Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 2 (buổi 2)

Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 2 (buổi 2)

A – Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :

- Viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số .

- Chuyển 1 số phân số thành phân số thập phân.

- Giải bài toán về tìm giá trị 1 phân số của số cho trước .

-Giáo dục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy .

B – Đồ dùng dạy học :

 1 – GV : Bảng phụ,bảng nhóm

 2 – HS : SGK, VBT

C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 2 (buổi 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013
Âm nhạc
Thể dục
Toán 	 LUYỆN TẬP
A – Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : 
- Viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số .
- Chuyển 1 số phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị 1 phân số của số cho trước .
-Giáo dục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy .
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Bảng phụ,bảng nhóm
 2 – HS : SGK, VBT
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
3’
33’
1’ 
32’
I – Kiểm tra bài cũ : 
 - Thế nào là phân số thập phân, cho Vd ?
 - Gọi 2 HS chữa bài tập 4c,d.
 - Nhận xét,sửa chữa .
II – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : 
 2 - Luyện tập
 Bài 1 :Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số .
- GV treo bảng phụ lên bảng .
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa lại :
- Gọi phân số đọc lần lượt các phân số thập phân từ và đó là các phân số gì ?
 Bài 2
- Gọi 3 HSTB lên bảng mổi em làm 1 bài .cả lớp làm vào vở .
-Cho HS nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân.(HSK)
- Nhận xét ,sửa chữa.
 Bài 3: Thực hiện tương tự như bài 2.
 Bài 5 :Cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải
-Nhận xét ,sửa chữa.
IV – Củng cố, dặn dò :
-Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân?(TB)
- Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau “Ôn tập: Phép cộng và phép trừ 2 phân số” 
HS nêu.
-2HS lên bảng .
LUYỆN TẬP
Bài 1 
-HS làm bài .
-Một phần mười ;hai phần mười ;;chín phần mười .Đó chính là các phân số thập phân
 Bài 2
-3HS lên bảng .Cả lớp làm vào vở .
 Kết quả là : 
Chẳng hạn,để chuyển thành phân số thập phân cần nhận xét để có 2 x 5 = 10 .Như vậy lấy TS và MS nhân 5 để được phân số thập phân 
Bài 5:
-HS làm bài .
Bài giải : 
Số HS giỏi toán của lớp đó là : 
30 x (HS ).
Số HS giỏi Tiếng Việt của lớp đó là : 
30 x = 6 ( HS ) .
 Đáp số : 9 HS giỏi Toán .
 : 6 HS giỏi TV .
Tập đọc:	NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
 	 Nguyễn Hoàng 
I- Mục tiêu:
Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hoá Việt Nam – đọc rõ ràng, rành mạch với giọng tự hào.
Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước nhà. 
HS có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
Bảng phụ: viết sẵn bảng thống kê.
III- Các hoạt động dạy – học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
33’
1
12,
10’
10’
3’
I) Kiểm tra bài cũ : HS đọc bài và trả lời:
 - Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương ?
- GV nhận xét đánh giá
II)Bài mới:
1) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
2)Hướng dẫn:
a) Luyện đọc:
 - GV gọi HS đọc theo quy trình,kết hợp luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài :
 -GV cho HS đọc thầm và thảo luận
 + Đến Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ?(HSTB)
Ý: Việt Nam có nền Văn hiến lâu đời.
- Em hãy đọc thầm bản thống kê và cho biết : triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? Triều đại nào có tiến sĩ nhiều nhất? nhiều trạng nguyên nhất? Ý:Thống kê việc học qua các triều đại.
- Ngày nay, trong Văn Miếu, còn có chứng tích gì về một nền văn hiến lâu đời ? (TB)
Ý: Tự hào về nền văn hiến của đâùt nước
c) Đọc diễn cảm : 
- GV cho HS nêu cách đọc diễn cảm đoạn 1.
-GV luyện đọc chính xác bảng thống kê. 
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1
- GV nhận xét, tuyên dương
III) Củng cố,dặn dò:
 - Qua bài tập đọc này nói lên điều gì ?(HSK)
- GV nhận xét tiết học,liên hệ việc học của các em
- Phải là người có tình yêu quê hương tha thiết mới viết được bài văn hay như vậy
-HS lắng nghe
- HS lắng nghe
 -HS đọc nối tiếp,kết hợp luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai : Quốc Tử Giám, trạng nguyên,khoa thi,
- Cả lớp theo dõi bài
+ -Ngạc nhiên vì biết nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ năm 1075, mở sớm hơn Châu Âu hơn nửa thế kỷ. Bằng tiến sĩ đầu tiên ở Châu Âu mới được cấp từ năm 1130.
+ : triều Hậu Lê – 34 khoa thi; triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Nguyễn: 588 tiến sĩ; triều đại có nhiều trạng nguyên nhất : triều Mạc, 13 trạng nguyên.
- Còn có 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến năm thi 1779.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn1
-Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.
-HS luyện đọc ở nhà
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------ 
-----------------------------------------------------------------------------
Chiều thứ hai 
Toán: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu : 
- Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn tập về phân số 
- Cho HS nêu các tính chất cơ bản của phân số. 
- Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số 
Hoạt động 2: Thực hành
 - HS làm các bài tập 
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1 :
a)Viết thương dưới dạng phân số. 
 8 : 15 7 : 3	23 : 6
b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 
 19 25 32 
Bài 2 : Qui đồng mẫu số các PS sau:
a) b) 
Bài 3: (HSKG)
H: Tìm các PS bằng nhau trong các PS sau:
4.Củng cố dặn dò.	
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số 
- HS nêu 
Bài 1 : Giải :
a) 8 : 15 = ; 7 : 3 =; 23 : 6 =
b) 19 = ; 25 = ; 32 = 
Bài 2:Giải :
a)  ; .
B) và giữ nguyên .
Bài 3 : Giải :
 ; 
Vậy :  ; 
- HS lắng nghe và thực hiện..
Rút kinh nghiệm♥♠☻
-------------------------------------------------------------------------------- 
-------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------- 
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA 
 A.- Mục tiêu:
Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc và đặt câu với một từ tìm được.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn.
GDHS biết tìm nhiều từ đồng nghĩa.
B- Đồ dùng dạy học:
-Bút dạ, bảng nhóm cho nội dung bài tập 1 và bài tập 3
C.- Các hoạt động dạy – học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
33’
1’
12’
9’
11’
3’
1) Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS(Y-TB)
 GV nhận xét chung và cho điểm.
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
-Hướng dẫn HS làm bài tập1.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập1
-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại những từ đúng.
Bài tập 2:
 _ Cho HS đọc yêu cầu bài tập2
 _ GV giao việc: các em chọn một trong các từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó.
_ Cho HS làm bài
_ Cho HS trình bày kết quả.
_ GV nhận xét.
 Bài tập3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV giao việc cho các em.
+Đọc lại đoạn văn. 
+Dùng viết chì gạch những từ cho trong ngoặc đơn mà theo em là sai, chỉ giữ lại từ theo em là đúng
Cho HS làm bài
Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
3) Củng cố,dặn dò:
 -Từ đồng nghĩa là gì? Cho ví dụ?(TB)
GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 3 vào vở 
- Về nhà xem trứơc bài Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
-HS nêu
-HS lên bảng làm.
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA 
- HS lắng nghe.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo nhóm, cử bạn viết nhanh từ tìm được vào bảng .
-Đại diện các nhóm đính lên bảng.
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc câu mình đặt.
- HS đọc đoạn văn Cá hồi vượt thác.
 Lớp đọc thầm.
-HS làm bài theo nhóm.
 - Đại diện nhóm lên trình bày.
 - Lớp nhận xét.
Các từ đúng: điên cuồng, tung lên, nhô lên, sáng rực, gầm vang, lao vút, chọc thủng, hối hả.
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013
Mỹ thuật: GV chuyên
Toán : ÔN TẬP : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ 
A – Mục tiêu :
- Giúp HS nhớ lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ 2 phân số .
- Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ 2 phân số.
B – Đồ dùng dạy học :
 : SGK,SGV,bảng nhóm, vbt
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/
3’
33’
 1’
10’
22’
3’
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ :
 - GV gọi HS(Y-TB) lên bảng giải bài tập 3
 - Nhận xét,sửa chữa .
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
 2 – Hướng dẫn : 
 a)Ôn tập 
- GV hướng dẫn HS nhớ lại để nêu được cách thực hiện phép cộng,phép trừ 2 phân số có cùng MS và 2 phân số có MS khác nhau .
- GV nêu Vd : và rồi gọi 1 HS nêu cách tính trên bảng, các HS còn lại làm vào vở nháp .làm tương tự với : ; 
 b) Luyện tập: 
Bài 1 : GV cho HS làm bài rồi trao đổi vở để kiểm tra 
Bài 2 : GV cho 3 nhóm ,mỗi nhóm 1 bài
- GV cho đại diện nhóm lên ghi kết quả
- GV chữa lại .
Bài 3 : GV cho HS đọc bài toán rồi tự giải .
- GV cho HS giải bài toán theo cách khác .
- GV cho HS tự nhận xét xem cách nào thuận tiện hơn.
 IV – Củng cố,dặn dò :
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập
- Hát 
- HS làm ở bảng lớp .
- Cả lớp nhận xét sửa chữa
- HS nghe .
HS làm bài và kiểm tra với nhau
- HS làm rồi trao đổi vở để kiểm tra 
-HS thực hiện theo nhóm và ghi kết quả trên bảng nhóm.
- HS nghe .
- HS trao đổi.
a) 
b) 
Rút kinh nghiệm
-------------------------------------------------------------------------------- 
-------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------- 
Chính tả (Nghe - viết ): LƯƠNG NGỌC QUYẾN - Có giảm tải
I / Mục đích yêu cầu :
-Nghe – viết đúng , trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
-Nắm được mô hình cấu tạo vần .Chép đúng tiếng , vần vào mô hình .
II / Đồ dùng dạy học :
 -GV: Bảng phụ ghi sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3.
 -HS : SGK,vở ghi
III / Hoạt động dạy và học :
T g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
33’
1’
22’
10’
3’
I / Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS
-Một HS nhắc lại quy tắc chính tả : ng / ngh , g / ch , c / k .(TB)
--GV cùng cả lớp nhận xét
II / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GVgọi HS đọc bài chính tả trong SGK .
-GV giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai : 
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài : 
-GV rút ra  ... rõ kết quả , đặc biệt là kết quả có tính so sánh . 
-HS lắng nghe.
Khoa học
 CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng :
 _ Nhận biết : Cơ thể của mỗi con người đựơc hình thành từ sự kết hợpï giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố .
 _ Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi . 
	_Giáo dục HS kính yêu cha mẹ.
B – Đồ dùng dạy học : 
 1 – GV :. Hình trang 10,11 SGK.
 2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
30’
1’
14’
15’
 2’
I – Ổn định lớp : 
I – Kiểm tra bài cũ : Bài “Nam hay Nữ”
 _ Ngoài những đặc điểm chung,giữa nam và nữ có sự khác biệt nào nữa?
 _ GV cùng cả lớp nhận xét. 
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học
 2 – Hoạt động : 
 a) Hoạt động 1 : - Giảng giải
 *Cách tiến hành
 Bước 1:GV đặt câu hỏi cho cả lớp nhớ lại bài trước dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm.
 Bước 2: GV giảng :
 -Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố
 b) Hoạt động 2 :.Làm việc với SGK.
 * Cách tiến hành:
 -Bước 1:GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
 -GV yêu cầu HS quan sát hình 1a,1b,1c và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK ,tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
 -GV gọi một số HS trình bày.
 -Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát 2,3,4,5 trang 11 SGK tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
 -GV gọi một số HS trình bày.
 *Kết luận HĐ2.
 IV – Củng cố ,dăn dò:
 - Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau:Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ.
GV cho HS ngồi đúng tư thế
- Ngoài những đặc điểm chung,giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
- HS nghe .
HS chọn câu đúng trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS nghe.
-Một số HS trình bày.
-2 em đọc.
-HS nghe.
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------- 
---------------------------------------------------------------------------
Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 2 )- KNS
A/ Mục tiêu :
-Kiến thức : Biết HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
♥♥♥ KNS:-Kĩ năng : tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5); xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5); ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5).
-Thái độ : Vui và tự hào khi là HS lớp 5. 
B/ Tài liệu , phương tiện : 
 -GV : Các truyện nói về các HS lớp 5 gương mẫu .
-HS : Các truyện nói về các HS lớp 5 gương mẫu, bài hát về chủ đề trường em, tranh vẽ về chủ đề trường em .
Tg 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
3’
30’
1’
11’
 10’
8’
2’
I/Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS trả lời
-HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối khác?(HSTB)
-Em cần làm gì để xứng là HS lớp 5?(HSK)
GV cùng cả lớp nhận xét.
II/Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu y/ c của tiết học.
2-Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu .
-Cho mừng HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm .
-GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
*GV nhận xét chung và kết luận : 
Hoạt động 2
Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu :
-Cho HS lần lượt kể về các HS lớp 5 gương mẫu .
-Cho cả lớp thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó.
-GV giới thiệu thêm một vài tấm gương khác 
*GV kết luận :.
Hoạt động 3: Hát , múa , đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề trường em
 -GV cho HS mỗi nhóm thi múa hát, đọc thơ với chủ đề trường em.
-Cho cả lớp nhận xét, tuyên dương .
-GV kết luận: 
III-Củng cố,dặn dò : 
-Về nhà thực hiện những mục tiêu phấn đấu .
-Sưu tầm mẫu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc , hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi .
-GV nhận xét tiết học
-HS nêu,cả lớp nhận xét.
Để xứng đáng là HS lớp 5 ,chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu , rèn luyện một cách có kế hoạch.
-HS trình bày kế hoạch của mình trong nhóm. Nhóm trao đổi ,góp ý kiến .
-HS lần lượt trình bày.
-Cả lớp trao đổi , nhận xét.
-HS lắng nghe
-HS lần lượt kể .
*Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ 
-Cả lớp thảo luận về những điều có thể học tập được
-Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp5, thấy rõ trách nhiệm đối với trường, lớp .
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tiết 2: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
A/ Mục tiêu:
Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.
Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể.
Biết được công tác của tuần đến.
Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường
B/ Hoạt động trên lớp:
TG
NỘI DUNG SINH HOẠT
2’
13’
6’
12’
2’
 I/ Khởi động : Hát tập thể một bài hát
II/ Kiểm điểm công tác tuần 2:
1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần.
2. Lớp trưởng điều khiển:
- Các tổ báo cáo kết quả xét thi đua ở tổ. 
- Lớp trưởng tổng hợp những trường hợp vi phạm và những việc tốt cụ thể.
 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính:
+ Ưu điểm :
 - Thực hiện đúng nề nếp theo quy định.
	- Học sinh có đủ dụng cụ phục vụ học tập.
	- Vệ sinh lớp, vệ sinh khu vực sạch sẽ.
	- Đảm bảo sĩ số, tác phong đội viên thực hiện tốt.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.
 + Tồn tại :
Một số em đi học quên mang vở 
Giờ ra chơi còn chơi trò chơi nguy hiểm )
III/ Kế hoạch công tác tuần 3:
-Thực hiện chương trình tuần 3
- Tiếp tục củng cố nền nếp học tập
- Tiếp tục kiểm tra đồ dùng học tập.
- Tiếp tục trang trí phòng học.
IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể :
-Hát tập thể.
-Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè.
V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau
Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi.	
Rút Kinh nghiệm:
Chiều thứ sáu
 Tiếng Việt:	 LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I.Mục đích, yêu cầu:
- HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa.
- HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị : 
Nội dung, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1: - HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?
 - GV nhận xét.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
H: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau: a) Ăn, xơi; 
b) Biếu, tặng.
c) Chết, mất.
Bài 2: 
H: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau. 
- Các từ cần điền : cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô.
- Mặt hồ  gợn sóng.
- Sóng biển xô vào bờ.
- Sóng lượn trên mặt sông.
Bài 3:
Đặt câu với mỗi từ sau : cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.
LUYỆN THÊM:
HS luyện viết bài 2 thực hành chính tả 
Gv theo dõi, nhắc nhở Hs tư thế ngồi, viết chữ, 
Chữa bài tập, nhận xét, sửa sai 
3.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa.
- HS thực hiện.
Bài giải:
a)Cháu mời bà xơi nước ạ.
 Hôm nay, em ăn được ba bát cơm.
b)Bố mẹ cháu biếu ông bà cân cam.
 Nhân dịp sinh nhật Hà, em tặng bạn bông hoa.
c)Ông Ngọc mới mất sáng nay.
 Con báo bị trúng tên chết ngay tại chỗ.
Bài giải:
- Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
- Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ.
- Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông.
Bài giải :
+ Bạn Nam tung tăng cắp sách tới trường.
+ Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ.
+ Hôm nay, chúng em bê gạch ở trường.
+ Chị Lan đang bưng mâm cơm.
+ Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị.
+ Bà con nông dân đang vác cuốc ra đồng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Viết chính tả: Lương Ngọc Quyến
Ghi lại phần vần của các tiếng trong bảng:
Trạng Nguyên Nguyễn Hiền làng Mộ Trạch, huyện Bình Giang, khoa thi
TIẾNG VIỆT- 	 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị.
- Biết chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
- Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: nội dung.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả cảnh. 
Giáo viên nhận xét và nhắc lại.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Cho HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm văn trước ( Tuần 1).
- Giáo viên nhận xét, sửa cho các em.
- Cho HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần 1 để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, làng xóm.
- Giáo viên hướng dẫn và nhắc nhở HS làm bài.
Bài làm gợi ý:
- Làng xóm còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng, đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Những tia nắng đầu tiên hắt trên các vòm cây. Nắng vàng lan nhanh. Bà con xã viên đã đổ ra đồng, cấy mùa, gặt chiêm. Mặt trời nhô dần lên cao. ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Trên các con đường nhỏ, từng đoàn xe chở lúa về sân phơi.
- GV cho HS trình bày, các bạn khác nhận xét.
- GV tuyên dương bạn viết hay, có sáng tạo.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên hệ thống bài. 
- HS nêu
- HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm văn trước.
HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần 1 để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, làng xóm.
Vd :
Tờ mờ sáng. Tiếng gà gáy trễ  còn sót lại đâu đây. Trời lành lạnh. Xa xa, sương kết lại thành một màng trắng đục, khiến cho cảnh vật phía trước trở nên mờ ảo, chờn vờn. Trong vườn nhà ngoại, sương còn đọng lấm tấm, bám  rõ nét nhất là trên tàu lá chuối. Nó tích tụ lại thành những hạt nhỏ tròn trịa, lóng lánh như viên kim cương, rồi lăn dài trên lá, rơi và biến nhanh trong đất. Ông mặt trời đã hiện diện ở phương đông  vung vãi ánh nắng vàng tươi. Tuy nhiên ở khu vườn vẫn còn  khẽ khàng chen qua tàn cây kẻ lá dầy đặc một thứ chùm nắng soi xiên xiên xuống đất trông giống như tia chiếu của những ngọn đèn pin đủ cỡ,  đổ lốm đốm và nhấp nháy trên nền đất màu tro ươn ướt. Chỉ có ngọn dừa trên cao là trọn vẹn sưởi được cái ánh nắng ấm áp với bầu trời trong, xanh, cao vút và một ít mây vảy cá bất động. Tuy nhiên, ánh sáng của vầng thái dương cũng chiếm lĩnh được mặt sân nhà, thúc giục các loài hoa kiểng tỉnh giấc nồng. Trên tàn cây xoài, cây bưởi, cây mận ...những con chim nghiêng ngó, chuyền cành lích rích trong vòm lá

Tài liệu đính kèm:

  • docG A L5 tuan 2 2 buoi TUAN DAK LAK.doc