I. Mục tiêu:
- Nắm được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ.
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
- Giáo dục học sinh lòng biết ơn và tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh trong sgk.
III. Hoạt động dạy học:
Tuần 2 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 DA IN Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 Lịch sử Nguyễn trường tộ mong muốn canh tân đất nước I. Mục tiêu: - Nắm được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. - Giáo dục học sinh lòng biết ơn và tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. II. Đồ dùng dạy học: + Tranh trong sgk. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 8’ 6’ 7’ 8’ 3’ 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những suy nghĩ, băn khoăn của Trường Định? 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - GV cho học sinh quan sát tranh Nguyễn Trường Tộ. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh + Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường tộ là gì? + Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không? Vì sao? + Nêu những cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? b) Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) + ý 1: + ý 2: + ý 3: c) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) - GV có thể trình bày thêm lý do d) Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp) ? Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng? - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Giáo viên nêu ý nghĩa bài học. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. HS hát HS trả lời HS nghe - Học sinh đọc bài 1 đến 2 lần. - Cả lớp theo dõi. + HS thảo luận trả lời các câu hỏi. + Đại diện các nhóm trình bày. - Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với các nước, thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. Mở trường dạy đóng tàu - Triều đình bàn luận không thống nhất. Vua Tự Đức khống cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ. - Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ. - Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân đất nước phát triển. Khâm phục tình yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. + HS trình bày các kết quả thảo luận. + Học sinh thảo luân theo tổ. + Trình bày ý kiến thoả luận. - “Trách vua Tự Đức suốt 36 năm ngự trị ngai vàng chỉ biết tập trung vào hoa thơ không am hiểu tình hình quốc tế. Nguyễn Trường Tộ thể hiện lòng mong mỏi phụng sự Tổ Quốc, tìm biện pháp giải pháp cho dân tộc ” + Học sinh nêu lại ý nghĩa bài học. + Vận dụng vào bản thân. + Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Hát nhạc Học hát bài: Reo vang bình minh Giáo viên chuyên biệt phụ trách Tiết 4 Toán luyện tập I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 30’ 3’ 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra: Vở bài tập. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Bài 1: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 3: Tương tự bài 2. Bài 4: Điền dấu: - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 5: - Giáo viên theo dõi đôn đốc. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm việc cá nhân, và nêu miệng. - Một học sinh làm trên bảng. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Một vài em nêu lại cách viết. -HS nêu cách làm Học sinh làm bài và nêu kết quả bằng miệng. - Học sinh nêu đầu bài. - Làm bài theo cặp và trao bài kiểm tra. + Học sinh nêu tóm tắt bài toán, trao đổi cặp đôi. Giải Số học sinh giỏi toán của lớp đó là: 30 x 2 = 9 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh giỏi toán. 6 học sinh giỏi tiếng việt. - Học sinh nêu lại nội dung cần ghi nhớ. Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Tiết 1 Toán ôn tập: phép cộng và phép trừ hai phân số I. Mục tiêu: - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ ôn tập. II. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 34’ 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. * Hoạt động 1: Ôn phép cộng trừ hai phân số. - Giáo viên đưa ra các ví dụ. Yêu cầu học sinh phải thực hiện. - Tương tự giáo viên đưa các ví dụ. - Giáo viên chốt lại. HS trả lời HS ghi vở và nghe - Học sinh nêu lại cách tính và thực hiện phép tính trên bảng. - Học sinh khác làm vào nháp. - Học sinh làm ra nháp. - Nêu nhận xét Cộng trừ hai phân số Cùng mẫu số + Cộng hoặc trừ hai tử số. - Giữ nguyên mẫu số Khác mẫu số + Quy đồng mẫu số. + Cộng hoặc trừ 2 tử số, giữ nguyên mẫu số. 1’ b) Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2: Tính. - Lưu ý cách viết: Bài 3: - Giáo viên theo dõi đôn đốc. - Giáo viên có thể lưu ý cách giải khác. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Trình bày kết quả. - Học sinh nêu lại cách thực hiện. - Học sinh trao đổi nhóm đôi. - Nêu bài làm. + Học sinh nêu lại cách tính. - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. Trao đổi nhóm. - Một học sinh lên bảng làm. Giải Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là: (số bóng trong hộp) Số bóng chi màu vàng là: (số bóng trong hộp) Đáp số: số bóng trong hộp. + Học sinh nêu lại cách tính cộng trừ 2 phân số. + Về nhà làm vở bài tập. Tiết 2 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe. đã đọc I. Mục tiêu: - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rỗ ràng, đủ ý. - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe, nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số sách truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân đất nước. - Bảng viết, giấy khổ to. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 32’ 3’ 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: + Giới thiệu bài ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn học sinh kể chuyện. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài . - Giáo viên đọc dưới nhiều từ ngữ cần chú ý: Đề bài: Hãy kể 1 câu chuyện đã nghe hãy đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta. - Giáo viên giải nghĩa từ (danh nhân) - Giáo viên nhắc lại. - Kiểm tra học sinh đã chuẩn bị ở nhà. Hướng dẫn học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Giáo viên nhắc nhở học sinh. - Cả lớp và giáo viên nhận xét theo các tiêu chuẩn. - Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ. - 2 học sinh thi kể lại chuyện Lý Tự Trọng + câu hỏi. + Học sinh đọc lại đề bài. + Học sinh nêu lại các từ trọng tâm. + Một số học sinh đọc nối tiếp các gợi ý 1, 2, 3, 4 trong sgk. + Một số học sinh nối tiếp nhau kể trước lớp tên chuyện, giới thiệu truyện đó em đã nghe, đã đọc truyện về danh nhân nào? - Học sinh kể chuyện theo cặp. + Học sinh thi kể chuyện trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện, trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện - Về nhà kể lại chuyện và chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Mỹ thuật Vẽ trang trí. Màu sắc trong trang trí Giáo viên chuyên biệt phụ trách Tiết 4 Tập đọc nghìn năm văn hiến (Nguyễn Hoàng) I. Mục đích - yêu cầu: - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu được nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. - Giáo dục học sinh chăm học để trở thành những người tài giỏi. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kế. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 11’ 12 11’ 3’ 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn luyện đọc. * Luyện đọc: Giáo viên đọc mẫu bài văn, giọng thể hiện tình cảm chân trọng, tự hào, rõ ràng, rành mạch. - Giáo viên chia đoạn: (3 đoạn) - Khi học sinh đọc giáo viên kết hợp sửa lỗi. Chú ý các từ khó trong bài. b) Tìm hiểu bài: ? Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? ? Phân tích bảng số liệu thống kê. ? Bài văn giúp em hiểu điều gì? Về truyền thống văn hoá Việt Nam? c) Luyện đọc lại: - GV uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc một đoạn tiêu biểu. ? Nội dung bài là gì? 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa 1 câu hỏi. - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát ảnh Văn Miếu Quốc Tử Giám. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài văn 2 đến 3 lượt. (Văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích) - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một hai em đọc toàn bài. - Học sinh đọc thầm, (đọc lướt, từng đoạn, cả lớp trao đổi thao luận các câu hỏi) - Khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ cuối cùng vào năm 1919 đã tổ chức được 185 khoa thi, đỗ gần 3000 tiến sĩ. - Học sinh làm việc cá nhân nhóm 3. - Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một nước co một nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất tự hào vì nền văn hiến lâu đời. (Nội dung chính) - Học sinh đọc nối tiếp bài văn theo đoạn. - Nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. - Học sinh nêu lại ý nghĩa. Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 Tiết 1 Toán ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số. - Vận dụng vào giải toán nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích học toán. II. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 32’ 3’ 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập về nhà. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. - Giáo viên đưa ra ví dụ trên bảng b) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: a,b - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2: Tính theo mẫu. - Giáo viên làm mẫu a, Bài 3: Giáo viên hướng dẫn tóm tắt. Tóm tắt: Tấm bìa hình chữ nhật. Dài: m. Rộng: m. Chia: 3 phần. Tính diện tích mỗi phần. 4. Củng cố- dặn d ... dung bài đọc, học và làm theo nội dung bài học,đồng thời đọc và giới thiệu cho bạn cùng nghe, trả lời câu hỏi của bạn. Rèn luyện kĩ năng nghe và biết cách đặt câu hỏi cho bạn. II. Địa điểm: Phòng thư viện III. Các hoạt động chủ yếu TG Noọi dung Hoaùt ủoọng 2’ 30’ 3’ A__Phần mở đầu B Phần cơ bản C Phần kết thúc GV nêu yêu cầu tiết học B1- GV chia nhóm đọc Lớp chia làm 4 nhóm: mỗi tổ là một nhóm B2 – HS tìm và đọc bài theo nhóm B3- Đại diện từng tổ đọc cho cả lớp nghe bài nhóm mình đọc được, HS nhóm khác nghe và đặt câu hỏi nội dung bài đọc đó. B4- GV nhận xét kết quả đạt được của từng nhóm GV nhận xét chung giờ học Dặn HS về làm theo nội dung bài đã đọc Chuẩn bị giờ đọc báo tuần sau Tiết 3 Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Mục đích - yêu cầu: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn vănBT, làm đúng các bài tập phân loại các từ đã (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). - Biết viết đoạn văn miêu tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa. II. Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ, phiếu nhóm. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 32’ 3’ 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Giáo viên dán tờ phiếu lên bảng, các từ cần tìm là: (mẹ, mà, u, bầm, ma, bu) là các từ đồng nghĩa. Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn. - Viết 1 đoạn văn miêu tả có dùng 1 số từ ở bài 2. Đoạn văn khoảng 5 câu trở lên. Càng nhiều càng tốt. - Giáo viên và cả lớp cùng nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét củng cố bài học. - Về nhà làm bài tập 2. Học sinh làm bài tập 4. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm và làm bài cá nhân. - Học sinh phát biểu ý kiến. - 1 học sinh lên bảng gạch đúng vào những từ đồng nghĩa trong đoạn văn. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Phân tích yêu cầu bài. - Học sinh làm việc cá nhân vào vở bài tập. - Từng học sinh nối tiếp nhau đọc bài tập. Tiết 4 Tập làm văn luyện tập và tả cảnh I. Mục đích - yêu cầu: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối. - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh cảnh, dàn ý. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 32’ 3’ 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi trên bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn học sinh luyện tập. * Bài tập 1: - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh. - Giáo viên tôn trọng ý kiến của các em. - Giáo viên khen gợi những em tìm được những hình ảnh đẹp và giải thích được. * Bài tập 2: - Giáo viên nhăc học sinh: Mở bài, kết bài cũng là một phần của dàn ý. Chú ý phần thân bài. - Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét. - Giáo viên chấm một số bài, nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài + Nêu dàn ý bài văn tả cảnh. - Học sinh đọc nối tiếp nhau nội dung bài tập 1 (mỗi em đọc một bài). - Cả lớp đọc thầm hai bài văn. Tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích. - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến và giải thích vì sao thích hình ảnh đó. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh tự lập dàn ý ra nháp, tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều). - Một vài em đọc mẫu dàn ý. - Học sinh cả lớp viết bài vào vở bài tập. - Nhiều em đọc bài văn hoàn chỉnh. - Học sinh nêu lại ghi nhớ của bài văn tả cảnh. Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 Tiết 1 Toán Hỗn số (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập. - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: + Các tấm bìa cắt như hình vẽ trong sgk. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 32’ 3’ 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Cách chuyển một hỗn số thành một phân số. - Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào hình ảnh trực quan trong sách để nhận ra 2 viết dưới dạng phân số. - Giáo viên nêu cách chuyển hỗn số thành phân số: + Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số, rồi cộng với tử số ở phần phân số. + Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. b) Hoạt động 2: Thực hành: Bài tập 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi tính. a, Bài 3: Giáo viên hướng dẫn mẫu. a, - Giáo viên chấm một số bài. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ. - HS lên làm bài tập 2b. - Học sinh theo dõi. + Học sin tự giải quyết vấn đề. Tự viết. + Viết gọn là: + Học sinh tự nêu cách chuyển. + Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. + Học sinh làm bài ra nháp rồi nêu kết quả. - Học sin hoạt động nhóm. - Các nhóm đại diện trình bày. c, - Học sinh nhận xét. - Học sinh làm tiếp phần c vào vở bài tập. - Học sinh nêu lại cách chuyển hỗn số thành phân số. Tiết 2 Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê I. Mục đích - yêu cầu: - Học sinh hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê. - Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ học sinh trong lớp. - Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. - Giáo dục học sinh yêu thích môn văn. II. Đồ dùng dạy học: + Vở bài tập tiếng việt. + Bút dạ, phiếu ghi mẫu thống kê ở bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 32’ 3’ 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới.a) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Cả lớp và giáo viên nhận xét. Ví dụ: Từ 1075 đến 1919, số khoa thi ở nước ta: 185, số tiến sĩ: 2896, + Các số liệu thống kê được trình bày như thế nào? + Tác dụng của các số liệu thống kê? Bài 2: Thống kê số học sinh trong lớp theo những yêu cầu sau: - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chỉnh sửa, biểu dương. - Giáo viên mời một học sinh nói tác dụng của bảng thống kế. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh ôn lại bài. - Một số học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi cặp. - Nhìn bảng thống kê trong bài “Nghìn năm văn hiến”, trả lời câu hỏi. + Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài. - Số khoa thi. - Số bia và tiến sĩ. + Dưới 2 hình thức: Nêu số liệu, trình bày bảng. + Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. + Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Hoạt động nhóm trong thời gian quy định. - Các nhóm đại diện lên bảng, lớp trình bày kết quả. + Giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh. + Học sinh viết vào vở bài tập. Tiết 3 Địa lí địa hình và khoáng sản I. Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đật liền của Việt Nam, Diện tíc là đồi núi và diện tích là đông bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tit, dầu mỏ,khí tự nhiên - Chỉ các dạy núi và đông bằng lớn trên bản đồ: Đồng bằng bắc bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích thiên nhiên, đất nước. II. Đồ dùng dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 10’ 9’ 9’ 3’ 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. * Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 1. ? Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ. ? Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính. Các đồng bằng, và một số địa điểm chính của địa hình nước ta? - Giáo viên sửa chữa kết luận: Trên đất liền của nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đối núi thấp; 1/4 diện tích là đồng bằng, phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông bồi đắp. b) Hoạt động 2: Khoáng sản (Làm việc nhóm) - Giáo viên kẻ bảng cho học sinh hoàn thành bảng. - Giáo viên cùng học sinh bổ xung và hoàn thiện câu trả lời. - Giáo viên kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xít. c) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) - Giáo viên treo 2 bản đồ Địa lí và khoáng sản Việt Nam. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Nêu bài học giơ trước lớp. + Địa hình. - Học sinh quan sát hình 1 trong sgk và trả lời các nội dung trong bài. * Bước 2: - Học sinh nêu các đặc điểm chính của địa hình nước ta. - Một số em lên bảng chỉ trên lược đồ. - Học sinh nêu kết luận. - Học sinh quan sát hình 2 kể tên 1 số loại khoáng sản ở nước ta? Tên khoáng sản Kí hiệu Phân bố Công dụng - Đại diện các nhóm lên trả lời. - Học sinh khác bổ xung. + Học sinh nêu lại kêt luận. - Học sinh đọc bài đọc trong sgk. + Học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ. + Học sinh khác nhận xét. Tiết 4 Kĩ thuật đính khuy hai lỗ (Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục thực hành đính khuy hai lỗ. - Đính khuy hai lỗ đúng quy định, đúng kỹ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận, đôi tay khéo léo. II. Đồ dùng dạy học: + Khuy hai lỗ, kim chỉ, vải phấn màu, kéo. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy học Hoạt động học 1’ 3’ 24’ 3’ 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Bài giờ trước, dụng cụ học tập. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới.- Giáo viên tổ chức cho học sinh nhớ lại phương pháp đính khuy 2 lỗ. - Giáo viên yêu cầu thời gian thực hành: - Yêu cầu cần đạt cuối bài. - Giáo viên quan sát hướng dẫn thêm cho những em còn lúng túng. - Giáo viên cho học sinh chưng bày sản phẩm. - Giáo viên đánh giá nhận xét. - Tổ chức cho học sinh thi trước lớp. Động viên khen, chê kịp thời. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ hoc. - Học sinh nhắc lại cách đính khuy hai lỗ. - Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy, vật liệu đính khuy của học sinh. + Mỗi học sinh đính hai khuy trong khoảng 20 phút. - Học sinh thực hành đính khuy theo tôt, nhóm. + Các tổ tự chưng bày sản phẩm của mình, tự đánh giá sản phẩm của bạn. - Học sinh nêu lại phương pháp đính khuy hai lỗ. Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: