I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Giúp HS củng cố về:
- Quan hệ giữa 1 và ; 1 và ; 1 và .
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
* BT: 1,2,3. HS giỏi có thể làm các BT còn lại.
2. Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
3. Thái độ: ý thức tự giác trong học tập, nghiêm túc trong giờ học.
II Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
+ GV: SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK, vở nháp
2. Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại
Thứ hai, ngày 01 tháng 10 năm 2012 =====Buổi sáng===== Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Giúp HS củng cố về: - Quan hệ giữa 1 và ; 1 và ; 1 và . - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. * BT: 1,2,3. HS giỏi có thể làm các BT còn lại. 2. Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, chính xác. 3. Thái độ: ý thức tự giác trong học tập, nghiêm túc trong giờ học. II Chuẩn bị: Đồ dùng dạy học: + GV: SGK, bảng phụ. + HS: SGK, vở nháp 2. Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại. Luyện tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt dộng của GV Hoạt đọng của HS *Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ. (5ph) - BT 2( trang 31) *Hoạt động 2- Bài mới. (32ph) 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. + Bài tập 1: - 1 gấp bao nhiêu lần?......... -Cho HS Ra nháp. -Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả như vậy. *Bài tập 2: -Cho HS làm vào bảng con. -Chữa bài. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu bài toán. -GV cùng HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS tự làm bài. -Chữa bài. ** Bài tập 4:( Dành cho HS khá,giỏi) - Mời HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số mét vải có thể mua được theo giá mới là bao nhiêu ta làm thế nào? - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. *Hoạt động 3.Củng cố – dặn dò: (2ph) GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về làm lại bài - Thực hiện trên bảng con B2( 2 PT đầu) *Lời giải a) 1 : = 1 x = 10 (lần) Vì vậy 1 gấp 10 lần . b. gấp 10 lần . ( Các phần còn lại làm tương tự ). *Kết quả: a) x = ; b) x = c) x = * Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: ( + ) :2=(bÓ) Đáp số: (bÓ) 1 HS làm trên bảng phụ *Bài giải Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là: 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng) Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là: 12 000 – 2000 = 10 000 (đồng) Số mét vải có thể mua theo giá mới là: 60 000 : 10 000 = 6 (m) Đáp số: 6 mét. ***************************************** Tập đọc: Những người bạn tốt I-Mục tiêu 1-Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II.Chuẩn bị: - GV: SGK- tranh MH,. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ: (5ph) -Cho HS đọc lại câu truyện “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện. *Hoạt động 2- Bài mới: (32ph) 1- Giới thiệu bài. - GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”. - GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm. 2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: -Mời HS giỏi đọc toàn bài . - Bài gồm mấy đoạn? -Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc nhóm đôi. - Mời 1 HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? +) Rút ý 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn. -Mời 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp suy nghĩ trả lời + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? +Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào? +) Rút ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống. *QTE: Chúng ta có quyền được kết bạn với loài động vật, sống hòa thuận với động vật,bảo vệ môi trường và thiên nhiên... -Cho HS đọc thầm đoạn 3,4 và thảo luận nhóm 2 câu hỏi 4 SGK. +) Rút ý 3: Bọn cướp bị trừng trị, cá heo nhận được tình cảm yêu quí của con người. -Ngoài câu chuyện trên em, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: -Cho 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. -GV đọc mẫu đoạn 2. -Cho HS luyện đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm. *Hoạt động 3 . Củng cố-dặn dò(2ph): GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài - 2HS đọc , nêu nội dung Quan sát, lắng nghe - 1HS đọc thành tiếng. - Bài chia 4 đoạn. 4HS nối tiếp nhau đọc Từng cặp đọc cho nhau nghe - HS giỏi đọc ,cả lớp theo dõi -Vì thủy thủ trên tàu nổi lòng tham cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông - Tìm ý. -Đàn cá heo vây quanh tàu, say sưa thưởng thức... -Biết thưởng thức tiếng hát, biết cứu giúp nghệ sĩ...Cá heo là bạn tốt của người. - Tìm ý 2. -Thủy thủ là những người độc ác, không có tình người...Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng.... - Tìm ý 3. ..... *Khen ngợi sự thông minh... - HS thực hiện theo YC. ******************************************* Chính tả (Nghe – viết) : Dòng kinh quê hương I/ Mục đích yêu cầu : - Viết đúng bài chính tả; trình bày đung hình thức bài văn xuôi. -Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý( a,b,c) của BT3. - HS khá giỏi làm được đầy đủ BT 3 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. *BVMT : - Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kênh quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ kẻ sẵn nôïi dung BT 3,4. - Giấy A 4, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Ê-mi-li, con 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới Hoạt động 1: a) Trao đổi về nôï dung đoạn văn: Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả? b) Hướng dẫn viết từ khó: Yêu câù học sinh nêu một số từ ù khó, dễ lẫn khi viết. - GV yêu cầu HS nêu cách viết các từ vừa nêu. c) Viết chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết. Đọc cho HS soát lỗi d)Thu, chấm bài Hoạt động 2 : Thực hành làm BT Bài 2: GV hướng dẫn HS thực hiện: GV nhận xét, kết luận và khen nhóm thắng cuộc. Bài 3: GV hướng dẫn HS thực hiện: GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 5.Củng cố - Dặn dò : HS nhắc lại kiến thức vừa học. Chuẩn bị: Một chuyên gia máy xúc Nhận xét tiết học. Hát Nêu cách đánh dấu thanh trong từng tiếng có chứa ưa / ươ Hoạt động cá nhân, lớp Học sinh chú ý lắng nghe. giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ. Dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ, lảnh lót Cả lớp nêu và viết. Cả lớp nghe – viết. - HS soát lỗi - HS đổi vở cho nhau soát bài Hoạt động nhóm. 1HS đọc yêu cầu của BT . HS làm bài theo nhóm : thi tìm vần nối tiếp. Hết thời gian đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . Cả lớp nhận xét, bổ sung. 2 – 3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ - HS HTL thành ngữ . - HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê. ******************************************** =====Buổi chiều===== Ôn luyện Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng) - Nhớ lại dạng toán trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến trung bình cộng. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nhắc lại 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ, dạng toán trung bình cộng đã học. - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc đề bài,làm bài, chữa bài. - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau a) 14, 21, 37, 43, 55 b) Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị và em là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị . Bài 3: Một đội có 6 chiếc xe, mỗi xe đi 50 km thì chi phí hết 1 200 000 đồng. Nếu đội đó có 10 cái xe, mỗi xe đi 100 km thì chi phí hết bao nhiêu tiền ? 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS nêu - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Lời giải : a) Trung bình cộng của 5 số trên là : (14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34 b) Trung bình cộng của 3 phân số trên là : () : 3 = Đáp số : 34 ; Lời giải : Tổng số tuổi của hai chị em là : 8 2 = 16 (tuổi) Chị có số tuổi là : 16 – 6 = 10 (tuổi) Đáp số : 10 tuổi. Lời giải : 6 xe đi được số km là : 50 6 = 300 (km) 10 xe đi được số km là : 100 10 = 1000 (km) 1km dùng hết số tiền là : 1 200 000 : 300 = 4 000 (đồng) 1000km dùng hết số tiền là : 4000 1000 = 4 000 000 (đồng) Đáp số : 4 000 000 (đồng) ************************************* Ôn luyện Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng) - Nhớ lại dạng toán trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến trung bình cộng. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nhắc lại 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ, dạng toán trung bình cộng đã học. - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài, làm bài tập - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau 14, 21, 37, 43, 55 b) Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị và em là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị . Bài 3: (HSKG) Hai người thợ nhận được 213000 đồng tiền công. Người thứ nhất làm trong 4 ngày mỗi ngày làm 9 giờ, người thứ 2 làm trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu tiền công ? 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS nêu - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Lời giải : a) Trung bình cộng của 5 số trên là : (14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34 b) Trung bình cộng của 3 phân số trên là : () : 3 = Đáp số : 34 ; Lời giải : Tổng số tuổi của hai chị em là : 8 2 = 16 (tuổi) Chị có số tuổi là : 16 – 6 = 10 (tuổi) Đáp số : 10 tuổi. Lời giải : Người thứ nhất làm được số giờ là : 9 4 = 36 (giờ) Người thứ hai làm được số giờ là : 7 5 = 35 (giờ) Tổng số giờ hai người làm là : 36 + 35 = 71 (giờ) Người thứ nhất nhận được số tiền công là : 213 000 : 71 36 = 108 000 (đồng) Người thứ hai nhận được số tiền công là : 123 000 – 108 000 = 105 000 (đồng) Đáp số : 108 000 (đồng) 105 000 (đồng) - HS lắng nghe và thực hiện. ***** ... Nêu cách so sánh số thập phân + Phần nguyên bằng nhau + Phần nguyên khác nhau - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài, làm bài . - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết thành số thập phân a) 33; ; b) 92; ; c) 3; 2 Bài 2: Chuyển thành phân số thập phân a) 0,5; 0,03; 7,5 b) 0,92; 0,006; 8,92 Bài 3: (HSKG) Hai người thợ nhận được 213000 đồng tiền công. Người thứ nhất làm trong 4 ngày mỗi ngày làm 9 giờ, người thứ 2 làm trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu tiền công ? . 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS nêu - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Lời giải : a) 33 = 33,1; 0,27; b) 92=92,05 ; = 0,031; c) 3= 3,127; 2 = 2,008 Lời giải : a) 0,5 = ; 0,03 =; 7,5 = b) 0,92 = ; 0,006 = ; 8,92 = Lời giải : Người thứ nhất làm được số giờ là : 9 4 = 36 (giờ) Người thứ hai làm được số giờ là : 7 5 = 35 (giờ) Tổng số giờ hai người làm là : 36 + 35 = 71 (giờ) Người thứ nhất nhận được số tiền công là : 213 000 : 71 36 = 108 000 (đồng) Người thứ hai nhận được số tiền công là : 123 000 – 108 000 = 105 000 (đồng) Đáp số : 108 000 (đồng) 105 000 (đồng) *************************************** Thứ sáu, ngày 05 tháng10 năm 2012 =====Buổi sáng===== Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Biết chuyển một phân số thập phân thành hỗn số . -Chuyển phân số thành phân số thập phân . 2. Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, áp dụng để giải được các BT 1,2 ( 3 phân số thứ 2,3,4)bài 3; * HSK- G làm thêm được BT 4 và các phần còn lại. 3. Thái độ: có ý thức tốt trong giờ học, tiếp thu bài, hăng hái làm bài tập. II. Chuẩn bị 1.Đồ dùng dạy học: -GV: SGK, Kẻ sẵn một bảng phóng to bảng của SGK, hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGK - HS: Bảng con, SGK, 2. Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải,.. III. Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của trò *Hoạt động 1.Bài cũ : ( 4-5p) - Bài 2/38 162 10 62 16 2 . GV nhận xét *Hoạt động 2. Bài mới : (32p) 1. Giới thiệu bài * GV hướng dẫn HS thực hiện việc chuyển một phân số ( thập phân) có số lớn hơn mẫu số thành một hỗn số.: 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 . Làm bảng con Bài 2: ( 3 số đầu) GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân (theo mẫu của bài 1). - HD mẫu. = 4,5 (bốn phẩy năm) Chú ý:HS chưa học chia số tự nhiên cho số tự nhiên để có thương là số thập phân nên phải làm theo các bước của bài 1. *Bài 3: - Đọc yêu cầu. - YC Làm vào vở GV chấm, chữa bài nhận xét Bài 4: HS k-Giỏi làm *Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò: (3p) -Muốn chuyển một phân số thập phân thành một hỗn số ta làm thế nào? Nhận xét tiết học : - 3 HS làm bài -c)55,555 d)2002,08; e)0,001 *Lấy tử số chia cho mẫu số *Thương tìm được là phần nguyên (của hốn số); viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia *HS thực hành chuyển các phân số thập phân trong bài 1 thành hỗn số a) = 16 = 73 = 56 = 6 b) = 16,2 = 73,4 = 56,08 = 6,05 * Tương tự bài 1 : - HS tự làm bài vào vở. - 3 HS lên chữ bài trên bảng lớp. = 83,4 (tám mươi ba phẩy bốn) = 19,54 (mười chin phẩy năm mươi bốn) = 2,167 (hai phẩy một trăm sáu mươi bảy) = 0,2020 ( không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi) *HS Làm vào vở 2,1m = 21dm 8,3m=830cm 5,27m=527cm; 3,15m=315cm **a)= ; = b)= 0,6 ; =0,60 Chú ý:Việc chuyển thành 0,6 ; thành 0,60 dựa vào những nhận xét trong bài học “Khái niệm số thập phân”. - HS trả lời ************************************************** Tập làm văn : Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu : - Biết chuyển một phần dàn ý ( thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II:Chuẩn bị - GV: SGK, giấy khổ rộng, Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS; 1 số bài văn, đoạn văn, câu văn hay tả cảnh sông nước. III. Các hoạt động day- học *Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ( 3-4P) - GV kiểm tra 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài tập 3 (tiết Tập làm văn trước) ở nhà. *Hoạt động 2- Bài mới( 34 phút) 1: giới thiệu bài 2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập1: - đọc đề bài và gợi ý làm bài. Đề bài: Dựa theo dàn y mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. GV có thể chốt lại mấy điểm cần ghi nhớ sau: + Chọn phần nào trong dàn ý. + Xác định đối tượng miêu tả trong đoạn văn. + Em miêu tả theo trình tự nào? + Viết ra giấy nháp những chi tiết nổi bật, thú vị em sẽ trình bày trong đoạn. + Xác định nội dung câu mở đầu và câu kết đoạn. - Cho HS viết đoạn văn. - Cho HS trình bày bài làm. - GV nhận xét , khen những HS viết đoạn văn hay và chốt lại cách viết : + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả 1 đặc điểm hoặc 1 bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài – để viết một doạn văn + Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. *Hoạt động 3- Củng cố, dặn dò( 2-3p) - Nhận xét tiết học. Khen HS và những nhóm HS làm việc tốt. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn em đã sửa hoàn chỉnh vào vở; thực hiện yêu cầu quan sát (BT2). - Chuẩn bị bài:”Luyện tập tả cảnh”. - 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. - HS dựa vào dàn ý làm việc cá nhân. Các em viết đoạn văn vào nháp. 1-2 Hs làm trên giấy khổ rộng và trình bày trước lớp. - Nhiều HS đọc đoạn văn của mình. - Cả lớp nhận xét. - Lắng nghe. ************************************** Lịch sử : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: BiÕt §¶ng céng s¶n VN ®îc thµnh lËp ngµy 3-2-1930 l·nh tô NguyÔn ¸i Quèc lµ ngêi chï tr× héi nghÞ thµnh lËp §¶ng . - BiÕt lÝ do tæ chøc héi nghÞ thµnh lËp §¶ng: Thèng nhÊt ba tæ chøc céng s¶n. Héi nghÞ ngµy 3-2-1930 do NguyÔn ¸i Quèc chñ tr× ®· thèng nhÊt ba tæ chøc CS vµ ®Ò ra ®êng lèi cho C¸ch m¹ng VN 2.Kĩ năng: Rèn KN ghi nhớ bài học( ghi nhớ LS). 3.Thái độ: Kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II. Chuẩn bị 1.Đồ dùng dạy học. + GV: ảnh trong SGK. Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, vai trò của Nguyễn ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. Phiếu học tập + HS: SGK 2. Đồ dùng học tập: vấn đáp, thảo luận nhóm, KT khăn phủ bàn, thuyết trình,... III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ: 5 p - Nêu nội dung bài học bài 6. *Hoạt động 2- Bài mới: 28 p 2.1- Giới thiệu bài: Sau khi tìm ra con đường cứu nước, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã tích cực, truyền bá chủ nghĩa Mác Lê Nin về nước, thúc đẩy sự phát triển của phong trào Cách Mạng Việt Nam, đưa đến sự ra đời của Đảng CS Việt Nam. 2.2-Nội dung: a) Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam. -Cho HS đọc bài rong SGK. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: +Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào? b) Mục đích của việc thành lập Đảng: -Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản? c) Diễn biến: -Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? -Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam? d) Kết quả- ý nghĩa: *PP: Thảo luận nhóm và sử dụng KT khăn phủ bàn, PP thuyết trình,... -Em hãy trình bày kết quả của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam? - Sự thành lập Đảng có ý nghĩa gì đối với nước ta? *Hoạt động 3-Củng cố, dặn dò: (3 p) -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về Đảng Cộng sản Việt Nam. 2 HS lên trả bài Lắng nghe. -Trong hoàn cảnh bí mật,.... Việt Nam lần lượt ra đời 3 tổ chức cộng sản. -Mục đích: Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản để tăng thêm sức mạnh cách mạng. * Hoạt động nhóm 4. -Hội nghị diễn ra ở Hồng Công (Trung Quốc), do Nguyễn Ai Quốc chủ trì. -Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. - Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo, liên tiếp giành được nhiều thắng lợi to lớn. ********************************* ======Buổi chiều====== Ôn luyện Toán: Hàng của số thập phân. Đọc,viết số thập phân I. Muïc tieâu: - OÂn luyeän, cuûng coá veà haøng cuûa soá thaäp phaân. Ñoïc vieát soá thaäp phaân. II. Hoaït ñoäng daïy – hoïc: + Höôùng daãn h/s laøm baøi taäp. Baøi taäp 1: Vieát vaøo choå chaám cho thích hôïp. soá 5,8 ñoïc laø.................................5,8 coù phaàn nguyeân goàm......ñôn vò, phaàn thaäp phaân goàm........... Soá 37,42 ñoïc laø...............................37,42 coù phaàn nguyeân goàm........chuïc,..........ñôn vò, phaàn thaäp phaân goàm...........phaàn möôøi,...........phaàn traêm. Soá 502,467 ñoïc laø...........................502,467 coù phaàn nguyeân goàm............traêm,..............chuïc, ...........ñôn vò, phaàn thaäp phaân goàm.............phaàn möôøi, ...........phaàn traêm.............nghìn. Baøi taäp 2: Vieát caùc soá thaäp phaân sau: Ba ñôn vò, chín phaàn möôøi. Baûy chuïc, hai ñôn vò, naêm phaàn möôøi, boán phaàn traêm. Hai traêm, taùm chuïc, chín phaàn möôøi, baûy phaàn traêm, naêm phaàn nghìn. Moät traêm, hai ñôn vò,boán phaàn möôøi, moät phaàn traêm boán phaàn nghìn. G/v ñoïc cho h/s vieát vaøo baûng con. Baøi taäp 3: Chuyeãn soá thaäp phaân thaønh hoãn soá coù chöùa phaân soá thaäp phaân. 3,5; 7,9; 12,35; 20,006; 72,306; H/s töï laøm baøi, chöõa baøi treân baûng lôùp. IV. Cuûng coá- daën doø: Heä thoáng baøi ***************************************** Sinh hoạt tập thể: Nhận xét tuần I. Môc tiªu: - HS nhËn biÕt nh÷ng u ®iÓm, khuyÕt ®iÓm cña b¶n th©n, c¶ líp ®Ó phÊn ®Êu tèt h¬n.Biết được phương hướng HĐ của tuần tới. - Gi¸o dôc HS cã tinh thÇn tËp thÓ. II. Néi dung sinh ho¹t: 1. Nhận định các hoạt động trong tuần qua: - Tæ trëng, c¸n sù líp nhËn xÐt , ®¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn - Th¶o luËn - Phªb×nh, nh¾c nhë nh÷ng hµnh ®éng xÊu trong häc tËp còng nh c¸c ho¹t ®éng ngoµi giê. - GV nhËn xÐt vÒ u ®iÓm cña c¸c mÆt trong tuÇn. - GV tuyªn d¬ng mét sè em cã tiÕn bé vÒ mÆt häc tËp vµ c¸c nÒ nÕp kh¸c. - XÕp lo¹i thi ®ua 2. Ph¬ng híng tuÇn tíi :+ N©ng cao chÊt lîng häc tËp. + Tæ chøc häc nhãm hiÖu qu¶ + luyện chữ viết thường xuyên. + Tăng cường BD HSG + Tham gia c¸c ho¹t ®éng tèt. + TriÓn khai c¸c bµi móa h¸t tËp thÓ liên quan chủ đề 15-10 và 20-10. + Tập thể dục thể thao để tham gia Hội khỏe phù đổng. ***********************************
Tài liệu đính kèm: