I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
-Kỹ năng : Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng.
Kiến thức : Rèn kĩ năng đọc hiểu từ mới : Cơ ngơi, đàng hoàng, hão huywfn, kho báu, bội thu.
Thái độ :Hiểu lời khuyên của truyện :Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ.
- HS: xem bài trước.
Tuần 28 Ngày soạn : 16 / 03 / 2013 Thø hai ngµy 18 th¸ng 3 n¨m 2013 Chµo cê ®Çu tuÇn Tập đọc Kho báu. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. -Kỹ năng : Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng. Kiến thức : Rèn kĩ năng đọc hiểu từ mới : Cơ ngơi, đàng hoàng, hão huywfn, kho báu, bội thu.. Thái độ :Hiểu lời khuyên của truyện :Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài dạy, tranh minh hoạ. - HS: xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới *a) Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a)Đọc từng câu - Hs nối tiếp nhau đọc từng câu. - HD luyện đọc từ khó: quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò b) Đọc từng đoạn trước lớp. GV hướng dẫn HS đọc các câu. Ngày xưa/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng/ cuốc bẫm cày sâu// c) Thi đọc giữa các nhóm d) cả lớp đọc thầm ( đoạn 1) TIẾT 2 * Hoạt động 2:Tìm hiểu bài - Gọi 1 em đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1. + Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù chịu khó của vợ chồng người nông dân? Gv hỏi thêm: Nhờ cuốc bẫm cày sâu chăm chỉ làm lụng, vợ chồng người nông dân đạt được những gì? - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không? + TRước khi mất người cha cho các con biết điều gì? - GV cho HS đọc đoạn 3 và trả lời. + Theo lời người cha hai người con đã làm gì? + Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? + Câu chuyện khuyên ta điều gì? Gvnhận xét chốt ý được xem đúng Đất đai chính là kho báu vô tận, chăm chỉ trên ruộng đồng con người sẽ đầy đủ. * Luyện đọc: GV tổ chức cho HS thi đọc lại truyện 4.Củng cố: - Từ câu chuyện kho báu các em rút ra bài học cho mình: ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có nhiều niềm vui. HS từng dãy bàn đọc nối tiếp nhau từng câu - HS đọc 5-> 7 em. - HS luyện đọc từng đoạn trước lớp - Lớp đọc thầm - HS đọc - 1 em đọc - lớp đọc thầm đoạn 1 - Ra đồng từ gà gáy - trời lặn, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu - Gây đựng một cơ ngơi đàng hoàng. - 1 em đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm theo - Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuện hão huyền. - Người cha dặn dò: ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng - Họ đào bới đám ruống để tìm kho báu mà không thấy, vụ màu đến họ đành trồng lúa. - Vì đất ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu , đất được làm kĩ nên lúa tốt. - HS thảo luận trao đổi. To¸n KiĨm tra ®Þnh k× I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Giúp hs Đánh giá kết quả học. - Các bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 - Tính giá trị biểu thức. - * Kĩ năng:Giải toán, tính độ dì tính chu vi. - Thái độ : Trung thực trong thi cử II. DỰ KIẾN ĐỀ KIỂM TRA 1. Tính nhẩm 2 x 3 ; 3 x 3 ; 5 x 4 ; 24 : 3 18 : 2 ; 32 : 4 ; 20 : 5 ; 5 x 5 2. Ghi kết quả tính 3 x 5 + 5 = ; 2 : 2 x 0 = 3 x 10 - 14 = ; 0 : 4 + 6 = 3. Tìm x: x x 2 = 12 ; x : 3 = 5 4. An cã 39 viªn bi .B×nh cã nhiỊu h¬n An 45 viªn bi hái c¶ hai b¹n cã tÊt c¶ bao nhiªu viªn bi? 5. Tính độ dài đường gấp khúc.abcd biÕt ab =12cm ,bc=18cm ,cd=37cm Thø ba ngµy 19 th¸ng 3 n¨m 2013 To¸n Đơn vị – chục - trăm – nghìn I. MỤC TIÊU: - Kiến thức :Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục. -* Kĩ năng: Nắm được đơn vị nghìn, biết cách đọc, viết các số tròn chục. *Thái độ : Hs biết được các hàng đơn vị từ bé đến lớn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: bài dạy, bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV - HS: vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Ôn lại kiến thức chục, trăm. - Nhận xét. 2. Bài mới: A, Giíi thiƯu bµi B, C¸c ho¹t ®éng Ho¹t ®éng 1 ; ¤n tËp a) Ôn về đơn vị - chục - trăm b) Một nghìn -Số tròn trăm Các số 100, 200 900 là các số tròn trăm. -Nhìn: là 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn. Viết là 1000 1 chữ số 1 và 3 chữ số 0 liền sau. *Hoạt động 2: Thực hành *Mục tiêu: Nắm được đơn vị nghìn, biết cách đọc, viết các số tròn chục. -Làm việc chung -GV gắn hình trực quan về đơn vị, yêu cầu. 500, 400, 700, 600 -Làm việc cá nhân Sử dụng bộ ô vuông cá nhân - Gv quan sát sửa sai 3. Củng cố: -GV gọi HS đọc và ghi nhớ các số -Nhận xét tiết học. -HS ghi nhớ 10 trăm = 1 nghìn 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn - HS đọc tên số đó. - Học sinh đọc . - Học sinh đọc ghi nhớ. KĨ chuyƯn Kho báu I. Mục đích – yêu cầu : Rèn kĩ năng nói : -Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt II. Đồ dùng dạy - học : -Bảng phụ chép sẵn nội dung gợi ý kể 3 đoạn câu chuyện III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : HD kể chuyện *Kể từng đoạn theo gợi ý : -GV mở bảng phụ đã viết nội dung gợi ý -Sau mỗi lần 1 HS kể, GV và cả lớp nhận xét nhanh *Kể toàn bộ câu chuyện -GV nêu yêu cầu của bài -GV và cả lớp bình chọn người kể hay nhất 3) Củng cố – Dặn dò : -1,2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện (Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộâc sống ấm no, hạnh phúc -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe -1 HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý, lớp đọc thầm -1,2 HS làm mẫu -HS tập kể từng đoạn trong nhóm -Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn -Đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau kể 3 đoạn -3 HS nối tiếp nhau kể bằng lời của mình( mỗi em 1 đoạn) kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với nét mặt -HS thi kể trước lớp Chính tả (nghe – viết ) Kho báu I. Mục đích – yêu cầu : -Nghe và viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong truyện “Kho báu” -Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn l/n (ên/ênh ; ua/uơ) II. Đồ dùng dạy và học: B¶ng líp III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu Hoạt động 2 : HD nghe – viết : *Hướng dẫn HS chuẩn bị : -GV đọc bài chính tả -GV đọc những tiếng khó quanh năm, sương, cuốc bẫm, gáy *Viết chính tả : GV đọc chậm từng cụm từ -HS viết xong, GV thu 1 số bài chấm Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm BT *Bài 2 : Điền vào chỗ trống ua hay uơ -Voi huơ vòi ; mùa màng thuở nhỏ, chanh chua *Bài 3 : Điền vào chỗ trống a) l hay n ? Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu Công lênh chẳng quản bao lâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu 4) Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học -Về nhà làm tiếp BT 3b -2 HS đọc lại -HS viết bảng con -HS viết vào vở -1 HS đọc yêu cầu. Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng thi tiếp sức (2 nhóm) -1 HS đọc yêu cầu, đại diện nhóm (2 HS lên bảng điền nhanh, sau đó từng em đọc lại các câu ca dao) Tự nhiên xã hội Mét sè loµi vËt sèng trªn c¹n (d¹y buỉi 2 thø ba) I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : -Nói tên và nêu ích lợi của 1 số con vật sống trên cạn -Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả -Yêu quý và bảo vệ các con vật II. Đồ dùng dạy - học : -Hình vẽ trong SGK trang 58, 59 -Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống trên cạn III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra : -Loài vật sống ở đâu ? -Đối với các con vật chúng ta phải đối xử ntn ? 2)Tìm hiểu bài :Hoạt động 1 : Làm việc với SGK Bước 1 : Làm việc theo cặp -GV khuyến khích HS tự đặt thêm câu hỏi Bước 2 : Làm việc cả lớp -Đại diện các nhóm trình bày Kết luận : Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống trên cạn sưu tầm được Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ -GV yêu cầu các nhóm Bước 2 : Hoạt động cả lớp Hoạt động 3 : Trò chơi “Đố bạn con gì ?” Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi VD : Con này có 4 chân phải không Con này được nuôi trong nhà (hay sống hoang dã ) phải không ? -Sau khi hỏi 1 số câu, phải đoán được tên con vật Bước 2 : Cho HS chơi thử Bước 3 : HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi 4) Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học -Học bài và chăm sóc, bảo vệ các vật nuôi 2 HS lên bảng trả lời -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK -Chỉ và nói tên các con vật có trong hình -Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã -1 HS đưa ra câu hỏi, chỉ định bạn ở cặp khác trả lời. Hai bạn cùng cặp có thể trả lời giúp -Đem tranh ảnh cùng quan sát và phân loại, sắp xếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to -Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, xem và đánh giá sản phẩm nhóm khác -1 HS được GV đeo 1 hình vẽ con vật trên cạn ở sau lưng. HS đó đặt câu hỏi đúng sai để đoán tên con vật. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai Thø t ngµy 20 th¸ng 3 n¨m 2013 Tập đọc Cây dừa I.Mục đích yêu cầu: *Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài.Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ - Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên, có nhịp điệu. *Rèn kỹ năng đọc hiểu :-Hiểu nghĩa các từ mới : toả, bạc phếch, đủng đỉnh, canh... -Hiểu được nội dung của bài : Miêu tả cây dừa giống nh ... S 2 đáp : Người ta trồng lúa để có gạo ăn HS 2 hỏi : Người ta trồng cây bàng để làm gì HS 1 : Người ta trồng cây bàng để sân trường có bóng mát cho học sinh vui chơi. *Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề -GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!” 3) Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học -2 HS làm mẫu -Từng cặp HS hỏi đáp theo yêu cầu -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm -2 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh. Từng em đọc kết quả Thủ công ( tiết 2 ) Làm đồng hồ đeo tay I.Mục tiêu -Học sinh làm được đồng hồ đeo tay bằng giấy . -Rèn kĩ năng cắt dán cẩn thận . -Học sinh yêu thích sản phẩm lao động của mình . II.Đồ dùng dạy và học -Mẫu đồng hồ . -Quy trình làm đồng hồ đeo tay . -Giấy thủ công hoặc giấy màu , kéo , hồ dán . III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra : dụng cụ phục vụ tiết thủ công . 2.Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài . Hoạt động 2 :Thực hành làm đồng hồ đeo tay làm đồng hồ . -Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình làm đồng hồ theo 4 bước . Hoạt động 3 :Thực hành làm đồng hồ đeo tay -Cho HS thực hành. -Nhắc HS : Chú ý nếp gấp phải phải sát , miết kỹ khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ . -GV quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng -Tổ chức chohọc sinh trưng bày sản phẩm . -Học sinh làm xong giáo viên thu 1 số bài chấm, đánh giá sản phẩm. 3.Nhận xét - dặn dò : -Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS. -Về chuẩn bị bài sau. -Học sinh phải chuẩn bị đầy đủ . -Học sinh nêu . +Bước 1 : Cắt thành các nan giấy . +Bước 2 : Làm mặt đồng hồ . +Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ . +Bước 4 : Vẽø số và kim lên mặt đồng hồ. -Thực hành cá nhân trên giấy màu -Học sinh gấp đúng theo quy trình. Tập viết Chữ hoa Y I.Mục đích yêu cầu : Rèn kỹ năng viết chữ -Biết viết chữ Y hoa theo cỡ vừa và nhỏ. -Biết viết cụm từ ứng dụng Yêu luỹ tre làng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu và nối nét đúng quy định II.Đồ dùng dạy – học : - Mẫu chữ Y đặt trong khung chữ (như SGK ) -Bảng kẻ sẵn viết cụm từ ứng dụng : Yêu luỹ tre làngVở tập viết. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : -2 HS viết bảng Xuôi chèo mát mái. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa . B1 : Hướng dẫn quan sát mẫu chữ Y hoa : -GV cho học sinh quan sát chữ mẫu -GV vừa viết lên bảng vừa nói lại cách viết B2 : Hướng dẫn HS thực hành viết trên bảng con Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng C1 : Giới thiệu cụm từ ứng dụng -Giúp HS hiểu : Tình cảm yêu làng xóm, yêu quê hương của người VN ta C2 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét C3 : Viết chữ Yêu -GV Hướng dẫn viết chữ Yêu Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở -GV nêu yêu cầu viết -GV theo dõi, giúp đỡ -HS viết xong, GV thu 1 số bài chấm, nhận xét 3.Củng cố , dặn do ø: -Nhận xét tiết học . -Cả lớp viết X, Xuôi -Cả lớp quan sát nhận xét -Chữ Y cỡ vừa cao 8 li, gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược +Nét 1 : Viết như nét 1 của chữ U +Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên ĐK6, đổi chiều bút viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 dưới ĐK1, dừng bút ở ĐK2 phía trên - Viết chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ -HS đọc : Yêu luỹ tre làng -Độ cao các chữ cái -Nối nét : Nét cuối của chữ Y nối với nét đầu của chữ ê -HS viết bảng con cỡ vừa và nhỏ -HS viết vào vở Thø s¸u ngµy 22 th¸ng 3 n¨m 2013 Toán Các số từ 101 đến 110. I.Mục tiêu : Giúp HS : -Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị -Đọc và viết thành thạo các số từ 101 đến 110 -So sánh được các số từ 101 đến 110. nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110 II.Đồ dùng dạy và học -Các h vuông biểu diễn trăm và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như bài học 132 III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1 : Kiểm tra Hoạt động 2 : Dạy bài mới a/ Đọc và viết số từ 101 đến 110 : -Viết và đọc số : 101 -GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục, số đơn vị. -Viết : 101 ; Đọc : Một trăm linh một *Viết và đọc số 102 :-Tương tự như trên -Viết :102 . Đọc : Một trăm linh hai *Viết và đọc các số khác : b/ HS làm việc cá nhân : -Ghi : 105. Yêu cầu HS nhận xét xem số này có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? -GV yêu cầu HS lấy bộ ô vuông -GV và HS làm tương tự như trên với các số : Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1 : Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào ? Viết : 102 ; 103 ; 105 ; 107 ; 108 ; 109 Bài 2 :GV cho HS vẽ tia số Bài 3 : GV ghi ý đầu của bài tập lên bảng và hướng dẫn HS cách so sánh Hai số có : Chữ số hàng trăm đều là 1. Chữ sốhàng chục đều là 0 Hàng đơn vị :Có 1<2 ; nên 101<102. Ta điền dấu < vào chỗ chấm. Bài 4 :Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ? Câu b : hướng dẫn tương tự Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé ? 3) Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học -Về nhà đọc và viết lại các số từ 101 đến 110 -1 HS lên bảng điền số thích hợp -HS đọc theo GV VD : Dòng 5 : hàng trăm là 1 trăm ; hàng chục là 0 ; hàng đơn vị là 5 Đọc là : 105 ( Một trăm linh năm) -Lớp đọc các số -Số: 105 có 1 trăm, 0 chục và 5 đơn vị -HS quan sát và tìm cách đọc -HS đọc từng số :Một trăm linh hai.. -Vẽ và viết các số đã cho trên tia số và điền số thích hợp -HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng điền - HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng điền Chính tả (nghe viết ) Cây dừa. I.Mục tiêu : -Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ “Cây dừa” -Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/ x ; in / inh. -Viết đúng các tên riêng Việt Nam II. Đồ dùng dạy và học: -Bảng lớp kẻ (2 lần) bảng BT2a -Bảng phụ viết đoạn thơ mà các tên riêng chưa viết hoa (BT3) III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ GV đọc : búa liềm, thuở bé, quở trách, 2) Dạy bài mới : Giới thiệu Hoạt động 1 : HD nghe – viết : *Hướng dẫn HS chuẩn bị : -GV đọc đoạn thơ 1 lần H:Nhận xét về cách trình bày các dòng thơ ? -GV đọc những tiếng khó : dang tay, hũ rượu *Viết chính tả : -GV đọc chậm từng câu -HS viết xong – GV đọc 2 lần -GV thu 1 số bài chấm, nhận xét Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm BT Bài2a/ Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng s hoặc x -Mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức Đại diện nhóm đọc kết quả *Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu và đoạn thơ -GV mở bảng phụ đã chép đoạn thơ -GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV giải thích các tên riêng trong đoạn thơ Lời giải : Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên 3) Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học -2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con -2 HS đọc lại -Trình bày theo khổ thơ lục bát (6-8) - HS viết bảng con, lớp viết bảng lớp -HS viết vào vở -HS nhìn bảng soát lỗi, chữa lỗi -1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 3, 4 HS đọc lại tên các cây tìm được, rút ra nhận xét. Tên các loài cây bắt đầu bằng s nhiều hơn tên các loài cây bằt đầu x -Cả lớp đọc kĩ đoạn thơ để phát hiện những tên riêng chưa viết hoa, sửa lại cho đúng. Cả lớp làm vở 1 em lên bảng -2, 3 HS đọc lại đoạn thơ Tập làm văn Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối I.Mục đích yêu cầu :*Rèn kĩ năng nói : -Biết đáp lại lời chia vui -Đọc văn tả quả măng cụt, biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả *Rèn kĩ năng viết : Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả I.Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa bài tập 1 SGK III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Treo tranh và gọi học sinh đọc yêu cầu Bài 2 : 1 HS đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi VD : HS 1 : Mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Quả hình gì ? HS 1 : Quả to bằng chừng nào ? HS 1 : Bạn hãy nói về ruột quả và mùi vị của măng cụt. Ruột của măng cụt màu gì ? Bài 3 : (viết) GV nêu yêu cầu 3.Củng cố , dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học. -1 em đọc. 4 tốp HS thực hành đóng vai HS 1, 2, 3 nói lời chúc mừng HS 4 : +Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi./ Bạn giỏi quá ! Bọn mình chúc mừng bạn. Chia vui với bạn nhé./ Bọn mình rất tự hào về bạn HS 4 đáp lại : Mình rất cảm ơn bạn./ Các bạn làm mình cảm động quá. -Nhiều HS thực hành đóng vai -Cả lớp đọc thầm theo. Từng HS hỏi đáp theo các câu hỏi. 1 em hỏi, em kia trả lời sau đó đổi vai lại HS 2 : Quả măng cụt tròn như một quả cam./ Quả măng cụt hình tròn trông giống như một quả cam. - Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ con./ Quả không to lắm, chỉ bằng nắm tay của một đứa trẻ. -Ruột măng cụt trắng muốt như hoa bưởi. Ruột quả măng cụt có màu trắng rất đẹp – trắng muốt như màu hoa bưởi -Nhiều HS tiếp nối thi hỏi – đáp -2 HS phát biểu : Chọn viết phần nào ? -HS viết bài vào vở. Nhiều HS đọc bài. Sinh ho¹t líp §¸nh gi¸, nhËn xÐt c«ng t¸c trong tuÇn: ¦u ®iĨm: .... Nhỵc ®iĨm: .. TriĨn khai c«ng viƯc tuÇn tíi: .. III- Giao lu v¨n nghƯ:
Tài liệu đính kèm: