I. MỤC TIÊU:
- Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đoàn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TUẦN 10 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 CHÀO CỜ ======================================== TẬP ĐỌC(T19) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( T1) I. MỤC TIÊU: - Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đoàn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc - Gọi HS nhận xét. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? ? Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từng HS bắt thăm bài. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS ngồi cùng bàn trao đổi. + Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. - Hoạt động trong nhóm. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Người ăn xin Tuốc- ghê- nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. Tôi (chú bé), ông lão ăm xin. Bài 3: - HS đoc yêu cầu và tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. - HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - HS đọc thành tiếng. - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. - Đọc đoạn văn mình tìm được. a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò kể nổi khổ của mình: Từ năm trước . , vặt cánh ăn thịt em. a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò Từ tôi thét: - Các ngươi có . vây đi không? 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. ==================================== TOÁN (T46) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. đường cao của hình tam giác. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - HS làm tốt các bài tập 1, 2 , 3, 4a .HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV vẽ hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. C B M A B A D C ? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? ? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? Bài 2 - Nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. ? Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ? - Hỏi tương tự với đường cao CB. * GV kết luận: (SGV) ? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? Bài 3 - HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, nêu rõ từng bước vẽ của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4a - HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. - GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. Bài 4b(HS khá giỏi) - HS xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N. ? Nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ? - Nêu tên các cạnh song song với AB. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS theo dõi nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. - Là AB và CB. - Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. - HS trả lời tương tự như trên. - Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào VBT. - HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện yêu cầu. - ABCD, ABNM, MNCD. - Các cạnh song song với AB là MN, DC. - HS cả lớp tiếp thu. ============================= CHÍNH TẢ(T10) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T2) I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút) Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngặc kép trong bài CT. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Năm và nước ngoài) ; Bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (Tốc độ viết trên 75 chữ/ 15 phút). Hiểu được nội dung bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học. 2. Viết chính tả: - GV đọc bài Lời hứa. - Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. - HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - Khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Đọc chính tả cho HS viết. - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. *. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận. a/. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b/. Vì sao trời đã tối, em không về? c/. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? * GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính hợp lý của cách viết ấy Nhân vật hỏi : - Sao lại là lính gác ? Em bé trả lời : - Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. Một bạn lớn bảo: - Cậu là trung sĩ. Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây. . - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. + Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. + Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. + Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. + Không được - HS lắng nghe Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Làm xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS trao đổi hoàn thành phiếu. Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ 1. Tên riêng, tên địa lí Việt Nam. Viết hoa chữ cái đầu. - Hồ Chí Minh. - Điện Biên Phủ. 2. Tên riêng, tên địa lí nước ngoài. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối Lu- I a- xtơ. Xanh Pê- téc- bua. Tuốc- ghê- nhép. Luân Đôn. Bạch Cư Dị. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau. ===================================== ĐẠO ĐỨC (T10) TIẾT KIỆM THỜI GIỜ(T2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ. (HS khá - giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ). Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,. .hằng ngày một cách hợp lí. *KNS:Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá. Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc,học tậpđể sử dụng tg hiệu quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - GV nêu yêu cầu bài tập 1: Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? a, b, c,d,đ,e - GV kết luận: + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. + Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/16) - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhở những HS còn sử dụng lãng phí thời giờ *Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6- SGK/16) - GV nêu yêu cầu bài tập 6. ? Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình. - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, *Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm. (Bài tập 5- SGK/16) - GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. - GV kết luận chung: +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả. 3. Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Cả lớp làm việc cá nhân. - HS trình bày, trao đổi trước lớp. - Một học sinh trình bày trước lớp - Lớp trao đổi chất vấn nhận nhận xét - HS thảo luận theo nhóm đôi về việc đã sử dụng thời giờ của bản thân - HS trình bày . - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. - HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được. - HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương vừa trình bày. - HS cả lớp thực hiện. ================================== Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU(19) ÔN TẬP GIỮA KỲ I (T3) I. MỤC TIÊU: -Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1 - Nắm được nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. ... ủa HS - Nhận xét HĐ2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu - GV phổ biến luật chơi - GV tổ chức cho HS chơi mẫu - GV tổ chức cho các nhóm HS chơi HĐ3: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí ? - GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích vì sao mình lại lựa chon như vậy + Y/c các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét - Nhận xét tuyên dương những nhóm chọn thức ăn phù hợp 3. Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học. - Gọi 2 HS lên bảng trả lời. HS dưới lớp nhận xét bổ sung - Lắng nghe - Tiến hành thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung - Các nhóm tiến hành trao đổi các câu hỏi của các nhóm đã chuẩn bị - Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Lắng nghe. - HS chơi mẫu. - HS chơi. - Tiến hành hoạt động trong nhóm sau đó trình bày 1 bữa ăn mà nhóm mình cho là đủ chất dinh dưỡng + Trình bày và nhận xét - Lắng nghe ===================================== Thứ sáu, ngày 26 tháng 10 năm 2012 TOÁN(T50) TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - HS làm tốt các bài tập 1, 2 (a,b) .HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân : * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau - GV viết biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, HS so sánh hai biểu thức này với nhau. - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV treo bảng số, yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. a b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 - So sánh giá trị của biểu thức a x b với biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ? - So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ? - So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ? - Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? - Ta có thể viết a x b = b x a. - Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? - Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ? c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ . - Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2(a,b): Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? HD làm phiếu học tập. Nhận xét các phép tính ở cột a,b có gì giống và khác nhau. Bài 3(HS khá giỏi) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này. ? Em đã làm thế nào để tìm được 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ? HS làm tiếp bài, áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4(HS khá giỏi) - HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống. Ta có a x £ = a, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ a = 2 thì 2 x £ = 2, ta điền 1 vào £ , a = 6 thì 6 x £ = 6, ta cũng điền 1 vào £ , vậy £ là số nào ? Ta có a x £ = 0, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ a = 9 thì 9 x £ = 0, ta điền 0 vào £ , a = 8 thì 8 x £ = 0, vậy ta điền 0 vào £ , vậy số nào nhân với mọi số tự nhiên đều cho kết quả là 0 ? - Nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0. 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. - GV tổng kết giờ học - 2 HS lên bảng thực hiện - HS nghe. HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x 7 = 7 x 5. - HS nêu: 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau: - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32 a x b và b x a đều bằng 42 a x b và b x a đều bằng 20 - Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a . - HS đọc: a x b = b x a. - Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Ta được tích b x a. - Không thay đổi. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - Điền số thích hợp vào £ . - HS điền số 4. - Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x £ . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = £ nên ta điền 4 vào £ . - Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn. HS nêu,1HS làm bảng ,lớp làm phiếu Chữa bài trên bảng. - Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. - HS tìm và nêu: 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 + Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x 2145 và (2 100 + 45) x 4 cùng có giá trị là 8580. + Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45), vậy theo tính chất giao hoán thì hai biểu thức này bằng nhau. - HS làm bài. + Vì 3964 = 3000 +964 và 6 = 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964). + Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên ta có 10287 x 5 = (3 +2) x 10287. - HS làm bài: a x 1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0. - 2 HS nhắc lại trước lớp. - HS. ================================= TẬP LÀM VĂN ((T20) KIỂM TRA VIẾT (Theo đề của chuyên môn) ====================================== KHOA HỌC NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I/ MỤC TIÊU: -Nêu được một số tính chất của nước:Nước là chất lỏng,trong suốt không màu không mùi,không vị,không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất. -Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. -Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm nhà mái dốc chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,... *BVMT:Tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43. - GV phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ các dụng cụ thí nghiệm - Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về bài kiểm tra. 2. Dạy bài mới:a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước. -GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo định hướng. -Các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi : 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ? 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ? 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ? -GV nhận xét, và kết luận đúng: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. c. Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. -GV cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước. - HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước. 1) Nước có hình gì ? 2) Nước chảy như thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung ý kiến các nhóm. ? Qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình dạng nhất định không ? -Các em đã biết một số tính chất của nước:Vậy nước còn có tính chất nào nữa ? d. Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - GV tiến hành hoạt động cả lớp. 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào ? 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải ? 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước ? - GV cho HS làm thí nghiệm 3, 4 + Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? + 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước. 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ? 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. Tiến hành hoạt động nhóm. -Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp. 1) Chỉ trực tiếp. 2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc. Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa. 3) Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì. - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS làm thí nghiệm. - Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận. 1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. 2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - HS lắng nghe. 1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước. 2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. 3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được. - HS làm thí nghiệm + Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước. + 3 HS lên bảng làm thí nghiệm. 1) Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước. 2) Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Sinh hoạt đảm bảo chất lượng tốt thực hiện đúng nội dung sinh hoạt II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt tuần 10. 1/ Các tổ kiểm điểm từng thành viên trong tổ mình Xếp loại thi đua 2/ GV nhận xét tình hình chung: Tuyên dương những cá nhân tốt - những tổ tốt Nhắc nhở những em chưa tốt cần khắc phục 3/ Nêu công tác tuần đến Thực hiện chương trình tuần 11 Chuẩn bị tốt bài học để thầy cô dự giờ thăm lớp. Nề nếp tốt đi học đúng giờ Vệ sinh lớp học tốt .Vở, sách sạch sẽ 4/ Vui chơi: Hát trò chơi
Tài liệu đính kèm: