I. MỤC TIÊU
- Củng cố cách trừ hai số thập phân.
- Giải toán có liên quan đến trừ hai số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở luyện Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách trừ hai số thập phân?
Tuần 11 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Luyện Toán Ôn: Trừ hai số thập phân I. Mục tiêu - Củng cố cách trừ hai số thập phân. - Giải toán có liên quan đến trừ hai số thập phân. II. Đồ dùng dạy học - Vở luyện Toán. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ ? Nêu cách trừ hai số thập phân? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 5 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS và GV nhận xét, chữa bài. ? Nêu cách trừ hai số thập phân? * Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS trình bày cách làm. - HS và GV nhận xét, chữa bài. a) (84,48 – 7,95 – 0,53) x 6 = (76,53 – 0,53) x 6 = 76 x 6 = 456 b) (15,79 + 12,46 – 2,25) : 13 = (28,25 – 2,25) = 26 : 13 = 2 * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? (Tổng của hai số bằng 43,29, hiệu của hai số bằng 6,71) + Bài toán hỏi gì? (Tìm hai số đó) + Bài toán trên thuộc dạng toán gì? (Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng) + Nêu cách giải bài toán? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - GV chấm bài HS. - HS và GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại cách trừ hai số thập phân. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Luyện Tiếng Việt Ôn: Đại từ xưng hô I. Mục tiêu - Củng cố lại kiến thức về đại từ xưng hô. - Tìm được những từ dùng để xưng hô khác nhau. II. Đồ dùng dạy học - Vở luyện Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là đại từ xưng hô? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. (1 HS làm 1 cột). - HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài 2: - Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 5 HS lên bảng làm bài. - GV chấm bài HS. - HS và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò ? Đại từ xưng hô dùng để làm gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Luyện Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố lại kiến thức cộng, trừ hai số thập phân. - Giải bài toán liên quan đến cộng, trừ hai số thập phân. II. Đồ dùng dạy học - Vở luyện Toán. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ ? Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 5 HS lên bảng làm bài. (1 HS làm 1 dòng). = - HS và GV nhận xét, chữa bài. đ Kết quả: a – b – c a – (b + c) * Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài toán. - HS trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Nêu cách giải bài toán? - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - GV chấm bài HS. - HS và GV nhận xét, chữa bài. Bài giải: Cách 1: Số ki-lô-gam gạo bữa trưa và bữa tối mẹ dùng là: 1,25 + 1,5 = 2,75 (kg) Số ki-lô-gam gạo túi đó còn lại là: 5 – 2,75 = 2,25 (kg) Đáp số: 2,25kg Cách 2: Số ki-lô-gam gạo còn lại sau bữa trưa là: 5 – 1,25 = 3,75 (kg) Số ki-lô-gam gạo túi đó còn lại là: 3,75 – 1,5 = 2,25 (kg) Đáp số: 2,25kg * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS và GV nhận xét, chữa bài. a) 14,23 + 7,06 – 1,23 = (14,23 – 1,23) + 7,06 = 13 + 7,06 = 20,06 b) 20,06 – 12,37 – 7,63 = 20,06 – (12,37 + 7,63) = 20,06 – 20 = 0,06 = ? áp dụng tính chất nào để tính nhanh? (a – b – c a – (b + c) ? Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân? 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Tài liệu đính kèm: