Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 22

Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 22

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soạn: 20 – 01 – 2013
Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013
Chào cờ
Tập đọc
Tiết 43: LậP LàNG GIữ BIểN
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS khá - giỏi đọc bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
+ Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+ Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
+ Đoạn 2 cho em thấy điều gì? 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
+ Đoạn 4 cho em biết điều gì? 
+ Nội dung chính của bài là gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Yêu cầu HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 4.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai.
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm. 
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
- HS nghe.
- 1 HS khá - giỏi đọc bài. 
- HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào.
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS nghe.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 nhóm đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe.
- HS đọc đoạn 1.
+ Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn nhỏi, ông bạn nhỏ.
+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã.
+ Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo.
- HS đọc đoạn 2.
+ Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất, có ruộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.
+ Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống một ngôi làng ở trên đất liền - có chợ, có trường học, có nghĩa trang,...
+ Lợi ích của việc lập làng mới.
- HS đọc đoạn 3.
+ Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
+ Những suy nghĩ của ông Nhụ.
- HS đọc đoạn 4.
+ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ trưởng đến làng mới.
+ Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới.
+ Bài cho thấy bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai.
- Thi đọc diễn cảm. 
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Toán
Tiết 106: LUYệN TậP 
I. Mục tiêu
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. 
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV lưu ý cho HS : 
+ Thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy.
+ Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3 (HS khá, giỏi):
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
a) Đổi: 1,5m = 15dm
 Sxq = (25 +15) 2 18 =1440 (dm2)
Stp =1440 + 25 15 2 = 2190 (dm2)
b)Sxq= (dm2)
 Stp = (dm2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Đổi: 8dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
 (1,5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36 (m2)
Diện tích quét sơn là:
 3,36 + 1,5 0,6 = 4,26 (m2)
 Đáp số: 4,26 m2
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thi tìm nhanh kết quả.
- HS chữa bài.
a) Đ b) S c) S d) Đ
- HS nghe.
- HS nghe.
Chính tả
Tiết 22: nghe – viết: Hà NộI
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng daỵ học
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào vở nháp các từ: đất rộng, dân chài, giấc mơ,
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV Đọc bài viết. HS theo dõi SGK.
? Đoạn thơ ca ngợi điều gì?
+ Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng các từ: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá,
? Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2:
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Lời giải: Trong đoạn trích, có 1 danh từ riêng là tên người (Nhụ) có 2 danh từ riêng là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu).
* Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân. 
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
Toán
Tiết 107: DIệN TíCH XUNG QUANH Và DIệN TíCH TOàN PHầN 
CủA HìNH LậP PHƯƠNG
I. Mục tiêu
Biết:
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
ii. đồ dùng dạy học
- Mô hình trực quan về hình lập phương.
iII. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Giới thiệu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- GV cho HS quan sát mô hình trực quan về HLP.
+ Các mặt của hình lập phương đều là hình gì?
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP?
- GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau từ đó tự rút ra được quy tắc tính.
c. Quy tắc (SGK)
? Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào?
? Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào?
* Ví dụ:
- GV nêu ví dụ và hướng dẫn HS áp dụng quy tắc để tính.
- Cho HS tự tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP.
- GV nhận xét, kết luận.
d. Luyện tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nghe.
- HS quan sát.
+ Đều là hình vuông bằng nhau.
- 1 HS chỉ các mặt xung quanh của HLP.
- HS nghe.
+ Lấy diện tích một mặt nhân với 4.
+ Lấy diện tích một mặt nhân với 6.
- HS nghe.
- HS làm bài, nêu kết quả.
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:
 (5 5) 4 = 100 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
 (5 5) 6 = 150 (cm2) 
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Diện tích xung quanh của HLP đó là:
 (1,5 1,5) 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 (1,5 1,5) 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Diện tích xung quanh của hộp đó là:
 (2,5 2,5) 4 = 25 (dm2)
Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là:
 (2,5 2,5) 5 = 31,25 (dm2)
 Đáp số: 31,25 dm2
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Luyện từ và câu
LUYEÄN TAÄP VEÀ CAÂU GHEÙP 
I. Muùc tieõu 
- Giuựp Hs cuỷng coỏ veà caõu gheựp
II. Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc
1. Kieồm tra baứi cuừ: 
? Theỏ naứo laứ caõu gheựp? Cho vớ duù veà caõu gheựp
2. Giụựi thieọu baứi.
Baứi 1: Chổ ra caõu ủụn, caõu gheựp trong caực caõu sau
a. Hoứn Gai vaứo buoồi saựng thaọt nhoọn nhũp.
 b. Tieỏng ... vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu?
+ Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 - đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre. 
* Phong trào “Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre
- GV định hướng nội dung cần trình bày.
- HS đọc sách giáo khoa và thuật lại diễn biến của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
? Thuật lại sự kiện ngày 17-1-1960?
+ Ngày 17- 1- 1960, nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu cho phong trào “Đồng khởi” tỉnh Bến Tre.
? Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? Kết quả của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre?
+ Từ cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác. Trong 1 tuần lễ, ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn, giải phóng nhiều ấp.
? Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam như thế nào? 
+ Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân, công nhân, trí thức... tham gia đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
? ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre?
+ Phong trào mở ra một thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013
Toán
Tiết 109: LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu
Biết: 
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2 (HS khá, giỏi):
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào vở sau đó mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) Sxq =(2,5+1,1) 2 0,5 = 3,6(dm2)
 Stp = 3,6 + 1,1 2,5 2 = 9,1 (dm2)
b) Sxq = (3 +1,5) 2 0,9 = 8,1 (m2)
 Stp = 8,1 + 3 1,5 2 = 17,1 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở sau đó một số HS trình bày.
- HS chữa bài.
HHCN
1
2
3
Chiều dài
4m
 cm
0,4dm
Chiều rộng
3m
 cm
0,4dm
Chiều cao
5m
 cm
0,4dm
Chu vi mặt đáy
14m
2 cm
1,6dm
Diện tích xung quanh
70m2
cm2
0,64dm2
Diện tích toàn phần
94m2
cm2
0,96dm2
* Bài 3: 
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 4 và phải giải thích tại sao.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần đều gấp lên 9 lần, vì khi đó diện tích của một mặt hình lập phương tăng thêm 9 lần.
- HS chữa bài.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tập làm văn
Tiết 43: ÔN TậP VĂN Kể CHUYệN
I. Mục tiêu
- Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1.
- Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm của BT2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV chấm đoạn văn viết lại của 4 – 5 HS.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ đã ghi kết quả của bài. 
? Thế nào là kể chuyện?
+ Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.
? Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
+ Tính cách của nhân vật được thể hiện qua:
l Hành động của nhân vật.
l Lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
l Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. 
? Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần:
l Mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp).
l Diễn biến (thân bài).
l Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng).
* Bài tập 2:
- 2 HS đọc yêu cầu của bài. (một HS đọc phần lệnh và truyện; 1HS đọc các câu hỏi trắc nghiệm).
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV dán 3 tờ phiếu đã viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng mời 3 HS đại diện 3 tổ lên thi làm bài nhanh và đúng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
a) Câu chuyện trên có 4 nhân vật.
b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua cả lời nói và hành động.
c) ý nghĩa của câu chuyện là: Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu ghép
I. Mục tiêu 
- Rèn cho Hs có kỹ năng sử dụng quan hệ từ trong câu ghép , biết lựa chọn quan hệ từ thích hợp viết câu ghép
II. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Luyện tập 
Bài 1. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các quan hệ từ trong câu
a, Bạn Hà chẳng những học giỏi mà bạn ấy còn tích cực trong công tác xã hội.
b, Vì bạn Vợng không chịu khó học nên cuối năm bạn ấy phải thi lại.
c, Tuy chúng ta tận tình giúp đỡ Khôi nhng bạn ấy vẫn chẳng tiến bộ đợc mấy.
d, Nếu trời ma thì ngày mai chúng ta không đi Củ Chi
- Hs đọc yêu cầu bài tập 
- Hs làm bài vào vở, từng Hs trình bày nội dung bài .
- Hs nhận xét .
- Nhận xét kết luận .
Bài 2: Thêm 1 vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép
a, Mùa thu đã về.
b, Các cửa hàng bánh kẹo đã giới thiệu mặt hàng bánh Trung thu
c, Nếu biểu chiều trời lại ma nhấy hôm nay.
d, Mặc dù tôi đã rất cố gắng.
- Hs đọc yêu cầu bài tập .
- Hs làm bài.
- Đại diện Hs trình bày kq .
- Hs nhận xét .
- Nhận xét đánh giá kết quả .
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Thứ sáu ngày 23 tháng 1 năm 2013
Toán
Tiết 110: THể TíCH CủA MộT HìNH
I. Mục tiêu
- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. 
ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, mô hình SGK.
iII. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS nêu cách tính diện tích xung quan và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình
- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các ví dụ trong SGK theo các bước:
- Hình 1: 
+ So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN?
- Hình 2: 
+ Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy HLP như thế?
+ So sánh thể tích hình C với thể tích hình D?
- Hình 3:
+ Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không?
- GV kết luận.
c. Luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm theo nhóm đôi.
- Yêu cầu một số nhóm trả lời.
- Yêu cầu nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2:
- Yêu cầu1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3 (HS khá - giỏi):
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh.
- GV nhận xét, kết luận.
3, Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS nêu cách tính diện tích xung quan và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- HS nghe.
+ Thể tích HLP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP.
+ Hình C gồm 4 HLP như nhau. Hình D gồm 4 HLP như thế.
+ Thể tích hình C bằng thể tích hình D.
+ Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài nhóm đôi.
- Đại diện một số nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS chữa bài.
+ Hình A gồm 16 HLP nhỏ.
+ Hình B gồm 18 HLP nhỏ.
+ Hình B có thể tích lớn hơn.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm. 
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
+ Hình A gồm 45 HLP nhỏ.
+ Hình B gồm 26 HLP nhỏ.
+ Hình A có thể tích lớn hơn.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS chữa bài.
* Lời giải: Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tập làm văn
Tiết 44: Kể CHUYệN (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
- Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK.
- GV nhắc HS: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. 
- Một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn.
- GV kết luận.
c. HS làm viết bài
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- GV thu bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
 Sinh hoạt lớp
 Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
 Ưu điểm:
....
 Nhược điểm:
..
 Triển khai công việc tuần tới:
....
III- Giao lưu văn nghệ:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 22.doc