1)Đọc trôi chảy toàn bài .
- Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê.
- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu .
2) Hiểu được nội dung chính của bài: Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai của những người dân da đen, da màu ở Nam Phi.
3) GDHS: Có tinh thần đoàn kết 
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn đoạn 2 .
III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1) Kiểm tra bài cũ :
H: Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh của Đế quốc Mĩ?
H: Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con rằng :” Cha đi vui “ ?
-GV nhận xét và cho điểm.
-Vì hành động của đế quốc Mĩ là hành động phi nghĩa , vô cùng tàn bạo .Chúng bắn phá , huỷ diệt đất nước và con người VN .
-Vì chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản tự nguyện . Chú hi sinh vì lẽ phải , vì hạnh phúc của con người .
1’
12’
9’
11’
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:A-pác-thai là tên gọi chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.Trước sự bất bình đó người da đen đã đứng lên đòi bình đẳng. Để biết được điều đó chúng ta tìm hiểu bài “ Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai “ .
b) Luyện đọc:
 + Gọi 1HS đọc toàn bài .
 + Đọc nối tiếp ( chia đoạn : 3 đoạn )
 - Luyện đọc từ ngữ khó : a-pác-thai , Nen-xơn Man-đê-la.
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ .
-Cho HS đọc câu dài (nếu có )
 +Đọc cặp đôi:
- GV đọc toàn bài một lượt.
c) Tìm hiểu bài:
* Đ1: Cho HS đọc thành tiếng + Đọc thầm.
 + Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
*Đ2: HS đọc thành tiếng + đọc thầm
 + Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
*Đ3: Gọi 1 HS đọc .
+ Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
+ Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới ?
-GV cho HS quan sát ảnh vị Tổng thống.
d) Đọc diễn cảm:
 -GV hướng dẫn cách đọc .
-G V đưa bảng phụ lên hướng dẫn cách đọc.
-HS lắng nghe .
-1HS đọc -Cả lớp đọc thầm 
 + L1:3HS đọc
-2 HS đọc các từ khó .
 + L2:3HS đọc-Nhận xét.
-2 HS đọc chú giải .
 + L3:3HS đọc-Nhận xét.
-2HS cùng bàn đọc-Nhận xét.
-Lớp theo dõi.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm 
- Người da đen bị đối xử một cách bất công. Người da trắng chiếm 8/10 đất trồng trọt, lượng người da đen chỉ bằng 1/10. Họ phải sống, chữa bệnh ở những khu nhà riêng và không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào 
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
- HS đọc đoạn 3 
- Những người có lương tri,yêu chuộng hoà bình không thể chấp nhận sự phân biệt chủng tộc da õman 
- Chế độ a-pác-thai là chế độ xấu xa nhất hành tinh .
- Mọi người có quyền tự do, bình đẳng.
-Oâng là một luật sư tên là Nen-xơn Man-đê-la.Oâng là người tiêu biểu cho tất cả những người da đen , da màu ở Nam Phi .
-HS luyện đọc đoạn văn.
-HS đọc cả bài.
2’
3) Củng cố :
H: Bài văn đã ca ngợi điều gì?
- Bài văn ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai của những người dân da đen , da màu ở Nam phi.
1’
4) Nhận xét, dặn dò:
-GVnhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
-Đọc bài“Tác phẩm của Si- le và tên phát xít “
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN 
LUYỆN TẬP 
I– MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
 - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo Dtích .
 - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo Dtích , so sánh các số đo Dtích và giải các bài toán có liên quan .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1 – GV : SGK, phiếu bài tập .
 2 – HS : SGK,VBT.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/
5/
1/
28/
3/
2/
1– Oån định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng bài tập 3 cột 2 .
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : (Trực tiếp –ghi đề )
 b– Hoạt động : 
 Bài 1: a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 (theo mẫu ) .
- GV hướng dẫn bài mẫu :
6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = 6m2 
-Cho cả lớp làm vào VBT , gọi 3 HS lên bảng trình bày .
- Nhận xét,sửa chữa .
b) Viết các số đo sau đâu dưới dạng số đo có đơn vị là dm2 .
-Yêu cầu HS làm vào VBT rồi đổi vở chấm bài Bài2:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
- Cho HS thảo luận theo cặp - nêu miệng Kquả .
Bài 3 : Phát phiếu bài tập cho HS 
- GV chấm bài 8 em.
- Nhận xét , sửa chữa .
Bài 4 : Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào VBT .
- Nhận xét ,sửa chữa.
4– Củng cố :
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo Diện tích .
5– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Héc – ta .
- HS nêu miệng tên các đơn vị đo Dtích theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại .
- HS làm bài trên bảng.
HS nghe .
- HS theo dõi .
- HS làm bài : 
a)8m227dm2= 8m2 +m2 = 8m2 
16m2 9dm2 = 16m2 + m2 = 16m2
26dm2 = m2 .
b) HS làm tương tự câu a.
- HS chấm bài .
- Từng cặp thảo luận .
- Kquả câu B đúng .
- HS làm bài vào phiếu .
- HS làm bài .
 + Dtích của 1 viên gạch lát nền là : 
 40 x 40 = 1600 (cm2 ).
 + Diện tích căn phòng là : 
 1600 x 150 = 240000 (cm2 ) .
 240000 cm2 = 24 m2 
 ĐS: 24 m2 .
 -HS nêu .
- HS nghe .
RÚT KINH NGHIỆM
KHOA HỌC
DÙNG THUỐC AN TOÀN.
I – MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có khả năng: 
 - Xác định khi nào nên dùng thuốc .
 - Nêu những điểm chú ý khi phải dùng thuốc & khi mua thuốc .
 -Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc , không đúng cách & không đúng liều lượng 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 _ Hình trang 24 , 25 SGK . 
 _ Một số vỏ đựng & bản hướng dẫn sử dụng thuốc .
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
1’
27’
9’
9’
9’
2’
1’
1 – Ổn định lớp : 
2 – Kiểm tra bài cũ :” Thực hành : Nói “ Không!” đối với các chất gây nghiện .
- Nhận xét
3– Bài mới : 
 a – Giới thiệu bài : “ Dùng thuốc an toàn “
 b – Hoạt động : 
 HĐ 1 : - Làm việc theo cặp .
 @Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên một số thuốc & trường hợp cần sử dụng thuốc đó .
 @Cách tiến hành:
 _B1: : - Làm việc theo cặp .
 GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để hỏi và trả lời câu hỏi:
+ Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào?
 - B2:-GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời.
 - Giảng: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị.Tuy nhiên,nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn,thậm chí có thể gây chết người
 HĐ 2 :.Thực hành làm bài tập trong SGK.
 @Mục tiêu: Giúp HS : 
 _ Xác định được khi nào nên d ... )Oån định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ :
-Đặt câu với thành ngữ Bốn biển một nhà.
- Đặt câu với thành ngữ Kề vai sát cánh.
GV nhận xét -ghi điểm.
-HS đặt câu.
1’
12’
8’
7’
3) Bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học –Ghi đề .
b) Nhận xét:
 Hướng dẫn HS làm bài tập
 -Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -GV giao viêc:
*Các em đọc kĩ câu: Hổ mang bò lên núi.
*Em chỉ rõ có thể hiểu câu trên bằng mấy cách? Tại sao lại có nhiều cách hiểu như vậy?
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại kết quả: Chúng ta có thể hiểu câu văn trên theo 2 cách khác nhau là do người viết sử dụnh từ đồng âm để cố ý tạo ra 2 cách hiểu.Cụ thể:
Ghi nhớ: cho HS đọc nhiều lần phần ghi nhớ.
 -GV cho HS tìm những ví dụ ngoài SGK.
 -Luyện tập: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
-Cho HS đọc yêu cầu BT1
-GV giao việc
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả.
*Câu a: Có các từ đồng âm sau:
-Ruồi đậu (1) mâm xôi đậu (2)
-Kiến bò (1) đĩa thịt bò (2)
-Đậu (1) là động từ chỉ hoạt động, đậu (2) là danh từ chỉ chất liệu.
Bò (1) là động từ chỉ hoạt động, bò (2) là danh từ chỉ chất liệu thịt bò.
*Câu c: Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
-Tiếng bác thứ nhất là một từ xưng hô, tiếng bác thứ hai là làm chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt. Tiếng tôi thứ nhất là một từ xưng hô, tiếng tôi thứ hai là đổ nước vào để làm cho tan.
*HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
-HS làm bài, trình bày kết quả.
-GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
- HS lắng nghe.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS làm việc theo từng cặp, suy nghĩ chỉ ra cách hiểu và lý giải rõ vì sao.
-Đại diện các cặp trình bày.
-Lớp nhận xét.
+các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang (tên một loài rắn) đồng âm với danh từ hổ (con hổ) và động từ mang.
+động từ bò (trườn) đồng âm với danh từ bò (con bò)
-Một số HS đọc.
-Một vài HS tìm vài ví dụ .
-Một HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Thảo luận theo nhóm, ghi vào phiếu kết quả bài làm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
*Câu b: Một nghề cho chín (1) còn hơn chín (2) nghề
-Chín (1) chỉ sự biết kĩ, thành thạo, chín (2) là chỉ số 9
Câu d: Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.
- Đá vừa có nghĩa là chất rắn tạo nên vỏ trái đất vừa có nghĩa đưa nhanh và hất mạnh chân vào một vật làm nó bắn ra xa hoặc bị tổn thương. Câu này có 2 cách hiểu như sau:
+Con ngựa (thật)/ đá con ngựa (bằng) đá, / con ngựa (bằng) đá / không đá con ngựa (thật).
-Lớp nhận xét
-Một HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS đọc câu mình đặt
-Lớp nhận xét.
2’
4) Củng cố :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài và phần ghi nhớ.
Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
1’
5) Nhận xét, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị tiết sau”Từ nhiều nghĩa”.
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I-MỤC TIÊU :
 1 / Thông qua những đoạn văn hay , học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước .
	2 / Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước cụ thể .
II-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
11’
17’
2’
1-Oån định lớp:
2-Kiểm tra bài cũ : 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học này : Luyện tập tả cảnh .
3-Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
 Trong tiết học hôm nay , dựa trên kết quả quan sát được các em sẽ lập ý miêu tả cảnh sông nước .
b-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 :
-Cho HS đọc nội dung bài tập 1 . 
-GV cho HS : 
 +Đọc 2 đoạn văn a, b.
 +Dựa vào nội dung từng đoạn , hãy trả lời các câu hỏi về những đoạn văn .
-Cho HS làm việc theo cặp .
-GV cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét , bổ sung và chốt lại câu trả lời đúng .
Bài tập 2 :
-GV cho HS đọc bài tập 2 .
-GV : Dựa vào những ghi chép được sau khi quan sát về 1 cảnh sông nước,các em hãy lập 1 dàn ý .
-Cho HS lập dàn ý .
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét và khen những HS làm dàn ý đúng,bài có nhiều hình ảnh,chi tiết tiêu biểu cho cảng sông nước .
4 / Củng cố dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà hoàn chỉnhlại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước , chép lại vào vở .
-Tiết sau luyện tập tả cảnh .
-HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung bài tập, lớp theo dõi SGK.
-HS làm việc theo cặp .
-HS phát biểu .
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-1 HS đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm .
-HS lập dàn ý .
-1số HS trình bày dàn ý của mình .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN :
LUYỆN TẬP CHUNG
I– MỤC TIÊU :
 - Giúp HS củng cố về :
+So sánh phân số ,tính giá trị của biểu thức với phân số .
+Giải bài toán có liên quan đến tìm 1 PS của 1 số ,tìm 2 số biết hiệu và tỉ của 2 số đó .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/
5/
1/
28/
2’
1’
1– Oån định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : 
 - Chữa bài của tiết trước .
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : 
 b– Hoạt động : 
Bài 1 : Nêu yêu cầu bài tập .
-Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào VBT .
- Nhận xét,sửa chữa (Cho HS nhắc cách so sánh 2 PS có cùng mẫu số).
Bài 2 : Tính : 
- Cho HS tự làm bài vào VBT rồi đổi chéo kiểm tra.
- Nhận xét,sửa chữa .
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài toán .
-Gọi 1 HS lên bảng , cả lớp làm vào VBT .
- Bài toán thuộc dạng nào ? 
- Muốn tìm PS của 1 số ta làm thế nào ? 
- Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 4 : Gọi 1 HS đọc bài toán rồi tóm tắt .
-Gọi 2 HS lên bảng làm trên bảng, cả lớp làm vào vở 
- GV chấm bài 8 em.
- Bài toán thuộc dạng nào ?
- Nêu cách giải dạng toán tìm 2 số biết hiệu và tỉ của 2 số đó .
- Nhận xét,sửa chữa .
4– Củng cố:
-Muốn tìm 1 PS của 1 số ta làm thế nào ?
-Nêu cách giải dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó ?
5– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung .
Đối chiếu với bài làm của mình
- HS nghe .
- Viết các PS sau theo thứ tự từ bé đến lớn .
- HS làm bài .
a) ; ; ; .
b) ; ; ; .
- HS làm bài vào vở
- HS đọc đề .
- HS làm bài .
 5 ha = 50 000m2 .
 Dtích hồ nước là : 
 50 000 x = 15 000 (m2 ) .
 ĐS : 15 000 m2 .
- Bài toán thuộc dạng tìm PS của 1 số .
- Ta lấy số đó nhân với PS .
- HS đọc đề ,tóm tắt .
-HS làm bài .
 Tóm tắt ? tuổi
Tuổi bố : 
 30 tuổi
Tuổi con : 
 ? tuổi
 Giải :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là 
 4-1=3(phần)
 Tuổi con là : 30:3=10 (tuổi )
Tuổi bố là : 10 x 4 =40 (tuổi )
 ĐS: Bố :40 tuổi ,Con :10 tuổi .
-HS nộp bài .
-Bài toán dạng tìm 2 số biết hiệu và tỉ của 2 số đó .
-HS nêu cách giải .
-HS nêu .
HS nêu .
- HS nghe .
RÚT KINH NGHIỆM
KĨ THUẬT
 CHUẨN BỊ NẤU ĂN
MỤC TIÊU:
- HS cần biết:
- Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn 
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình
ĐDDH
- Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường bao gồm một số loại rau xanh, củ, quả, thịt, trứng, cá.
- Dao thái, dao gọt
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1p
1p
10p
18p
4p
1p
Oån định tổ chức
KTBC
Bài mới
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
Ghi đề bài
b. Tìm hiểu bài
 Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn
- Nêu các nguyên liệu được sử dụng nấu ăn
- Trước khi nấu ăn ta phải làm gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn
- Cách chọn thực phẩm
Mục đích của việc chọn thực phẩm
- Tìm hiểu cách sơ chế
Yêu cầu HS nêu những công việc thường làm trước khi luộc rau muống
GV tóm tắt
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
Củng cố – dặn dò
Nhận xét chung tiết học
Hát
Rau, củ, quả, thịt, trứng, tôm, cá gọi chung là thực phẩm
Chọn thực phẩm tươi ngon sơ chế thực phẩm
HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn
HS đọc nội dung mục 2
HS nêu
Chú ý theo dõi
RÚT KINH NGHIỆM
SINH HOẠT LỚP TUẦN 6
 I MỤC TIÊU:
 _ Giúp HS: thấy dược những ưu điểm và nhược điểm của bản thân, của bạn trong tuần qua.
 _ Biết phát huy những ưu điểm, sửa sai những nhược điểm để được tốt hơn. 
 _ Giáo dục ý thức thực hiện tốt kế hoạch đềø ra
 II.TIẾN HÀNH CÁC BƯỚC:
A. SƠ KẾT CÔNG TÁC TUẦN 6
 *Ưu điểm:
 1.Đạo đức: Đa số các em ngoan, biết vâng lời thầy cô giá, nề nếp lớp đã đi vào ổn định ,có tinh thần đoàn kết giúp nhau cùng tiến bộ.
 2 Học tập:
 -Chuyên cần đi học đúng giờ
 - Theo dõi bài dạy trên lớp nghiêm túc, làm bài tập đầy đủ, tích cực xây dựng bài :Tuyền ,Vi
 - HS có tiến bộ: Thành Đạt , Bình .
 - Chuẩn bị đầy đủ DCHT khi đến lớp.
 3. Các hoạt động khác:
- Vệ sinh cá nhân tốt, có ý thức tự quản.
- Thực hiện việc hát chuyển tiết đều đặn
- Tham gia lao động dọn vệ sinh trường lớp tốt.
 * Tồn tại:
 - Nhiều em còn lười học : Quốc Đạt , Tri
 - Vệ sinh cá nhân còn kém, tác phong luộm thuộm: Thu Hương, Lý
 B. KẾ HOẠCH TUẦN 7
	- Thực hiện câu châm ngôn : “Đói cho sạch ,rách cho thơm.”	-
	- Vừa học kiến thức mới vừa ôn kiến thức cũ, xây dưng thói quen ghi vở cẩn thận,trình bày vở sạch sẽ.
	- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 6.doc