I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng (trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
- Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
II. Chuẩn bị:
- Thầy:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.
- Trò : SGK
TuÇn 8 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng (trả lời được các câu hỏi 1,2,4) - Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. II. Chuẩn bị: - Thầy:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. - Trò : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài trả lời câu hỏi - HS đọc bài 3. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - Bài văn được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân” + Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo” + Đoạn 3: Còn lại - 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn + mời bạn nhận xét - Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Để biết xem đứng trước những cây nấm rừng ngộ nghĩnh, đáng yêu, các bạn trẻ đã có những liên tưởng ra sao? - Một vạt nấm rừng mộc suốt dọc lối đi như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân - Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm. - Vì sao những cây nấm gợi lên những liên tưởng như vậy? - Vì hình dáng cây nấm đặc biệt - Những liên tưởng ấy làm cảnh vật đẹp như thế nào? - Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm lãng mạn, thần bí của truyện cổ. -Trong thế giới ấy, muông thú trong rừng hiện lên và được tác giả miêu tả ra sao? - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo; những con mang vàng đang ăn cỏ, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng ® muông thú nhanh nhẹn, tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu. - Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú. - Sự có mặt của muông thú đã mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? - Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ, những điều kì thú. - Tại sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? Mời phần trình bày của nhóm 5: - Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu (lá vàng trên cây, thảm lá vàng dưới gốc), những con mang vàng lẫn vào sàng của lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi... - Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp - Rừng khộp hiện lên trong sự miêu tả của tác giả thật đẹp. Đây cũng là loại rừng đặc trưng của nước ta. Thế sau khi tìm hiểu xong toàn bài, các em có suy nghĩ gì? - Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng. * Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm bài 5. Tổng kết - dặn dò: - Dặn dò: Xem lại bài - Chuẩn bị: Trước cổng trời - Nhận xét tiết học TOÁN SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu: - Biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. - Bài tập cần làm: 1,2 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: bảng con - SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 4 (SGK). Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tìm hiểu kiến thức về “Số thập phân bằng nhau”. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. - Hoạt động cá nhân - Giáo viên đưa ví dụ: 0,9m ? 0,90m 9dm = 90cm - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 9dm = m ; 90cm = m; 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 0,9m = 0,90m - Học sinh nêu kết luận (1) - Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... chữ số 0. 0,9 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,000 - Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. - Học sinh nêu lại kết luận (1) 0,9000 = ......... = ............ 8,750000 = ......... = ............ 12,500 = ......... = ............ - Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận (2) * Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - Hoạt động lớp Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài GV nhận xét Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài GV nhận xét - HS làm bài - HS sửa bài a) 7,8 ; 64,9 ; 3,04 b) 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 - HS làm bài - HS sửa bài a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b) 24,500 ; 80,010 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “So sánh hai số thập phân “ - Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phảo nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cầ làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Biết tự hào về các truyền thống gia đình, dòng họ. Nhận xét 3 CC 1, 2, 3 (Nhung, Phong, Phúc, Gương, Tâm, Thúy, Thư, Toàn, Trúc, Tú, Tuấn, Tùng). II. Chuẩn bị: - Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) - Đọc ghi nhớ - 2 học sinh 3. Giới thiệu bài mới: “Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) - Học sinh nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK) - Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm 1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không? - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng cách dán những hình, tranh ảnh đã thu thập được về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. - Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương ® Đại diện nhóm lên giới thiệu. - Lớp nhận xét, bổ sung - Nhận xét, tuyên dương 2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? - Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. - Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? - Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. 3/ Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. * Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Hoạt động lớp 1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Khoảng 5 em 2/ Chúc mừng và hỏi thêm. - Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? - Học sinh trả lời - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - Nhận xét, bổ sung ® Với những gì các em đã trình bày thầy tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp - Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn ® thắng - Tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Tình bạn” - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 TOÁN SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại) 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. - Trò: Vở nháp, SGK, bảng con III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau - Học sinh tự ghi VD hoặc GV ghi sẵn lên bảng các số thập phân yêu cầu học sinh tìm số thập phân bằng nhau. - Tại sao em biết các số thập phân đó bằng nhau? - 2 học sinh Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3. Giới thiệu bài mới: “So sánh số thập phân” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân - Hoạt động cá nhân - Giáo viên nêu VD: so sánh 8,1m và 7,9m - Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m và 7,9m ta làm thế nào? - Học sinh suy nghĩ trả lời - Học sinh không trả lời được giáo viên gợi ý. Đổi 8,1m ra cm? 7,9m ra cm? - Các em suy nghĩ tìm cách so sánh? - Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả Giáo viên chốt ý: ... a bài 4 lên bảng - Chấm bài - Nhận xét, đánh giá 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. - Hoạt động nhóm, lớp - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm ngẫu nhiên (6 nhóm). - Tiến hành theo quy trình chia nhóm ngẫu nhiên đã hình thành. * Yêu cầu: - Thảo luận (5 phút) Trong các từ gạch chân dưới đây, những từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ nhiều nghĩa? * Nhóm 1 và 4: - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. - Tổ em có chín học sinh - Nghĩ cho chín rồi hãy nói - chín 2 và chín 1,3: từ đồng âm - chín 1 và chín 3: từ nhiều nghĩa lúa chín: đã đến lúc ăn được nghĩ chín: nghĩ kĩ, đã có thể nói được. * Nhóm 2 và 5: - Bát chè này nhiều đường nên ăn rất ngọt. - Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. - đường 1 và đường 2,3: từ đồng âm - đường 2 và đường 3: từ nhiều nghĩa. đường 2: đường dây liên lạc đường 3: con đường để mọi người đi lại. * Nhóm 3 và 6: - Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung. - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. - Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. - vạt 2 và vạt 1,3: từ đồng âm - vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghĩa vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi. vạt 2: một mảnh áo - Trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung * Chốt: - Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau. - Lặp lại nội dung giáo viên vừa chốt. - Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. Þ Ghi bảng * Hoạt động 2: Xác định đúng nghĩa gốc, nghĩa chuyển của 1 từ. - Hoạt động nhóm cặp - Treo bảng phụ ghi VD2: a,b,c - Quan sát, đọc - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cặp và tìm hiểu xem trong mỗi phần a) b) c) từ “xuân” được dùng với nghĩa nào. - Thảo luận và trình bày (lên bảng phụ gạch 1 gạch dưới nghĩa gốc, 2 gạch dưới nghĩa chuyển). a) Mùa xuân là Tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. - Nghĩa gốc: chỉ một mùa của năm: mùa xuân. b) Sáu mươi tuổi vẫn còn xuân chán So với ông Bành vẫn thiếu niên Ăn khỏe, ngủ ngon, làm việc khỏe Trần mà như thế kém gì tiên. - Nghĩa chuyển: “xuân” có nghĩa là tuổi, năm. c) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ nổi tiếng đời nhà Đường có câu rằng: “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là: “Người thọ 70 xưa nay hiếm”. Tôi nay đã ngoài 70 xuân, nhưng tinh thần vẫn rất sáng suốt. - Lớp theo dõi, nhận xét * Hoạt động 3: Phân biệt nghĩa một số tính từ - Hoạt động cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc bài 3/96 - Đọc yêu cầu bài 3/96 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ trong 3 phút, ghi ra nháp và đặt câu nối tiếp. - Đặt câu nối tiếp sau khi suy nghĩ 3 phút. - Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp, nhóm - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một số nghĩa chuyển. - Làm thế nào để phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm? - TĐÂ: nghĩa khác hoàn toàn - TNN: nghĩa có sự liên hệ - Tổ chức thi đua nhóm bàn - Thảo luận nhóm bàn, ghi từ ra giấy nháp. - Yêu cầu tìm ví dụ về từ nhiều nghĩa. Đặt câu. - Trình bày - Nhận xét, bổ sung - Tổng kết kết quả thảo luận 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường). 2. Kĩ năng: - Luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ờ địa phương. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bài soạn + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài, nêu MĐ, YC tiết học 2.Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1. Gọi HS đọc YC bài tập, cho HS thảo luận cặp đôi và trình bày trước lớp Bài tập 2. Gọi HS đọc thầm 2 đoạn văn, nêu nhận xét 2 cách kết bài Bài tập 3. Cho HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc bài cho lớp nghe 3. Củng cố, dặn dò . Học bài, chuẩn bị tiết sau làm bài viết. Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1. (a) Mở bài trực tiếp (b) Mở bài gián tiếp Bài tập 2. Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn học sinh Kết bài mở rộng:Vừa nói về tình cảm yêu quý con đường vừa ca ngợi công ơn của các bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch đẹp. Bài tập 3. HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc bài cho lớp nghe, cả lớp cùng nhận xét. KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh giải thích được một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. Nêu được các đường lây nhiễm và cách phòng tránh HIV. 2. Kĩ năng: - Nhận ra được sự nguy hiểm của HIV/AIDS và trách nhiệm của mọi người trong việc phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình vẽ trong SGK/35 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ). - Trò: Sưu tầm các tranh ảnh, tranh cổ động, các thông tin về HIV/AIDS. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ:i “Phòng bệnh viêm gan A” - Trò chơi “Bão thỗi” gọi 4 em tham gia “Hái hoa dân chủ”. - 4 học sinh có số gọi lên chọn bông hoa có kèm câu hỏi ® trả lời. - Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? - Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? - Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. GV nhận xét + đánh giá điểm 3. Giới thiệu bài mới: “Phòng tránh HIV / AIDS” - Ghi bảng tựa bài 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” - Hoạt động nhóm, lớp - Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 (hoặc 6) nhóm (chia nhóm theo thẻ hình). - Học sinh họp thành nhóm (Học sinh có thẻ hình giống nhau họp thành 1 nhóm). - Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to. - Đại diện nhóm nhận bộ phiếu và giấy khổ to. - Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 nhóm nhanh nhất). - Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp. ® 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp ® các nhóm còn lại nhận xét. Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp. Kết quả như sau: 1 -c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 – e ; 5 - a - Như vậy, hãy cho thầy biết HIV là gì? - Học sinh nêu ® Ghi bảng: HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. - AIDS là gì? - Học sinh nêu ® Giáo viên chốt: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể (đính bảng). * Hoạt động 2: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS. - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp - Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35 SGK và trả lời câu hỏi: +Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? ® Giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trình bày. - Học sinh thảo luận nhóm bàn ® Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét). Giáo viên nhận xét + chốt - Học sinh nhắc lại * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp - Giáo viên nêu câu hỏi ® nói tiếng “Hết” học sinh trả lời bằng thẻ Đ - S. - Học sinh giơ thẻ Giáo viên nhận xét, tuyên dương AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 2 (hoạt động 3)thực hành qua đường GV chia lớp thành 4 nhóm và nêu nhiệm vụ: - Từng nhóm sẽ thực hành đóng vai: + Một em đóng vai ngưới lớn, Một em đóng vai ngưới true em em true em nắm tay người lớn khi qua đường( đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ) Các nhóm thực hành sang đường, các nhóm nhận xét và yêu cầu thực hiện lại (nếu thực hiện chưa đúng) GV kết luận: khi qua đường các em cần nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS.” - Nhận xét tiết học SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU. Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 8,có ý thức khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua Nắm được kế hoạch tuần 9 Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình II.CÁC HOẠT ĐỘNG. Các tổ thảo luận chuẩn bị báo cáo tổ trưởng báo cáo các ưu điểm, khuyết điểm của tổ trong tuần qua Giáo viên tổng hợp ý kiến, tuyên dương, nhắc nhơ và đánh giá chung: 4. Kế hoạch tuần 8: phong trào ( vòng tay bè bạn) - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, duy trì sĩ số - Học theo loch báo giảng tuần7 - Lao động vệ sinh lớp học, trang trí lớp - Đại hội chi đội, đại hội liên đội -Thi chọn học sinh giỏi để bồi dưỡng, phụ đạo học sinh yếu - Ôn tập chuẩn bị thi giữa kỳ I
Tài liệu đính kèm: