Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 9

Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 9

I. MỤC TIÊU

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi câu văn khó cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
 Chào cờ
Tập đọc
Tiết 17: Cái gì quý nhất ?
I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi câu văn khó cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Yêu cầu 1 HS kkhas – giỏi đọc bài.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó, câu khó và giúp HS giải nghĩa từ chú giải.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét và giúp HS bình chọn nhóm đọc hay và đúng nhất.
- GV nêu cách đọc và đọc diễn cảm toàn bài.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:
+ Theo Hùng, Quý, Nam, Cái gì quý nhất ?
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
- GV nhận xét chung và kết luận rút ra ý 1: Cái gì quý nhất ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ?
* Rút ra ý 2: Người lao động là quý nhất
- Yêu cầu HS chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó ? 
- Nội dung chính của bài là gì ?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Yêu cầu 1-2 HS nhắc lại nội dung chính.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Yêu cầu 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai.
- Yêu cầu HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn văn.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm một đoạn trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, giúp HS bình chọn bạn đọc diễn cảm hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nghe.
- 1 HS đọc bài.
- Chia làm ba đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ HS tìm từ khó đọc. 
+ HS đọc chú giải SGK.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm..
- HS nghe.
- HS nêu và đọc thầm SGK.
- HS đọc đoạn 1-2.
+ Lúa gạo, vàng, thì giờ.
+ Lý lẽ của từng bạn:
l Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
l Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
l Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- HS nghe.
- HS đọc đoạn 3.
+ Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một 
- HS nghe.
- HS nêu. (VD: Cuộc tranh luận, )
* Cuộc tranh luận về: Cái gì quý nhất? Và cuối cùng người lao động vẫn là đáng quý nhất. 
- 5 HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn văn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
 Toán
Tiết 41: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
* BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a, c).
II. Đồ dùng dạy học 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm trabài cũ
- Nêu bảng đơn vị đo độ dài ? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài ?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài mẫu.
315 cm = 3,15 m
Cách làm: 315cm = 300cm + 15cm 
 = 3m 15cm
 = m = 3,15m
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm. 
a) 3km 245m = km = 3,245 km
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài (4 a, c):
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng.
35m23cm=35,23m
51dm3cm=51,3dm
 c) 14m7cm=14,07m
- HS nêu cách làm.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài.
- HS nghe, quan sát mẫu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
*Kết quả: 234cm = 2,34m
506cm = 5,06m
34dm = 3,4m
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
*Kết quả: a, 3,245km
 b, 5,034km
 c, 0,307km
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải.
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a)12,44m=12 m=12m 44cm
c)3,45km=3 km=3km450m =3450m
- HS nghe.
- HS nghe. 
- HS nghe. 
- HS nghe.
Đạo đức
Tiết 9: tình bạn (tiết 1)
I. MụC TIÊU
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái giúp đỡ nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết được ý nghĩa của tình bạn.
II. đồ dùng dạy – học
- Đồ dùng để đóng vai truyện đôi bạn.
iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
*Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạn
và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
- Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
- Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu 
hỏi sau:
+ Bài hát nói lên điều gì ?
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta 
không có bạn bè ?
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? 
Em biết điều đó từ đâu ?
- GV nhận xét và nêu kết luận. 
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS hát.
- HS thảo luận, trả lời các câu hỏi.
+ HS nêu.
+ HS nêu.
+ Cô đơn, buồn tẻ
+ Được tự do kết bạn.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện Đôi bạn
*Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn 
kết, giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn.
- Yêu cầu 1-2 HS đọc truyện.
- GV yêu cầu một số HS lên bảng đóng vai 
theo nội dung truyện.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để 
chạy thoát thân của nhân vật trong truyện ?
+ Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì 
về cách đối xử với bạn bè ?
- Yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK.
*Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong 
các tình huống có liên quan đến bạn bè.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
- Yêu cầu một số HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp 
trong mỗi tình huống.
*Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
- GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của 
tình bạn đẹp. GV ghi bảng.
- GV nhận xét và kết luận.
- Yêu cầu HS liên hệ những tình bạn đẹp ở 
trong lớp, trong trường mà em biết.
 - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.	
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại nội dung bài.
- Dặn dò HS sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, 
bài thơ, bài hátvề chủ đề tình bạn.
- 1-2 HS đọc truyện.
- HS đóng vai.
- HSthảo luận, trả lời các câu hỏi.
- HS trình bày.
- HS thảo luận nhóm 2.
- HS trình bày.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS nghe.
- HS nghe.
 Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012
Toán
Tiết 42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
* BT cần làm: Bài 1, Bài 2a, Bài 3.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS làm bài tập 4(b)- trang 45
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
*Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo 
khối lượng
- Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng 
đã học lần lượt từ lớn đến bé ?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề ? Cho VD ?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối 
lượng thông dụng ? Cho VD ?
* Ví dụ:
- GV nêu VD: 5tấn 132kg =  tấn
- GV hướng dẫn HS cách làm và yêu cầu HS 
tự làm vào nháp.
*Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng 
làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2(a):
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng 
làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Nêu cách giải bài toán ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng 
làm bài.
- GV chấm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc bài trước lớp. 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS làm bài.
- HS nghe.
- HS nêu.
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần 
đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 
0,1) đơn vị liền trước nó.
VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg
- HS trình bày tương tự như trên.
VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
- HS nghe.
- 5tấn 132kg = tấn = 5,132 tấn
Vậy: 5 tấn 132kg = 5,132 tấn. 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng.
4tấn 562kg = 4,562 tấn
 3tấn 14kg = 3,014 tấn
12tấn 6kg = 12,006 tấn
 500kg = 0,5 tấn
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
 2,05kg ; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,5 kg
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
+ HS nêu.
+ HS nêu.
+ HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con 
sư tử đó trong một ngày là:
 9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con 
sư tử đó trong 30 ngày là:
 54 x 30 = 1620 (kg)
1620kg=1,620tấn (hay 1,62tấn)
 Đáp số: 1,62tấn.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS đọc bài trước lớp.
- HS nghe.
- HS nghe.
Chính tả
 Tiết 9: Nhớ – viết: tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông đà
I. Mục tiêu
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự d ... c hiện các công việc chuẩn bị luộc rau
? Nêu các những nguyên liệu và dụng cụ 
cần chuẩn bị để luộc rau.
? Gia đình em thường luộc những loại rau nào.
? Nêu lại cách sơ chế rau.
- GV lưu ý HS nên ngắt, cắt thành đoạn ngắn 
sau khi đã rửa sạch.
*Hoạt động2: Tìm hiểu cách luộc rau
? Nêu cách luộc rau.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS cách luộc rau. 
*Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- GV sử dụng phiếu học tập: Em hãy điền chữ 
Đ(đúng), S (sai) vào trước ý đúng.
* Muốn rau luộc chín đều và giữ được màu rau, 
khi luộc cần lưu ý: 
Cho lượng nước đủ để luộc rau.
 Cho rau vào ngay khi bắt đầu đun nước.
Cho rau vào khi nước được đun sôi.
Cho một ít muối vào nước để luộc rau.
Đun nhỏ lửa và cháy đều.
 Đun to lửa và cháy đều.
Lật rau 2-3 lần cho đến khi rau chín.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét ý thức học tập của HS và động 
viên HS thực hành luộc rau giúp gia đình. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu.
- HS liên hệ thực tế để trả lời.
- HS quan sát hình 2, đọc nội dung 
mục 1b-SGK trả lời câu hỏi.
- HS nghe.
- HS đọc nội dung mục 2, quan sát 
hình 3-SGK và liên hệ thực tế để trả 
lời câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận, nêu kết quả.
- HS nghe.
- HS nghe.
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Toán
Tiết 45: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
* BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm. 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 4 – Tiết 44.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Gv nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. 
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài vàovở, 4 HS lên bảng làm bài.
a) 3m6dm = m = 3,6m 
b) 4dm = m = 0,4 m
c) 34m5cm == 34,05m 
 d) 345cm = 300cm + 45cm 
= 3m45cm = = 3,45m
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở,1 HS lên bảng chữa bài.
Đơn vị đo là tấn
Đơn vị đo là kg
3,2 tấn
3200 kg
0,502tấn
502 kg
2,5 tấn
2500kg
0,021tấn
21 kg
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng
làm bài.
 a) 42dm 4cm = = 42,4dm
 b) 56cm 9mm = = 56,9cm
 c) 26m 2cm = = 26,02m 
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài.
a) 3 kg 5g = kg = 3,005kg
b) 30g = kg = 0,03kg
c) 1 103g = 1000g + 103g = 1kg 103g = kg = 1,103kg 
- HS nhận xét.
- HS chữa bài. 
- HS nghe.
- HS nghe.
 Luyện từ và câu
Tiết 18: đại từ
I. Mục tiêu
	- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND Ghi nhớ).
	- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
II. đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Phần nhận xét.	
l Bài tập 1:
- Yêu cầu 1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2.
- Yêu cầu một số HS trình bày.
- GV nhận xét và nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế.
l Bài tập 2:
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời.
- GV nhận xét và chữa bài.
- GV: Vậy, thế cũng là đại từ.
 *Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Đại từ là những từ như thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
*Hoạt động 3: Luyện tập 
l Bài tập 1:
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2.
- Yêu cầu một số HS trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài.
l Bài tập 2:
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Yêu cầu 1 HSnêu kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét.
l Bài tập 3:
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn:
+ Bước 1: Phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần.
+ Bước 2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế.
- GV cho HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- HS đọc.
- HS nghe.
- HS đọc, nêu yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi nhóm 2.
- Một số HS trả lời miệng.
+ Những từ in đậm ở đoạn a: (tớ, cậu) được dùng để xưng hô. Tớ thay thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và Nam.
+ Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ (chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trả lời: Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ quý.
+ Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1.
- HS nghe.
- HS trả lời miệng.
- Nêu nối tiếp.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS trao đổi nhóm 2.
- Một số HS trình bày miệng.
+ Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ.
+ Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
- HS chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
- Trình miệng trước lớp.
+ Mày (chỉ cái cò).
+ Ông (chỉ người đang nói).
+ Tôi (chỉ cái cò).
+ Nó (chỉ cái diệc)
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- 1 HS êu yêu cầu của bài tập.
- Lắng nghe hướng dẫn của GV.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Đại từ thay thế: nó
+ Từ chuột số 4, 5, 7 (nó) 
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tập làm văn
Tiết 18: Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2).
II. đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm bài 3 tiết trước.
- Nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Bài tập 1: 
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. 
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài 1.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 
(mỗi nhóm một nhân vật).
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên tranh luận 
(trong cùng nhóm HS có thể tiếp sức) 
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bình bầu tổ 
tranh luận hay nhất.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV giải nghĩa cho HS: đèn dầu, không phải 
đèn điện. 
- Gợi ý:
+ Nếu chỉ có trăng thì điều gì sẽ xảy ra ?
+ Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống ?
+ Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra ?
+ Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài 1.
- HS xác định yêu cầu của bài 1.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện các nhóm tranh luận.
+ Đất:nhổ cây ra khỏi đất, cây sẽ 
chết.
+ Nước: ...khi trời hạn hán thì dù có 
đất, cây cối cũng héo khô...nếu không 
có nước đất mất chất màu..
 .
- Nhóm khác nhận xét, bình bầu tổ 
tranh luận hay nhất.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe.
Khoa học
Tiết 18: Phòng tránh bị xâm hại
I. Mục tiêu
	- Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
	- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
	- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
II. đồ dùng dạy học
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu nội dung bài học trước ?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
*Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Yêu cầu từng nhóm phát biểu.
+ Nêu 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy 
cơ xâm hại ?
+ Làm gì để phòng tránh bị xâm hại ?
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: Đóng vai.
- GV chia lớp làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ 
cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đóng vai: “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại” với các tình huống:
+ Nhóm 1: Phải làm gì khi người lạ tặng quà mình ? 
+ Nhóm 2: Phải làm gì khi người lạ muốn vào nhà ?
+ Nhóm 3: Phải làm gì khi có người trêu nghẹo hoặc có hành động gây rối, khó chịu đối với bản thân ?
- GV nhận xét, kết luận: Tuỳ trường hợp cụ 
thể lựa chọn cách ứng xử phù hợp ví dụ.
*Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm.
- Yêu cầu một số HS lên dán bàn tay của 
mình lên bảng.
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS quan sát tranh và đưa câu trả lời.
+ Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín một mình với người lạ; đi nhờ xe người lạ; nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lí do.
+ Một số HS trả lời.
- HS nghe.
- Các nhóm lên bảng trình bày cách xử lí tình huống.
+ Tìm cách tránh xa kẻ đó.
+ Kiên quyết từ chối.
+ Bỏ đi ngay.
+ Kể với những người tin cậy để nhận sự giúp đỡ.
- HS nghe.
- HS trao đổi nhóm.
- Mỗi học sinh tự làm việc. Vẽ bàn tay của mình với các ngón xoè ra trên tờ giấy A4. Trên mỗi ngón viết tên người mình tin cậy.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Sinh hoạt lớp
 Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
 Ưu điểm:
...
 Nhược điểm:
Triển khai công việc tuần tới:
....
 Giao lưu văn nghệ:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 9.doc