Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 8 năm 2013

Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 8 năm 2013

I.Mục tiêu :

-Đọc đúng các tiếng,từ khó,đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng.Đọc diễn cảm

-Hiểu nghĩa các từ ngữ khó :Lúp xúp,ấm tích,tân kì, vàng rợi .Hiểu nội dung bài.

Tình cảm yêu mến vẻ đẹp của rừng núi Tây Nguyên.

II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ SGK/75.

III.Các hoạt động dạy học.

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 8 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch Báo Giảng : Tuần 8
THỨ,NGÀY
PHÂN MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
29.10
Âm nhạc
6
Tập đọc
11
Kì diệu rừng xanh
Toán
26
Số thập phân bằng nhau
Chính tả
6
Kì diệu rừng xanh ( Nghe – Viết )
Đạo đức
6
Bài 4 ( tiết 2 )
THỨ BA
30.10
Thể dục
11
Toán
27
So sánh số thập phân.
Luyện từ-Câu
11
Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên.
Khoa học
11
Phòng bệnh viêm gan A
Kể chuyện
6
Kể chuyện đã nghe,đã đọc.
THỨ TƯ
31.10
Tập đọc
12
Trước cổng trời.
Toán
28
Luyện tập.
Tập làm văn
11
Luyện tập tả cảnh.
Kĩ thuật
6
Nấu cơm ( tiết 2 )
Địa lí
6
Dân số nước ta.
THỨ NĂM
 01.11
Toán
29
Luyện tập chung
LT - Toán
Khoa học
12
Phòng tránh HIV/AIDS
Luyện từ-Câu
12
Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
Mĩ thuật
6
Mẫu vẽ có dạng hình trụ và hình cầu.
THỨ SÁU
02.11
Thể dục
12
Tập làm văn
12
Luyện tập tả cảnh.
Toán
30
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Lịch sử
6
Xô viết Nghệ Tĩnh
HĐTT - SHL
6
Tổng kết chủ điểm
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2007
Tập đọc
Tiết 15 : Kì diệu rừng xanh.
I.Mục tiêu :
-Đọc đúng các tiếng,từ khó,đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng.Đọc diễn cảm
-Hiểu nghĩa các từ ngữ khó :Lúp xúp,ấm tích,tân kì, vàng rợi .Hiểu nội dung bài.
Tình cảm yêu mến vẻ đẹp của rừng núi Tây Nguyên.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ SGK/75.
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định.
2.Bài cũ.
3.Bài mới.
Luyện đọc.
Tìm hiểu bài.
Đọc diễn cảm.
4.Củng cố – Dặn dò.
Kiểm tra sĩ số
-Gọi HS lên đọc bài trả lời .
-Nhận xét – Ghi điểm – NXBC.
Giới thiệu bài – Ghi đề bài.
-Gọi HS đọc nối tiếp – Đọc từ khó
-Gọi HS đọc nối tiếp – Giải nghĩa từ
-Gọi HS đọc chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV hướng dẫn – Đọc mẫu.
?Tác giả miêu tả những sự vật nào của rừng ?
?Những cây nấm rừng khiến gì ?
?Nhờ những liên tưởng ấy mà ntn ?
?Những muông thú trong rừng ntn 
?Sự có mặt của chúng mang rừng ?
?Vì sao rừng khộp được gọi làrợi ?
?Hãy nêu cảm nghĩ của em khitrên
* Nêu nội dung chính của bài ?
-Gọi HS đọc nối tiếp
-Treo bảng phụ đoạn 1 – Đọc mẫu.
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp
-Thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò.
Báo cáo sĩ số – Hát.
-3 HS
-6 HS – 3 HS
-4 HS
-1 HS
-3 phút.
-1 HS
-Theo dõi.
-Nấm rừng,cây rừng 
-Như 1 thành phố nấm,
mỗi chiếc nấm như 
-Cảnh vật trong rừng 
-Con vượn bạc má ôm
-Cho cánh rừng trở nên sống động
-Vì có rất nhiều lá vàng,nắng vàng 
-2-4 
-2-3 HS
-3 HS,lớp nhận xét
-Theo dõi 
-2 phút.
-3-5 HS
-Bình chọn bạn đọc.
Toán
Tiết 36 : Số thập phân bằng nhau.
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng phân số đó.
-Nếu 1 số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được 1 số thập phân bằng nó.
II.Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định.
2.Bài cũ.
3.Bài mới.
