I. MỤC TIÊU :
- Đọc rành mạch trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trị, Dế Mn)
-Hiểu ND bi: Ca ngợi Dế Mèn có tấmlòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu -Pht hiện được những lời nói , cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệpcủa Dế Mn;bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( trả lời được các câu hỏi trong sgk
-Biết bênh vực những em nhỏ ; biết phản đối sự áp bức , bất công .
*KNS: thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị,tự nhận thức về bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa SGK; tranh, ảnh dế mèn, nhà trò; truyện“ Dế Mèn phiêu lưu kí
- Băng giấy viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
TUẦN 1 Thứ 2 ngày 27/ 8 / 2012 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch trơi chảy, bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trị, Dế Mèn) -Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấmlòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu -Phát hiện được những lời nĩi , cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệpcủa Dế Mèn;bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( trả lời được các câu hỏi trong sgk -Biết bênh vực những em nhỏ ; biết phản đối sự áp bức , bất công . *KNS: thể hiện sự cảm thơng, xác định giá trị,tự nhận thức về bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa SGK; tranh, ảnh dế mèn, nhà trò; truyện“ Dế Mèn phiêu lưu kí - Băng giấy viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 Ổn định tổ chức: Hát . 2. Bài mới : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . a) Giới thiệu bài : Giới thiệu 5 chủ điểm SGK tập I . Yêu cầu cả lớp mở Mục lục SGK . Một hai em đọc tên 5 chủ điểm . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . - Hướng dẫn phân đoạn : 4 đoạn . + Đoạn 1 : Hai dòng đầu + Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo + Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo + Đoạn 4 : Phần còn lại . - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . + Đoạn 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? - Đoạn 2 : Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt . - Đoạn 3 : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp , đe dọa như thế nào ? - Đoạn 4 :Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội . + Thân hình chị bé nhỏ , gầy yếu , người bự nhưng phấn mới chưa lột . ..Vì ốm yếu , chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng . +. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chặn đường , đe bắt chị ăn thịt . + Em đừng sợ . Hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu . Xòe cả hai cánh ra , dắt Nhà Trò đi . HS tự phát biểu ý kiến. Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Năm trước ăn hiếp kẻ yếu . + Đọc mẫu đoạn văn . + Theo dõi , uốn nắn . + Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp . 3. Củng cố : - Giúp HS liên hệ bản thân : Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? 4. Dặn dò : - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học . ========== & ========== TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU : - Giúp HS ôn tập về cách đọc , viết các số đến 100 000 ; biết phân tích cấu tạo số - HS khá , giỏi Đọc , viết , phân tích số thành thạo, làm thêm bài tập còn lại . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài mới : Oân tập các số đến 100 000 . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Oân lại cách đọc , viết số và các hàng .- Viết số : 83 251 - Tiến hành tương tự với số : 83 001 , 80 201 , 80 001 . - Quan hệ giữa hai hàng liền kề . - Các số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn , tròn chục nghìn . Hoạt động lớp . - Đọc số , nêu rõ mỗi chữ số thuộc hàng nào . Hoạt động 2 : Thực hành . Bài 1 : a) Các số cần viết là: 20 000; 40 000; 50 000; 60 000 b) 38 000; 39 000; 40 000; 42 000 Bài 2 : Yêu cầu HS viết các số vào bảng kẻ sẵn. Bài 3 : Viết số thành tổng 8723,9171 B,Viết theo mẫu 7000+300+50+1 6000+200+3 Bài 4 : (hs khá giỏi) Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi các hình - GV chữa bài, nhận xét. a) Nêu nhận xét , tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này ; cho biết số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào , sau đó nữa là số nào Tiếp theo cả lớp tự làm phần còn lại . b) Tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp . Nêu quy luật viết và tìm ra kết quả - Tự làm bài rồi chữa bài . 2 HS bảng lớp cả lớp làm bài vào vở. HS nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. 