Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 10

Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 10

I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.

* HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên các bài TĐ – HTL đã học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Chào cờ
Tiếng Việt
ôn Tiết 1
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên các bài TĐ – HTL đã học.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại các chủ điểm tập đọc đã học.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tên tựa bài.
b. Kiểm tra lấy điểm TĐ – HTL
- Yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài, chuẩn bị 1 -2 phút sau đó thực hiện yêu cầu ghi trong phiếu.
- Đặt câu hỏi về nội dung đoạn, bài vừa đọc, yêu cầu HS trả lời.
- GV cho điểm, HS nào không đạt yêu cầu cho luyện đọc lại để kiểm tra tiết sau.
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2.
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
* GV kết luận
- 1-2 HS nhắc lại.
- HS nghe.
- Bốc thăm, chuẩn bị bài sau đó đọc bài theo yêu cầu.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo nhóm vào vở bài tập, 1 nhóm làm vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm trình bày bài làm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Việt Nam – Tổ quốc em
 Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
 Bạn nhỏ yêu tất cả những sắc màu gắn bó với cảnh vật, con người Việt Nam.
Cánh chim hoà bình
Bài ca và trái đất
Định Hải
 Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.
Ê – mi – li, con 
Tố Hữu
 Ca ngợi hành động dũng cảm của chú Mo – ri – xơn đã tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba –la - lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
 Ca ngợi vẻ đẹp lãng mạn của sông Đà vào một đêm trăng.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình ảnh
 Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng núi cao.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nghe.
- HS nghe.
Toán 
Tiết 46: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
	Biết:
	- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
	- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
	- Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
	* BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II. đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 Học sinh làm BT4 (ý b,c) trang 48.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, sau đó đọc số thập phân vừa viết được.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài (khoanh vào ý đúng ở SGK) sau đó nêu kết quả bài làm.
- GV yêu cầu HS nêu kết quả, giải thích cách làm.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
* Bài 3:
- Gắn bảng phụ, gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài toán và giải bài bằng một trong hai cách: “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ theo 2 cách.
- Cùng cả lớp chữa bài, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu BT1.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
a) 
c) 
b) 
d) 
- Nhận xét bạn viết, đọc STP.
- 1 HS nêu yêu cầu BT2.
- HS làm bài cá nhân.
- Nêu kết quả, giải thích cách làm.
 11, 020 km = 11,02 km
 11km 20 m = 11,02 km
 11020 m = 11,02 km
* Vậy các số đo ở phần b, c, d đều bằng 11,02km.
- HS chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu BT3.
- HS làm bài, nêu kết quả.
- HS chữa bài.
* Kết quả là:
 a) 4m 85cm = 4,85m
 b) 72ha = 0,72km2
- 1 HS nêu bài toán.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo yêu cầu.
 Tóm tắt:
12 hộp: 180 000 đồng
36 hộp: .... đồng?
Bài giải:
*Cách 1: 
Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là:
 180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
 15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 đồng.
*Cách 2: 
36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
36 : 12 = 3 (lần)
 Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
 180 000 x 3 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 đồng.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe. 
 Đạo đức
Tiết 10: Tình bạn (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết được ý nghĩa của tình bạn.
II. Chuẩn bị
	- Một số truyện, thơ, bài hát, ... về chủ đề: Tình bạn
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu một số biểu hiện về tình bạn đẹp?
- Em đã làm gì để đối xử tốt với bạn bè?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Đóng vai (BT1 – SGK)
- GV chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận, đóng vai các tình huống ở BT1.
- Gọi đại diện 1 số nhóm đóng vai.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn mình làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ
- Yêu cầu HS tự liên hệ về cách đối xử tốt với bạn bè của bản thân.
- Nhận xét, kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên mà có, mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp và giữ gìn.
* Hoạt động 3: Kể chuyện, đọc thơ, hát,  về chủ đề tình bạn.
- Yêu cầu HS kể chuyện, đọc thơ, hát, về chủ đề: Tình bạn.
- Nhận xét HS trình bày.
* Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đối xử tốt với mọi người xung quanh.
- 2 HS lên bảng.
- HS nghe.
- Thảo luận, đóng vai trong nhóm.
- 1 số nhóm HS đóng vai.
- HS nhận xét, bổ sung. 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS tự liên hệ sau đó trình bày.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thực hiện.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
 Toán
Tiết 47: Kiểm tra định kì giữa học kì I
i. Mục tiêu
	Tập trung vào kiểm tra:
	- Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân.
	- So sánh số thập phân. đổi đơn vị đo diện tích.
	- Giải bài toán bằng cách ‘Tìm tỉ số” hoặc “Rút về đơn vị”.
ii. Đề kiểm tra
A. Phần 1 
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 1. Số “hai mươi mốt phẩy tám mươi sáu” viết là :
 A. 201,806 B. 21,806
 C. 21,86 D. 201,86
 2. Viết dưới dạng số thập phân ta được:
 A. 7,0 B. 70,0
 C. 0,07 D. 0,7
 3. Số lớn nhất trong các số 6,97 ; 7,99 ; 6,79 ; 7,9 là :
 A. 6,97 B. 7,99
 C. 6,79 D. 7,9
 4. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm trong 7dm2 4cm2 = cm2 là :
 A. 74 B. 704
 C. 740 D. 7400
 5. Một khu đất hình chữ nhật A 450m B
 có kích thước ghi trên hình vẽ.
 Diện tích của khu đất đó là:
 A. 13,05ha 	 
 B. 13,35km2 300m
 C. 13,5ha 
 D. 0,0135km2 C D
B. Phần 2
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 a) 9m 34cm =  m b) 56ha =  km2
Bài 2: Mua 15 quyển sách Toán 5 hết 135 000đồng. Hỏi mua 45 quyển sách Toán 5 hết bao nhiêu tiền? 
Bài giải
III. HướNG DẫN đáNH GIá
 A. Phần 1 (5 điểm)
 Mỗi lần khoanh vào chữ đứng trớc câu trả lời đúng được 1 điểm :
Khoanh vào C.
Khoanh vào D.
Khoanh vào B.
Khoanh vào B.
Khoanh vào C.
B. Phần 2 (5 điểm)
Bài 1: Viết đúng mỗi số vào chỗ chấm được 1 điểm :
 a) 9m 34cm = 934m b) 56ha = 0,56km2
Bài 2: HS có thể giải theo hai cách (rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số).
* Cách rút về đơn vị: 
- Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm giá của một quyển sách được 1,5 điểm:
Giá tiền của một quyển sách Toán 5 là : 135000 : 15 = 9000 (đồng)
- Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số tiền phải trả cho 45 quyển sách được 
1 điểm.
Số tiền phải trả để mua 45 quyển sách Toán 5 là :
9000 45 = 405000 (đồng)
- Nêu đúng đáp số được 0,5 điểm.
* Cách tìm tỉ số: 
- Nêu đúng câu lời giải và phép tính để tìm 45 quyển sách gấp bao nhiêu lần 15 quyển sách được 1,5 điểm :
45 quyển sách gấp 15 quyển sách số lần là:
45 : 15 = 3 (lần)
- Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số tiền phải trả cho 45 quyển sách được 
1 điểm.
Số tiền phải trả để mua 45 quyển sách Toán 5 là:
135000 3 = 405 000 (đồng)
- Nêu đúng đáp số được 0,5 điểm. 
Tiếng Việt
Ôn Tiết 2
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe – viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên các bài TĐ – HTL đã học.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các bài thơ học trong 9 tuần.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Kiểm tra lấy điểm TĐ – HTL
- Yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài, chuẩn bị 1 -2 phút sau đó thực hiện yêu cầu ghi trong phiếu.
- Đặt câu hỏi về nội dung đoạn, bài vừa đọc, yêu cầu HS trả lời.
- GV cho điểm, HS nào không đạt yêu cầu cho luyện đọc lại để KT tiết sau.
c. Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn viết.
- Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn văn (giải nghĩa từ: cầm trịch, canh cánh, cơ man).
- Yêu cầu HS viết một số từ khó.
- Hướng dẫn HS cách trình bày.
- Đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV thu và chấm 1 số bài CT, nhận xét bài chấm.
- GV chữa những lỗi HS thường viết sai.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện TĐ - HTL.
- 2 HS kể.
- HS bốc thăm, chuẩn bị bài sau đó đọc bài theo yêu cầu.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả.
- HS nêu nội dung: Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
- Viết từ khó: sông Đà, rừng cầm trịch, nỗi niềm.
- HS nghe.
- HS viết chính tả.
- HS đổi chéo bài soát lỗi. 
- HS ghi nhớ.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tiếng Việt
Ôn Tiết 3
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2).
* HS khá, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài v ... - Yêu cầu HS nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn. 
- Chốt lại HĐ1
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn.
- Yêu cầu HS nêu mục đích, cách thu dọn bữa ăn ở gia đình. 
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình bày, dọn bữa ăn.
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả.
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. 
- 1HS nêu.
- 1 HS nêu.
- HS nghe.
- Quan sát, đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
+ Giúp mọi người ăn uống thuận tiện, vệ sinh, tạo cảm giác ngon miệng.
- Học sinh nêu
- HS nêu: Dụng cụ ăn uống phải khô ráo, hợp vệ sinh, sắp xếp hợp lí, thuận tiện.
- HS nêu: Làm cho nơi ăn uống của gia đình sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn; chỉ dọn bữa ăn khi không còn người đang ăn, xếp dụng cụ ăn uống theo từng loại, thức ăn thừa muốn dùng được phải bảo quản ở tủ lạnh, lau bàn đã dọn bằng khăn sạch, 
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
 Toán 
Tiết 50: Tổng nhiều số thập phân
I. Mục tiêu
	Biết:
	- Tính tổng nhiều số thập phân.
	- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
	- Vận dụng để tính tổng nhiều số thập phân bằng cách thuận tiện nhất.
	* BT cần làm: Bài 1 (a, b), Bài 2, Bài 3 (a, c).
II. đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm BT4 (Tr.51).
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Ví dụ
* Nêu ví dụ (như SGK) rồi viết ở bảng một tổng số các số thập phân
2,75 + 36,75 + 14,5 = ? (l)
- Hướng dẫn HS thực hiện cộng như cộng hai số thập phân.
- 1 HS lên bảng.
- HS nghe.
- HS lắng nghe, sau đó rút ra phép cộng 3 số thập phân.
- Thực hiện cộng theo sự hướng dẫn.
 27,5
+ 36,75
 14,5
 78,75
- Yêu cầu HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
c. Bài toán
- GV nêu bài toán (SGK), hướng dẫn HS tự giải bài (như SGK).
d. Thực hành
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, 1 số học sinh chữa bài trên bảng.
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách cộng nhiều số thập phân.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở rồi chữa bài trên bảng phụ.
- Gọi vài học sinh nêu tính chất kết hợp của các số thập phân rồi GV viết lên bảng:
(a + b) + c = a + (b + c)
* Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở, 4 HS chữa bài trên bảng lớp.
- GV chữa bài, chốt kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu cách tính.
- HS tự làm bài ra vở nháp, 1 học sinh chữa bài.
Bài giải:
 Chu vi của hình tam giác là:
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số: 24,95 dm
- HS nêu: Tính
- HS làm bài.
 5,27
 6,4
20,08
0,75
 +
14,35
 +
18,36
 +
32,91
 +
0,09
 9,25
52 
 7,15
0,8
28,87
76,76
60,14
1,64
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
a
b
c
(a+b)+c
a+(b+c)
2,5
6,8
1,2
(2,5+6,8) +1,2 =9,3+1,2 =10,5
2,5+(6,8+1,2)
=2,5+8 =10,2
1,34
0,52
4
(1,34+0,52)
+4
=1,86+4
=5,86
1,34+ (0,52+4)=1,34+4,52=5,68
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
a) 12,7+5,89+1,3 =12,7+1,3+5,89
 = 14 +5,89
 = 19,89
 (Sử dụng tính chất giao hoán)
b) 38,6+2,09+7,91=38,6+(2,09+7,91)
 = 38,6 + 10 
 = 48,6
 (Sử dụng tính chất kết hợp)
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 +1,2 
 = (5,75 + 4,25) + (1,2 +7,8)
 = 10 + 9 
 = 19
d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55
 = (7,34 + 2,66) + (0,55+ 0,45)
 = 10 + 1 
 = 11
- HS nghe.
- HS nghe.
Tiếng Việt
Ôn Tiết 8
I. Mục tiêu
Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa HKI.
- Nghe - viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
	- Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung, yêu cầu của đề bài.
II. đề kiểm tra
1. Chính tả (5 điểm)
Nghe – viết bài Lương Ngọc Quyến
2. Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: hãy tả lại ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
iii. hướng dẫn chấm.
1. Chính tả
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài 
chính tả được 5 điểm.
Mối lỗi trong bài viết sai (Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa 
đúng quy định) trừ 0,5 điểm. (Lỗi sai trùng trừ 1 điểm).
* Lưu ý: Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn
	 Bài viết đảm bảo yêu cầu sau được 5 điểm:
	- Nội dung, cấu tạo (3 điểm)
	+ Viết được bài văn tả cảnh. Tả được ngôi trường thân yêu đã gắn bó trong nhiều năm qua: Tên ngôi trường là gì? Em học từ khi nào?
	+ Nêu được đặc điểm bao quát về ngôi trường, đặc điểm nổi bật về ngôi trường. Bài viết có đủ kết cấu 3 phần của bài văn: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học.
	- Hình thức, diễn đạt (2 điểm)
	+ Độ dài bài viết từ 15 dòng trở lên.
	+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không mắc lỗi chính tả.
	+ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 
4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 
Tiếng Việt
ôn tiết 7
I. Mục tiêu
- Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HK1 (nêu ở Tiết 1, Ôn tập).
II. Đồ dùng dạy học
	- Đề kiểm tra như tiết 7 - SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
- GV phát đề kiểm tra cho HS làm bài.
- GV thu bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Khoa học
Tiết 20: ôn tập: con người và sức khỏe
I. Mục tiêu
	Ôn tập kiến thức về:
	- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/ AIDS.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập.
iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ, nguyên nhân nào là chủ yếu?
- Bạn có thể làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Ôn tập về con người
- GV phát phiếu học tập cho từng HS.
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu.
- Gợi ý HS tự vẽ sơ đồ tuổi dậy thì ở con trai và con gái riêng. Ghi rõ về tuổi, các giai đọan: mới sinh, tuổi dậy thì, tuổi vị thành niên, trưởng thành.
- Yêu cầu 1 HS nhận xét bài làm của bạn làm trên bảng.
- Yêu cầu HS dưới lớp đổi phiếu cho nhau để chữa bài.
- 2 HS lên bảng
- HS nghe.
- HS nhận phiếu học tập.
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào phiếu cá nhân.
- HS nghe.
- HS nhận xét.
- 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để chữa bài.
phiếu học tập
 Ôn tập: Con người và sức khoẻ
Họ và tên: .Lớp 5
1. Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con trai và con gái.
a) Con trai...........................................................................................................
b) Con gái
2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Tuổi dậy thì là gì?
 a. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
 b. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.
 c. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.
 d. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
* Khoanh tròn vào ý d. 
3. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được?
 a. Làm bếp giỏi.
 b. Chăm sóc con cái.
 c. Mang thai và cho con bú.
 d. Thêu, may giỏi.
* Khoanh tròn vào ý c.
- Sau khi đã chữa xong phiếu. Tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi:
1. Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam giới?
2. Hãy nêu đặc điểm tuổi dạy thì ở nữ giới?
3. Hãy nêu sự hình thành 1 cơ thể người?
4. Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ?
- Nhận xét, khen ngợi HS ghi nhớ tốt các kiến thức đã học.
* Hoạt động 2:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng?" như sau:
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho HS.
+ Cho nhóm trưởng bốc thăm lựa chọn một trong các bệnh đã học để vẽ sơ đồ về cách phòng chống bệnh đó.
+ GV đi hướng dẫn, gợi ý những nhóm gặp khó khăn.
- Yêu cầu từng nhóm HS lên trình bày. 
- Yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS vẽ sơ đồ đẹp, đủ nội dung, trình bày lưu loát.
- Tiếp nỗi nhau trả lời câu hỏi.
1. ở nam giới, tuổi dạy thì bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi. Lúc này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có hiện tượng xuất tinh. Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và khả năng hoà nhập cộng đồng.
2. ở nữ giới, tuổi dạy thì bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi. Lúc này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có hiện tượng kinh nguyệt, cơ quan sinh dục tạo ra trứng. Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và khả năng hoà nhập cộng đồng.
3. Cơ thể người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là thụ tinh. Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi, rồi thành bào thai. Bào thai lớn trong bụng người mẹ khoảng 9 tháng thì chào đời.
4. Người phụ nữ có thể làm được tất cả công việc của nam giới trong gia đình và ngoài xã hội. Phụ nữ có thiên chức riêng là mang thai và cho con bú.
- HS nghe.
- Nghe hướng dẫn của GV, sau đó hoạt động trong nhóm.
- Mỗi nhóm cử 2 HS lên trình bày.(1 HS cầm sơ đồ, 1 HS trình bày các cách phòng bệnh theo sơ đồ).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
* Ví dụ:
a) Cách phòng tránh bệnh sốt rét:
b) Cách phòng bệnh sốt xuất huyết:
c) Cách phòng tránh bệnh viêm não:
d) Cách phòng tránh HIV/AIDS
- Yêu cầu các nhóm khác hỏi lại nhóm trình bày những câu hỏi về bệnh mà nhóm bạn vẽ sơ đồ. Ví dụ:
1. Bệnh dó nguy hiểm như thế nào?
2. Bệnh đó lan truyền bằng con đường nào?
- Nhận xét hoạt động thảo luận của HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- Hỏi - đáp trước lớp.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
 Sinh hoạt lớp
 Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
 Ưu điểm:
......
 Nhược điểm:
..
Triển khai công việc tuần tới:
....
 Giao lưu văn nghệ:
.......

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 10.doc