Ví dụ 1
Ví dụ 2
Ví dụ 3
Luyện tập
Bài 1
Làm cá nhân
Bài 2
Làm cả lớp
Bài 3
Thảo luận nhóm
4.Củng cố – Dặn dò.
Gọi HS lên bảng làm bài tập.
Nhận xét – Ghi điểm – NXBC.
Giới thiệu bài – Ghi đề bài.
GV nêu bài toán:Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống:9dm = cm
9dm = m ; 90 = m.
GV kết luận.( Như SGK )
? Hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90
? Số thập phân đó thay đổi NTN ?
GV kết luận.
-Tìm các số thập phân bằng:0,9 ; 8,75
?Hãy tìm cách viết 0,99 thành 0,9 ?
( Hướng dẫn tương tự VD2 )
-Yêu cầu HS đọc nhận xét trong SGK
-Gọi HS lên bảng làm bài
?Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì gí trị không
-Nhận xét – Tuyên dương.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập.
( Đặt câu hỏi ngược lại với BT1 )
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
-Nhận xét – Tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-3 HS
Nhắc lại đề bài
9dm =90cm 
9dm=0,9m 90cm=0,90m
-2 HS nêu
-1 HS lên bảng viết
-HS nêu
-2 HS
-2 HS ,ở lớp làm vào vở
-Không thay đổi
-3 HS ,ở lớp làm vào vở
-Chuyển số thập phân 0,100 thành các phân số thập phân rồi kết luận.
- 2 nhóm giải thích
-Nhóm khác bổ sung.
Chính tả ( Nghe – Viết )
Tiết 8 : Kì diệu rừng xanh.
I.Mục tiêu :
-Nghe – Viết chính xác đoạn văn :Nắng trưa mùa thu.Trong bài Kì diệu rừng xanh
-Làm đúng các bài tập luyện đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi yê.
-Trình bày vở sạch,chữ đẹp.
II.Chuẩn bị : Bài tập 3 viết sẵn bảng lớp.
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định.
2.Bài cũ.
3.Bài mới.
Nội dung
Viết từ khó.
Viết chính tả.
Soát lỗi.
Chấm bài.
Luyện tập.
Bài 2
Làm cá nhân
Bài 3
Làm cả lớp
Bài 4
Thảo luận cặp
4.Củng cố – Dặn dò.
-Gọi HS lên bảng viết các câu thành ngữ,tục ngữ.
-Nhận xét – Ghi điểm – NXBC.
Giới thiệu bài – Ghi đề bài.
-Gọi HS đọc đoạn văn.
? Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
-Yêu cầu HS tìm từ khó.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó.
-GV đọc cho HS viết bài 
-Đọc lại bài cho lớp soát lỗi.
-Thu vở chấm
-Nhận xét bài viết của HS.
-Gọi HS lên bảng viết
?Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh trên ?
-Gọi HS lên bảng làm.
-GV kết luận.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các loài chim.
GV kết luận.
-Gọi HS nêu hiểu biết của mình về các loài chim trong tranh.
-Nhận xét tiết học – Dặn dò.
-2 HS
Nhắc lại đề bài.
-2 HS
-Trở nên sống động,đầy những điều bất ngờ.
-3 HS lên bảng viết
-Lớp viết giấy nháp.
-Cả lớp viết vào vở
-6-8 vở.
-2 HS,lớp làm vở
-Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính.
-3 HS,lớp làm vào vở.
-Gọi 2 HS đọc lại các câu thơ.
-Quan sát ghi vào vở.
-1 HS nêu tên các loài chim
-3-5 HS
Đạo đức
Bài 4 : Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu :
-Phải nhớ ơn tổ tiên vì ai cũng có tổ tiên ,ông bà.
-Không đồng tình với những biểu hiện không biết ơn rổ tiên.
-Biết phản,nhắc nhớ người có những biểu hiện không biết nhớ ơn tổ tiên,ông bà.
II.Chuẩn bị : -Tranh ảnh,báo về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
 -Câu ca dao,tục ngữ,thơ  về nhớ ơn tổ tiên.
III.Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định.
2.Bài cũ.
3.Bài mới.
HĐ1:Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương.( BT4 )
Thảo luận nhóm.
HĐ2:Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của GĐ,dòng họ( BT2)
Làm cá nhân
HĐ3:Đọc ca dao,
tục ngữ,thơBT3
Ghi nhớ
4.Củng cố – Dặn dò.
-Gọi HS kể chuyện ,nêu ghi nhớ.
-Nhận xét – Ghi điểm – NXBC.
Giới thiệu bài – Ghi đề bài.
Mục tiêu: ý thức hướng về cội nguồn
Cách tiến hành:
-Yêu cầu thảo luận theo gợi ý sau.
?Em nghĩ gì khi nghe,xem và đọc các thông tin trên ?
?Nhân dân ta tổ chức giỗ tổ Hùng Vương vào 10.3 hằng năm thể hiện điều gì ?
GV kết luận.
Mục tiêu:Tự hào về truyền thống tốt đẹp của GĐ,dòng họ mình 
Cách tiến hành:
-Mời HS lên giới thiệu về GĐ
?Em có tự hào về các truyền thống đó không ?
?Em cần làm gì để xứng đáng?
GV kết luận.
Mục tiêu:Giúp HS củng cố bài học.
Cách tiến hành.
-Gọi 1 số cặp trình bày.
-Nhận xét – Tuyên dương.
-Gọi HS ghi nhớ SGK.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-3 HS
-Đại diện nhóm lên giới thiệu tranh ảnh.
-Thảo luận nhóm 4
-Đại diện nhóm trả lời.
-6-10 HS giới thiệu về gia đình,dòng họ .
-2 -4 cặp
-Nhóm khác nhận xét
-3 HS
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2007
Thể dục
Tiết 5 : Đội hình đội ngũ –Trò chơi “bỏ khăn”.
I.Mục tiêu:
-Ôn tập củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác:chào, báo cáo, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái quay sau.
-Chơi trò chơi chạy tiếp sức. Yêu cầu chơi đúng luật, trạt tự, nhanh nhẹn.
-Giáo dục hs tính nhanh nhẹn nghiêm túc.
II. Chuẩn bị: Cờ đuôi nheo.
III. Nội dung và phương pháp
Tiến trình
Nội dung
Phương pháp
Phần mở đầu
5’-7’
-Tập hợp lớp. Báo cáo sỉ số.
-Phổ biến nội dung: ôn đội hình đội ngũ, chơi trò chơi “chạy tiếp sức”.
-Khởi động,.
-Đứng tại chỗ hát một bài.
° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ^
Phần cơ bản
25’-27’
a/Ôn đội hình đội ngũ:
-Ôn cách chào, báo cáo, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, quay phải, quay trái, quay sau.
-Gv hướng dẫ hs tập kết hợp sửa sai.
-Cho hs tập theo tổ.
-Thi trình diễn trước lớp.
-Cho cả lớp tập lại (2 lần).
b/Chơi trò chơi “Bỏ khăn”:
-Giải thích cách chơi, quy định chơi.
-Tổ chức chơi, thi đua giữa 4 tổ.
-Gv quan sát, nhận xét, tương dương tổ thắng cuộc.
° ° ° ° ° ° ° 
° ° ° ° ° ° ° 
° ° ° ° ° ° ° ^
° ° ° ° ° ° ° 
Phần kết thúc
5’-6’
-Tập hợp lớp.
-Tập động tác thả lỏng kết hợp hít thở sâu.
-Cùng hs hệ thống bài.
-Nhận xét giờ học.
- Dặn dò :ôn nôi dung vừa học.
° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ^
Toán
Tiết 37 : So sánh hai số thập phân .
I.Mục tiêu :
-Biết cách so sánh hai số thâp phân với nhau.
-Aùp dụng so sánh 2 số thập phân để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
-Tính nhanh,chính xác.
II. Đồ dùng học tập : Bảng phụ	
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định.
2.Bài cũ.
3.Bài mới
 HĐ1:So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.
Quy tắc
Hđ2:Luyện tập
Bài 1: 
Bài 2:Xếp các số từ bé đến lơ ... .Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1: Quan sát và nhận xét.
HĐ2: HD cách vẽ.
HĐ3: Thực
hành
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố dặn dò.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
Giới thiệu bài – Ghi đề bài.
-Cho HS quan sát một số khối trụ khác nhau. Giới thiệu cho học sinh thấy sự phong phú của khối trụ.
-Nêu nêu một số đồ dùng vàcác loại quả có khối trụ và khối cầu?
- Nhận xét về hình dáng ,màu sắc ,kích thước của khối trụvà khối cầu?
GV nhận xét kết luận.
GV- Đặt câu hỏi để học sinh thấy được tác dụng của khối trụ, khối cầu đối với đời sống .
GV- Giới thiệu một số dồ dùng có dạng khối trụ.
-Hướng dẫn học sinh cách vẽ 
+ Vẽ khung hình chung 
+ Khi vẽ cần chú ý đến bố cục 
+ Xác định các điểm để vẽ mặt trên của khối trụ  
- HS quan sát mẫu vẽ bài thực hành.
-GV quan sát giúp đở HS còn lúng túng.
-Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm
-Gợi ý HS nhận xét bài vẽ của bạn.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Nhắc lại đề bài.
-Quan sát và nhận xét.
-2-4 HS
-2-3 HS
-Quan sát và nghe giới thiệu.
-Quan sát và nghe .
-Thực hành vẽ theo yêu cầu.
-4-6 bài.
-Lớp nhận xét .
Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2007
Tập làm văn.
Tiết 16 : Luyện tập tả cảnh.
 I. Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, kết bài,trong bài văn tả cảnh.
-Luyện tập xây dựng đoạn mở bài (kiểu gián tiếp), đoạn kết bài (Kiểu mở rộng) cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
II. Đồ dùng:Giấy khổ to ghi chép ý kiến thảo luận nhóm theo yêu cầu của bài 2.	
III.Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ.
2. Bài mới.
Bài 1.
Làm cá nhân
Bài 2
Thảoluận nhóm.
Bài 3.
Làm cả lớp.
3.Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng đọc lại đoạn văn viết về cảnh thiên nhiên ở địa phương 
-Nhận xét – Ghi điểm – NXBC.
-Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1
-Yêu cầu HS làm bài.
-Cho HS trình bày ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
-GọiHS đọc yêu cầu và đoạn văn
-Yêu cầu thảo luận nhóm.
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
-Yêu cầu cả lơp làm bài.
-Gọi HS đọc đoạn văn đã viết.
-GV nhận xét và khen những HS viết đúng, viết hay.
-Thế nào là kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp?
-Thế nào là kiểu kết bài không mở rộng, kết bài mở rộng trong bài văn tả cảnh?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
Nhắc lại đề bài.
-2 HS nối tiếp đọc.
-Cả lớp làm vào vở.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-2 HS
-Thảo luận nhóm 4.
-3 nhóm
-Nhóm khác nhận xét.
-1 HS
-Làm bài vào vở.
-2-4 HS
-Nhận xét bài bạn.
-2-4 HS trả lời.
Toán
Tiết 40 : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
I.Mục tiêu
- Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài.
- Ôn quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
-Luyện tập viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.
IIChuẩn bị : Chuẩn bị bảng đơn vị đo độ dài, để trống một số ô.
III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ
2. Bài mới
HĐ1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo chiều dài.
HĐ 2: Viết các số đo chiều dài dưới dạng số thập phân.
Luyện tập
Bài 1:
Làm cá nhân
Bài 2
Làm cả lớp.
Bài 3:
Thảo luận
3. Củng cố- dặn dò
-Gọi HS lên bảng ghi tên các đơn vị đo độ dài đã học từ bé đến lớn.
-Nhận xét – Ghi điểm – NXBC.
-Giới thiệu bài – Ghi đề bài.
?Em hãy nêu tên các đơn vị đo độ dài 
-GV nêu một số ví dụ cho HS điền .
?Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
?Nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng? 
GV kết luận.
Nêu ví dụ1 : 6m4dm =m
-Gợi ý: Tổ chức cho HS thảo luận đưa về hỗn số trước, đưa về số thập phân sau.
Ví dụ 2: 3m5cm=m.
?Để viết các số đo chiều dài dưới dạng số thập phân em làm thế nào?
-Gọi HS đọc đề bài
-Gọi HS lên bảng làm.
-Nhận xét – Tuyên dương.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Gọi HS lên bảng làm
-Nhận xét – Tuyên dương.
-Gọi HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu thảo luận cặp.
-Nhận xét – Tuyên dương
-Gọi HS nhắc lại kiến thức luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-2 em lên ghi và nêu.
-Nhắc lại km,hm,dam,m,dm,cm,mm.
-Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 đơn vị đo độ dài bé...
-Mỗi đơn vị đo độ dài bằng ( 0,1) đơn vị đo lớn ...
-1HS nêu lại,
-Thảo luận nêu cách làm:
6m4dm= 6m = 6,4m .
- 3m5cm =3 = 3,05m
-Chuyển đổi thành hỗn số với đơn vị đo cần chuyển, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
-1HS 
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu
-3 HS lên bảng viết. Lớp làm bài vào vở.
-1HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo cặp.
-3 cặp báo cáo
-Nhận xét bổ sung.
Lịch sử.
Tiết 8 : Xô viết Nghệ - Tĩnh.
 I. Mục tiêu:
-Xô viết Nghệ –Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng VN trong những năm 1930-1931.
-Nhân dân môt số địa phương ở Nghệ –Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
II .Đồ dùng: -Bản đồ hành chính VN. -Các hình minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2. Bài mới.
HĐ1:Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm đó.
HĐ2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng.
HĐ3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh.
Ghi nhớ.
3.Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – Ghi điểm – NXBC.
Giới thiệu bài – Ghi đề bài.
-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh.
GV giới thiệu: Đây là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng Vnnăm 1930-1931.
GV nêu yêu cầu: Dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An.
-GV gọi HS trình bày trước lớp.
-GV bổ sung những ý HS chưa nêu.
? Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An- Hà Tĩnh như thế nào?
GV kết luận : Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào cách mạng bùng lên ở môt số địa phương. Trong đó...
-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2 trang 18 SGK và hỏi: Hãy nêu nội dung của hình minh hoạ 2?
? khi sống dưới ách đô hộ của thực dân pháp người nông dân có ruông đất không? Họ phải cày ruộng cho ai?
GV nêu: Thế nhưng vào những năm 1930-1931, ở những nơi nhân dân giành đươc chính quyền cách mạng 
? Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm mới ở những nơi dân Nghệ-Tĩnh giành được chính quyền cách mạng những năm 1930-1931.
-GV gọi HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn làm bài trên bảng lớp.
? Khi được sống dưới chính quyền Xô viết, người dân có cảm nghĩ gì?
-GV yêu cầu HS cả lớp cùng trao đổi và nêu ý nghĩa .
? Phong trào Xô viết Nghệ –Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta? 
?Phong trào có tác động gì đối với phong trào của cả nước?
GV kết luận về ý nghĩa .
Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-2 HS lên bảng .
Nhắc lại đề bài.
-1 HS lên bảng chỉ cho HS cả lớp theo dõi.
-HS làm việc theo 2 cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe.
-1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi thực dân 
-1 HS nêu: Hình minh hoạ cho thấy người nông dân Hà Tĩnh được cày trên 
-Người nông dân khong có ruộng, họ phải cày thuê, cuốc mướn cho địa chủ
-Làm việc cá nhân. Tự đọc sách và thực hiện yêu cầu.
-1 HS lên ghi các điểm mới mình tìm được lên bảng lớp.
-Cả lớp bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
-Những năm 30-31, trong các thôn xã ở Nghệ-Tĩnh có chính quyền Xô viết đã diễn ra rất nhiều điều 
-1-2 HS trả lời.
+Phong trào Xô viết Nghê- Tĩnh cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng thành công.
+Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh đã khích lê, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
-2 HS
Hoạt động ngoài giờ
Tiết 8 : Tổng kết chủ điểm.
I.Mục tiêu.
-Tống kết chủ điểm tháng 10.
- Nội dung ,kế hoạch chủ điểm tháng 11 :” Kính yêu thầy cô”
II.Hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ.
2.Bài mới.
Hđ 1: Đánh giá
HĐ2: Kế hoạch chủ điểm tháng 11”kính yêu thầy cô”
HĐ3:Kểchuyện.
3.Củng cố – Dặn dò.
-Khi đi xe đạp trên đường em phải đi như thế nào và lưu ý điều gì?
- Nhận xét tuyên dương.
Hôm nay chúng ta tổng kết chủ điểm “Học sinh học tốt”
-Yêu cầu các tổ họp kiểm điểm.
+ Thực hiện nội quy.
+ Thực hiện an toàn giao thông.
-GV nhận xét đánh giá.
-Tháng 11 có ngày lễ nào?
- Lớp chúng ta làm gì để chúc mừng thầy cô?
+ Học tốt dành nhiều điểm mười.
+ Sinh hoạt văn nghệ.
+ Làm báo tường.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện về những tấm gương vượt khó trong học tập.
- Tuyên dương bạn kể hay.
- Cho lớp hát .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
- HS nêu. 
-Nghe.
-Các tổ họp và kiểm điểm từng HS
 - Tổ trưởng báo cáo . 
-Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
-Thi đua học tốt chào mừng thầy cô.
-HS kể ,lớp chú ý nghe.
- Hát đồng thanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of tuan 8.doc