3 HS làm bài bảng lớp , cịn lại làm bài vào vở. 3. Củng cố : - Nêu lại cách đọc , viết , phân tích số . 4. Dặn dò : - Làm các bài tập tiết 1 sách BT ========== & ========== KHOA HỌC: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I.MỤC TIÊU: Nêu được con người cần thức ăn; nước uóng khôn khí, ánh sáng , nhiệt độ để sống. BVMT:Có ý thức bảo vệ môi trường sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 4, 5 SGK-Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Em hãy kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? Kết luận của GV: Những điều kiện cần để con người sống & phát triển là: Hoạt động 2: - Thảo luận cả lớp Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? * Củng cố : - Như mọi sinh vật khác, con người cần những gì để duy trì sự sống của mình? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? 3/Dặn dò:GV nhận xét tiết học, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người. HS trả lời-GV tóm tắt ghi bẩng Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí Kết luận : Con người, động vật & thực vật đều cần đến thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, áo quần, phương tiện giao thông & những tiện nghi khác. Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. ========== & ========== Thứ 3 ngày 28/ 8 /2012 CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT ) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU : -Nghe – viết và trình bày đúng chính tả , khơng mắc quá 5 lỗi trong bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ”. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang ) dễ lẫn - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2 a - Vở BT Tiếng Việt 4 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 Bài mới : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết . - GV đọc HS nghe - 2 em đọc bài-nêu quy tắc viết chính tả - Đọc cho HS viết . - Đọc lại toàn bài 1 lượt . - Chấm , chữa 7 – 10 bài . - Nhận xét chung . - Viết bài vào vở . - Soát lại bài . - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . - Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở . Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả . - Bài 2 :Đọc yêu cầu bài -Thi tiép sức - Nhận xét *2a: lẫn - nở nang - béo lẳn - chắc nịch , lông mày - loà xoà, làm cho 3. Củng cố :- Nhận xét tiết học , nhắc những em viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai . ========== & ========== TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I. MỤC TIÊU : - Giúp HS ôn tập về : thực hiện được tính cộng , trừ các số có đến 5 chữ số ; nhân , chia số có đến 5 chữ số với số có 1 chữ số . So sánh, xếp thứ tự các số đến 100 000 .(làm bài tập bài 1 cột 1; B2a; B3 dịng 1,2; B4b) - HS khá giỏi : - Làm thành thạo các bài tập . và làm thêm các bài tập còn lại . - Làm thành thạo các bài tập .và làm các bài tập cịn lại - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ :- Sửa các BT về nhà . 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện tính nhẩm . - Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản như sau : + Đọc phép tính thứ nhất . -Tương tự : + Tiếp tục đọc khoảng 4 – 5 phép tính nhẩm . Hoạt động lớp . + Nhẩm trong đầu và ghi kết quả vào giấy nháp - Nhận xét : Hoạt động 2 : Thực hành . Bài 1 : Gv chữa bài, nhận xét. Bài 2 : Đọc yêu cầu bài Tự làm bài-chữa bài -Nhận xét Bài 3 Đọc yêu cầu bài 1em nêu cách so sánh hai số:5870và 5890 Bài 4 :Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 5 : (hs khá giỏi) Cho HS đọc và hướng dẫn cách làm Hoạt động lớp . - Tính nhẩm và viết kết quả vào vở . 7000 + 2000 = 9000 - 8000 : 2 = 4000 9000 - 3000 = 6000 - 3000 x 2 = 6000 +4637 8245 12882 Cả lớp tự làm bài còn lại – chữa bài- Lớp làm vở +)4327> 3742: 5870 < 5890; 28 676 = 28 676 +)Hs làm bài , gọi hs lên bảng chữa bài. 92 678 > 82 679 >79 862 >62 978 3. Củng cố :- Nêu lại các nội dung vừa luyện tập . 4. Dặn dò : - Làm các bài tập tiết 2 sách BT . ========== & ========== LỊCH SỬ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ I- MỤC TIÊU -Biết được mơn lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp hs hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết cơng lao của ơng cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ buổi đầu Hùng Vương đến buổi đầu thời nhà Nguyễn. - Biết mơn lịch sử và địa lí gĩp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên con người và đất nứơc Việt Nam. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. -Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. ... tả mức độ khác nhau của các đặc điểm đỏ ,cao ,vui Đỏ : - tạo từ ghép và từ láy với tính từ đỏ :đo đỏ , đỏ đỏ , đỏ chói ,đỏ chót , đỏ choét , đỏ sậm ,đỏ tía ,đỏ thắm ,đỏ hon hỏn ... -thêm từ rất ,quá ,lắm vào trước hoặc vào sau tính từ đỏ : rất đỏ ,đỏ quá , đỏ -tạo ra phép so sánh : đỏ hơn ,đỏ như son ,đỏ như máu , đỏ như lá cờ Nản chí , nản lịng Ví dụ : người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành đi tìm đường cứu nước Cao : - cao hơn ,cao chót vót , cao vút ,cao vời vợi -rất cao ,cao lắm ,cao vô cùng ,cao quá - cao hơn ,cao nhất ,cao như núi , cao như binh đình Vui : -vui vui ,vi vẻ , vui sướng ,vui mừng ,mừng vui -rất vui ,vui lắm ,vui quá -vui hơn ,vui nhất , vui như tết ,vui như Bài 2 : Đặt câu với từ tìm được ở bài 2 : ngọn núi cao vời vợi ngôi nhà cao như núi ngày khai giảng vui như tết lá cờ đỏ thắm tung bay trong gió môi cô ấy đỏ như son ========== & ========== TOÁN CỦNG CỐ LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : -Thực hiện được nhân với số có hai ,ba chữ số . -Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : - Sửa các bài tập về nhà . 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . Bài 1 :Tìm x X x 3 + X x 6 + X = 90 X x 3 + X x 6 + X = 90 X x 3 + X x 6 + X x 1 = 90 X x ( 3 + 6 + 1) = 90 X x 10 = 90 Bài 2 Tính nhanh ( 145 x 99 + 145) – ( 143 x 101 – 143) Bài 3Tính theo cách thuận tiện : a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 8 ) = 142 x 30 = 4260 b) 49 x 365–39 x 365 = ( 49 – 39 ) x 365 = 10 x 365 = 3650 ( 145 x 99 + 145 ) - ( 143 x 101 - 143 ) = 145 x ( 99 + 1 ) - 143 x ( 101 - 1 ) = 145 x 100 - 143 x 100 = ( 145 - 143 ) x 100 = 2 x 100 = 200 c) 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 = 100 x 18 = 1800 Thứ 6 ngày 30/11/2012 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung ,nhân vật ,cốt chuyện );kểđược một câu chuyện theo đề tài cho trước ;nắm được nhân vật ,tính cách của nhân vật và ý ngiã câu chuyện đó để trao đổi với bạn . - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ - 1 em nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện . 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập . Bài 1 : + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : Đề 2 là văn KC . Khi làm đề này , ta cần kể một câu chuyện có nhân vật , cốt truyện , diễn biến , ý nghĩa Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể . Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi , noi theo . - Đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , phát biểu ý kiến . Hoạt động 2 : Hướng dẫn ôn tập (tt) Bài 2 , 3 : kể câu chuyện theo một trong các đề tài sau và trao đổi với bạn về tính cách của nhân vật và câu chuyện muốn nói với em đièu gì. -Đoàn kết, thương yêu bạn bè. -Giúp đỡ người tàn tật. -Thật thà, trung thực trong đời sống -Chiến thắng bệnh tật. + Treo bảng phụ viết sẵn bảng tóm tắt và mời HS đọc . 4. Củng cố - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Đọc yêu cầu BT . - Một số em nói đề tài câu chuyện mình chọn kể . - Viết nhanh dàn ý câu chuyện . - Từng cặp thực hành kể chuyện , trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu BT3 . - Thi kể chuyện trước lớp . Mỗi em kể xong sẽ trao đổi , đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện , tính cách nhan vật , ý nghĩa câu chuyện , cách mở đầu , kết thúc . . ========== & ========== KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH ( T1) I. MỤC TIÊU :- Biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích - Thêu được các mũi thêu móc xích theo đường vạch dấu .- Hứng thú học tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh quy trình thêu móc xích.- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng sợi len trên vải khác màu- Vật liệu và dụng cụ cần thiết : + Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20 x 30 cm .+ Len , chỉ thêu khác màu vải .+ Kim khâu len và kim thêu .+ Phấn vạch , thước , kéo . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 Bài cũ :- Nhận xét việc thực hành tiết học trước . 2 Bài mới : a) Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu . - Giới thiệu mẫu hướng dẫn HS quan sát mũi thêu lướt vặn ở mặt phải , mặt trái đường thêu kết hợp với quan sát hình 1a,b SGK để trả lời các câu hỏi nhận xét về đặc điểm đường thêu móc xích - Gợi ý để HS rút ra khái niệm thêu móc xích. - Giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí bằng các mũi thêu móc xích để HS biết ứng dụng của thêu móc xích. Hoạt động lớp . - Thêu móc xích là cách thêu để tạo thành các mũi thêu gối đều lên nhau và nối tiếp nhau . Ở mặt trái , các mũi thêu nối liên tiếp nhau giống đường khâu đột mau . Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật .- Treo tranh quy trình thêu móc xích, hướng dẫn HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 2 , 3, 4 SGK để nêu quy trình thêu móc xích. - Nhận xét và lưu ý cách đánh số thứ tự đúng trên đường vạch dấu thêu móc xích theo chiều từ trái sang phải . - Hướng dẫn HS quan sát hình 3 SGK và gọi HS nêu cách bắt đầu thêu , thêu mũi thứ nhất , mũi thứ hai . - Thực hiện thao tác mẫu : cách bắt đầu thêu , mũi thứ nhất , mũi thứ hai . Hoạt động lớp . - Quan sát hình 2 để trả lời câu hỏi SGK và so sánh cách đánh số thứ tự trên đường vạch dấu thêu lướt vặn với đường vạch dấu khâu thường , khâu đột . - 1 em vạch dấu đường thêu móc xích và ghi số thứ tự trên bảng . - Làm việc với SGK và kết hợp với quan sát thao tác thêu do GV thực hiện để trả lời câu hỏi về cách thực hiện các mũi thêu thứ ba , thứ tư , thứ năm . 4. Củng cố : - Nêu ghi nhớ SGK .- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm được . TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng ;diện tích (cm vuông ) -Thực hiện được nhân với số có hai ,ba chữ số -Biết vận dụng tính chất cảu phép nhân trong thực hành tính ,tính nhanh.Làm BT1,2 (dòng 1) ,3.HSKG làm bài cịn lại. - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ - Sửa các bài tập về nhà . 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . Hoạt động 1 : Củng cố cách đặt tính , thực hiện phép tính , tính nhanh , đổi số đo . Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm Chữa bài làm của HS, nhận xét. Bài 2 : Tính : Gọi 3 em làm bài bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở Bài 3 : Tính bằng cách thuận tiện nhất áp dụng nhân một số với một tổng ở câu b ; với 1 hiệu ở câu c 3. Củng cố : - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số , ba chữ số . 4. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 65 sách BT. Hoạt động lớp + HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở, 2 HS làm bài bảng lớp. a) 10 kg = 1 yến b) 100 kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn + 3 HS lên bảng làm bài - Tự làm bài rồi chữa bài . HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân. 2 x 39 x 5 = ( 2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390 . .========== & ========== LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU : - Hiểu tác dụng của câu hỏi , nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi (ND chính ). - Xác định được câu hỏi trong một văn bản(BT1,mục III) , đặt được câu hỏi để trao đổi theo nội dung,yêu cầu cho trước (BT2,3) - Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung BT1,2,3 phần Nhận xét . - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 phần Luyện tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : - 2 em làm lại BT1,3 tiết trước . 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Nhận xét . - Treo bảng phụ , lần lượt điền nội dung vào từng cột khi HS thực hiện các BT1,2,3 . + Bài 1 : - Chép những câu hỏi trong truyện vào cột câu hỏi . + Bài 2 , 3 : - Ghi kết quả trả lời vào bảng - Đọc yêu cầu BT , từng em đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao , phát biểu . - Đọc yêu cầu BT . - Trả lời . - 1 em đọc lại bảng kết quả . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK - 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động 3 : Luyện tập . Bài 1 : + Phát riêng phiếu cho vài em . Bài 2 : + Viết lên bảng 1 câu văn . Bài 3 : + Gợi ý các tình huống . + Nhận xét . 3. Củng cố :- Đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt . 4. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Đọc yêu cầu BT . - Thưa chuyện với mẹ , Hai bàn tay , làm bài vào vở . - Những em làm bài ở phiếu trình bày kết quả làm bài trên bảng lớp . - Cả lớp nhận xét . - Đọc yêu cầu BT . - 1 cặp làm mẫu : suy nghĩ , thực hành hỏi – đáp trước lớp . - Từng cặp đọc thầm bài Văn hay chữ tốt , chọn 3 – 4 câu trong bài , viết các câu hỏi liên quan đến nội dung các câu văn đó , thực hành hỏi – đáp . - Một số cặp thi hỏi – đáp . - Cả lớp nhận xét , bình chọn cặp hỏi – đáp thành thạo , tự nhiên , đúng ngữ điệu - Đọc yêu cầu BT , mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình . - Lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt . ========== & ==========
Tài liệu đính kèm: