I– Mục tiêu : Giúp HS:
- Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài .
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo đọ dài và giải các bài toán có liên quan .
- Giáo dục HS tính sáng tạo, nhanh nhẹn .
II- Đồ dùng dạy học :
1 – GV : SGK.Bảng phụ ,bảng nhóm.
2 – HS : SGK,VBT,
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Tuần 5: Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013 Người soạn: Phạm Thị Tuấn Toán: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I– Mục tiêu : Giúp HS: - Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài . - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo đọ dài và giải các bài toán có liên quan . - Giáo dục HS tính sáng tạo, nhanh nhẹn . II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK.Bảng phụ ,bảng nhóm. 2 – HS : SGK,VBT, IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : II)Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 (HSTB) -Nêu cách giải dạng toán : -Gọi 1 HS lên bảng giải bài 3 - Nhận xét,sửa chữa . III-Bài mới : 1-Giới thiệu bài : 2-Hoạt động Bài 1 : a- Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài sau . GV đưa bảng phụ (kẽ sẵn bảng câu a - Yêu cầu HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng . - b) Nhận xét về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ . Bài 2 : Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm . - Chia lớp làm 3 nhóm , mỗi nhóm thảo luận 1 câu . - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét sửa chữa . Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV phát bảng nhóm để HS làm bài tập,cho HS làm cá nhân . - Hướng dẫn HS nhận xét. Bài 4 : Gọi 1 HSG lên bảng giải ,cả lớp làm vào VBT . - GV cùng cả lớp nhận xét sửa chữa . IV- Củng cố,dặn dò: - Nêu mối liên hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau . - Nhận xét tiết học . Hát -HS nêu . Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó . 1 HS lên bảng giải bài 3 .Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài Bài 1-HS lần lượt điền vào bảng đơn vị Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km 10hm 1hm 10dam 1/10km 1dam =10m 1/10hm 1m =10cm 1/10dam 1dm 10cm 1/10m 1cm 10mm 1/10dam 1mm 1/10cm - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau : Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé , đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn Vdụ : 1 m = 10 dm = dam. Bài 2- Các nhóm thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày Kquả . Bài 3 - 3 HS làm bài trên bảng nhóm và trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét - HS làm bài . Bài 4 Bài giải a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến TPHCM dài là : 791 + 144 = 935 (km) . b) Đường sắt từ Hà Nội đến TPHCM dài là : 791 + 935 = 1726 (km) . ĐS : a) 935 km. b) 1726 km. - km,hm,dam,m,dm,cm,mm - mm,cm,dm,m,dam,hm,km -HS trả lời Tập đọc: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC Theo Hồng Thuý. I.- Mục tiêu: 1)Kĩ năng :Đọc lưu loát toàn bài .Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài. -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện được cảm xúc về tình bạn . Biết đọc các lời đối thoại thể hiện giọng nói của từng nhân vật . 2)Kiến thức : Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của câu chuyện . -Hiểu ý nghĩa của bài: Qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước . 3) Giáo dục :HS tinh thần đoàn kết , hữu nghị ,bình đẳng với nhân dân các nước . II.- Đồ dùng dạy học: GV:Tranh minh hoạ SGK (phóng to ) .Bảng phụ viết đoạn luyện đọc III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I) Ổn định : Kiểm tra đồ dùng học tập SGK -II)Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc “Bài ca về trái đất “ và trả lời câu hỏi. - GVnhận xét chung và cho điểm. III-Bài mới: 1- Giới thiệu bài: . Một chuyên gia máy xúc a-Luyện đọc:)- HS đọc theo quy trình - GV đọc mẫu toàn bài. b- Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời + Anh Thuỷ gặp A-lếch xây ở đâu ? . - Tìm những chi tiết miêu tả dáng vẻ của A-lếch –xây ? - Vì sao A- lếch- xây khiến anh Thuỷ đặc biệt chú ý ? Ý:Tả hình dáng A-lếch-xây.. - Cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ với A- lếch – xây diễn ra như thế nào -Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao? Ý:Tình cảm chân thành của anh Thuỷ và A- lếch – xây. -Anh Thuỷ và anh A – lếch –xây đang làm gì? Cuộc tiếp xúc của họ thể hiện điều gì ? c- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: -Cho HS đọc tiếp nối 4 đoạn GV đọc mẫu Gọi 3 HS đọc diễn cảm đoạn 4 -Cho HS thi đọc diễn cảm. IV-Củng cố,dặn dò -HS đọc bài và trả lời - HS cả lớp theo dõi,nhận xét. HS xem tranh và mô tả -4 HS đọc đoạn nối tiếp và luyện đọc từ ngữ khó : loãng, rải, sừng sững, A- lếch – xây. -Đọc thầm và trả lời - Anh Thuỷ gặp A-lếch- xây tại một công trường xây dựng trên đất nước Việt Nam - Vóc người cao lớn. Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Thân hình chắc, khoẻ. Khuôn mặt to. - Người ngoại quốc này có vóc dáng cao lớn, đặc biệt. Có vẻ mặt chất phác của người lao động. - A-lếch-xây nhìn tôi bằng đôi mắt màu xanh. -.bắt tay nhau .cuộc tiếp xúc của họ thể hiện tình bạn thắm thiết ,tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới . -4HS đọc tiếp nối 4 đoạn và nêu cách đọc -HS lắng nghe -Giọng thân mật hồ hởi thể hiện giọng của từng nhân vật - 2 HS thi đọc diễn cảm - Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013 Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I– Mục tiêu : Giúp HS . -Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài . -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan . -Giáo dục HS tính cẩn thận,sáng tạo. II-Đồ dùng dạy học : : Bảng phụ ,SGK ,bảng nhóm.VBT . IIICác hoạt động dạy -học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : II- Kiểm tra bài cũ : Gọi2HS trả lời -GV cùng cả lớp nhận xét,sửa chữa III-Bài mới : 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn : -Bài 1 : a)Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo KL sau -Treo bảng phụ kẽ sẵn bảng như SGK -Cho HS nối tiếp điền các đơn vị đo KL vào bảng . b)Nhận xét về quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau Bài 2: -Chia lớp làm 4 nhóm ,mỗi nhóm thảo luận, trình bày 1 câu . -Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả . -GV lưu ý HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đợn vị bé và ngược lại . -Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đv sang các số đốc 1 tên đv và ngược lại GV cùng cả lớp thực hiện. Bài 3:GV phát bảng nhóm y/c HS làm cá nhân vào. -Hướng dẫn H S đổi vở kiểm tra bài - Bài 4 :Gọi 1 HS đọc đề . -Gọi 1 HSK lên bảng giải ,cả lớp giải vàoVBT. -GV chấm 1 số vở . -GV nhận xét ,sửa chữa . IV- Củng cố,dặn dò : -Nêu tên các đv đo KL theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại ? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :LUYỆN TẬP - Hát -Nêu tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại ? - HS nêu. -Cả lớp nhận xét -HS điền vào bảng đơn vị đo. Lớn hơn kg kg Bé hơn kg Tấn tạ yến kg hg dag g 1tấn= 10tạ 1tạ= 10yến =tấn 1yến= 10kg =tạ 1kg= 10hg= yến 1hg= 10dag =kg 1dag =10g =hg 1g = dag -Hai đơn vị đo KL liền nhau : +Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé . +Đơn vị bé bằng đơn vị lớn . Bài 2:-HS thảo luận . -HS trình bày kết quả . Bài 3: -HS nhận bảng nhóm làm bài . -Kết quả : 2kg50g 6tấn 8kg 13kg85g<13kg805g ; tấn = 250kg Bài 4:. 1tấn =1000kg Ngày thứ 2 cửa hàng bán được là : 300 x 2= 600 (kg) Ngày thứ 3 cửa hàng bán được là : 1000 -(600-300 ) =100 (kg) ĐS: 100kg. -HS nêu - HS nghe . Rút kinh nghiệm: Chính tả( Nghe - viết ): MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I / Mục tiêu -Nghe – viết đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc ( từ Qua khung cửa kính đến những nét giản dị, thân mật .) -Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi : uô / ua . -Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin. II / Đồ dùng dạy học : -GV : SGK. Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần . -HS: SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Ổn định : II)Kiểm tra bài cũ : -Gọi1 HSY chép các tiếng vào mô hình vần -Gọi 1HSTB nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng . GV cùng cả lớp nhận xét. III-Bài mới : 1-Giới thiệu bài : 2 -Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc bài chính tả trong SGK . Hỏi : Dáng vẻ của A - lếch - xây có gì đặc biệt ? -Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai :-GV đọc rõ từng câu cho HS viết . -Nhắc nhở , uốn nắn những HS ngồi viết sai tư thế . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -Chấm chữa bài :+GV chọn chấm 7 bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 :-1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -Cho HS làm bài tập vào vở. -Cho HS trình bày kết quả bài -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng . * Bài tập 3 : -Cho HS nêu yêu cầu của bài tập . -Cho HS làm bài tập theo nhóm . -Cho đại diện nhóm trình bày bài làm . -GV chữa bài tập ,nhận xét và chốt lại. IV-Củng cố dặn dò : -HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi uô / ua . -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Cho HS về nhà tìm thêm các tiếng chứa uô / ua Hát -HS lên bảng điền các tiếng: biển , bìa , mía vào mô hình vần và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng. -Cả lớp nhận xét -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -Dáng vẻ của A - lếch – xây : vóc dáng cao lớn, đặc biệt, có vẻ mặt chất phác, có dáng dấp của người lao động. -HS viết từ khó trên giấy nháp. - khung cửa kính, buồng máy, tham quan, ngoại quốc, chất phác . -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -HS làm bài tập vào vở. -HS trình bày kết quả và giải thích quy tắc ghi dấu thanh . -HS lắng nghe. -HS luyện viết nhiều ở nhà Lịch sử PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I- Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. - Phong trào Đông du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp. - Giáo dục HS yêu nước thể hiện việc học tập tốt. II- Đồ dùng dạy học : - Ảnh trong SGK phóng to. - Bản đồ thế giới. : SGK . III-Các hoạt động dạy -học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS trả lời Gv cùng cả lớp nhận xét III – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : –Hoạt động: A:Hoạt động 1: Tiểu sử Phan Bội Châu -Cho HS đọc , trả lời câu hỏi -Em hãy nêu tiểu sử của Phan Bội Châu ? b) Hoạt động 2 : Sơ lược về phong trào Đông Du * Chia nhóm, thảo luận - Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông Du nhằm mục đích gì ? - Phong trào Đông Du diễn ra như thế nào ? - Ý nghĩa của phong trào Đông Du ? -GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc . - GV cho học sinh thảo luận : * Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi ... Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm . a) GV hướng dẫn HS đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé . b) Hướng dẫn HS đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn . - Cho HS làm bài vào phiếu bài tập . - Gv chấm 1 số bài . - Nhận xét ,sửa chữa IV-Củng cố,dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập . - HS lên bảng làm. Hs lên bảng chữa bài 3b. -Đề ca mét vuông là gì?Héc tô mét vuông là gì? HS nghe . -cm2,dm2,m2dam2,hm2,km2. -HS nghe . km2 ,hm2 ,dam2 ,m2,dm2 ,cm2 ,mm2 . -HS nêu nhận xét - Vài HS đọc lại bảng đơn vị đo Dtích . + Những đơn vị bé hơn m 2 là : dm2 , cm2 , mm2 . + Những đơn vị lớn hơn m2 là : km2 ,hm2 , dam2 . 1 m2 = 100 dm2 . 1 dm2 = m2 + Mỗi đơn vị đo Dtích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền . + Mỗi đơn vị đo Dtích = đơn vị lớn hơn tiếp liền Bài 1: a) HS đọc . b) HS viết : 168 mm2 ,2310 mm2 - HS nghe . - HS làm bài vào phiếu . - HS làm bài : - HS nêu . - HS nêu . -HS nghe -HS hoàn chỉnh bài tập Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I / Mục tiêu : - Nắm được yêu cầu của bài làm văn tả cảnh . -Nhận thức được ưu , khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn ; biết sửa lỗi , viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn . -Giáodục HS tự lực,sáng tạo. II / Đồ dùng dạy học : -GV : Bảng phụ ghi các đề bài đã kiểm tra , một số lỗi điển hình ; phấn màu . III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Ôn định : KT sự chuẩn bị HS II- Bài mới : 1-Giới thiệu bài : 2 / Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình : -GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết kiểm tra trước . -GV nhận xét kết quả bài làm . +Ưu điểm : *Về bố cục : Các em trình bày đủ ba phần, nội dung từng phần phù hợp. * Về hình thức trình bày : Các em trình bày đúng theo quy định, chữ viết rõ ràng. +Khuyết điểm : Về bố cục :Còn một số bài ở phần mở và kết bài chưa đúng. Phần thân bài tả còn lộn xộn chưa theo trình tự. Chưa sử dụng được nhiều từ gợi tả hình ảnh nên bài văn kể nhiều hơn tả. Về hình thức trình bày: Một số bài viết còn cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều, tẩy xóa gạch bỏ nhem nhúa bài làm . -Hướng dẫn chữa 1 số lỗi. +GV cho HS nhận xét và lần lượt chữa từng lỗi . 3 / Trả bài và hướng dẫnHS chữa bài : -GV trả bài cho học sinh . +Hướng dẫn HS chữa lỗi . +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi . -Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi +GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay . -Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn . -Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại . IV-Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà viết lại những bài chưa đạt . -Chuẩn bị cho tiết luyện tập tả cảnh sông nước Quan sát 1 cảng sông nước , ghi lại những đặc điểm của cảng đó. -HS lắng nghe. -HS đọc thầm lại các đề bài . -HS lắng nghe. -HS theo dõi . -HS nhận xét . -1 số HS lên bảng chữa , lớp tự chữa trên nháp. -Lớp nhận xét bổ sung . -Nhận bài . -HS làm việc cá nhân . -HS đổi bài cho bạn soát lỗi . -HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập . -Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn . -HS trình bày . -HS lắng nghe. -HS hoàn chỉnh lại bài Khoa học: THỰC HÀNH : NÓI “ KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (tt) I-Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng : -Xử lí các thông tin về tác hại của rượu , bia, thuốc lá , ma tuý và trình bày những thông tin đó -Thực hiện kĩ năng từ chối , không sử dụng các chất gây nghiện . ♥♥♥ KNS * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng phân tích và sử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. - Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. -Giáo dục HS không sử dụng các chất gây nghiện. II- Đồ dùng dạy học : .-Thông tin và hình trang 21, 22, 23, SGK . -Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu , bia , thuốc lá , ma tuý sưu tầm được . - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu , bia , thuốc lá , ma tuý . III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS nêu -Tác hại của rượu , bia , thuốc lá , ma tuý? GV cùng cả lớp nhận xét III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : 2-Hoạt động Hoạt động3 : Trò chơi “ Chiếc ghế nguy hiểm “ Gv Tổ chức và hướng dẫn : Thảo luận cả lớp . +Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế ? +Tại sao khi đi qua chiếc ghế một số bạn đã đi chậm lai và rất thận trọng để không chạm vào ghế ? * Kết luận:-Trò chơi cũng giúp chúng ta nhận thấy rằng, số người thử như trên là rất ít, đa số mọi người đều rất thận trọng và mong muốn tránh xa nguy hiểm . Hoạt động 4 : Đóng vai : *GD kĩ năng sống : Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - Khi chúng ta từ chối ai một điều gì, các em sẽ nói gì? GV chia lớp thành 6 nhóm & phát phiếu ghi 3 tình huống cho các nhóm. -: Trình diễn và thảo luận. - Việc từ chối hút thuốc lá,rượu ,bia,sử dụng ma tuý có dễ dàng không? Trong trường hợp bị doạ dẫm,chúng ta nên làm gì? * Kêt luận:Như mục bạn cần biết (Trang23)SGK. IV-Củng cố,dặn dò: -Các chất gây nghiện có hại như thế nào?(HSTB) - GV nhận xét tiết học ,chuẩn bị tiết sau. - Hát - 2 HS trả lời . -Cả lớp nhận xét “ Thực hành : Nói “ Không! “ đối với các chất gây nghiện . HS lắng nghe. -HS chơi . - Khi đi qua chiếc ghế em rất hồi hợp sợ chạm vào ghế - Chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao thế ,ai chạm vào sẽ bị điện giật chết - HS lắng nghe . - Thảo luận -Cả nhóm đọc tình huống,một vài học sinh trong nhóm xung phong nhận vai. -Từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống trên. -Không. -Tìm cách từ chối,bỏ đi. -Lắng nghe. -HS trả lời. Lắng nghe. Đạo đức : CÓ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 1 )- KNS I- Mục tiêu : -Kiến thức: HS biết trong cuộc sống,con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách . Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống . -Kỹ năng :Xác định được những thuận lợi,khó khăn của mình,biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân *♥♥♥ KNS GD kỹ năng sống : - Kỹ năng tư duy phê phán(biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). - Kỹ năng đạt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. -Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình,cho xã hội . B/ Tài liệu , phương tiện : -: Thẻ màu dùng cho HĐ 3, tiết 1 : Một vài mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó . C/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Ổn định : Hát II)Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS TLCH GV cùng cả lớp nhận xét III-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động : Hoạt động1:-Cho HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng -Cho HS thảo luận câu hỏi 1,2,3 HS trả lời. -Cho cả lớp nhận xét ,bổ sung. *GD kỹ năng sống :Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt ,vừa giúp được gia đình . Hoạt động2:Xử lí tình huống . :GV giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống -Cho đại diện nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. * Kết luận:Trong những tình huống như trên , người ta có thể tuyệt vọng , chán nản ,bỏ học Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tâp mới là người có chí . Hoạt động3:Làm bài tập 1,2 SGK . -GV lần lượt nêu từng trường hợp , -GV kết luận : -Cho HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên . *GV kết luận chung : Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí .Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn , trong cả học tập và đời sống . -GV cho HS đọc phần ghi nhớ. IV-Củng cố,dặn dò: -Trước những khó khăn chúng ta nên làm gì ? GDHS vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống -HS nêu Hs trả lời - Những việc làm nào là biểu hiện nào của người sống không có trách nhiệm ? - Những việc làm nào là biểu hiện nào của người sống có trách nhiệm? -Lắng nghe -Cả lớp đọc thầm SGK. -Cả lớp thảo luận . -HS lần lượt trả lời. -Cả lớp nhận xét ,bổ sung. -HS lắng nghe . -HS thảo luân nhóm . -Đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe . - HS thảo luận theo nhóm đôi - HS giơ thẻ màu. - HS lắng nghe. a,b,d là những trường hợp đúng. - HS tiếp tục làm bài tập 2. - HS lắng nghe. - HS đọc phần ghi nhớ. -HS trả lời HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 5: SINH HOẠT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu: Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. Biết được công tác của tuần đến. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: TG NỘI DUNG SINH HOẠT 2’ 13’ 6’ 12’ 2’ I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS II/ Kiểm điểm công tác tuần 5: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : -Các tổ báo cáo kết quả xét thi đua ở tổ. -Lớp trưởng tổng hợp những trường hợp vi phạm và những việc tốt cụ thể. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Thực hiện đúng nề nếp theo quy định. - Học sinh có đủ dụng cụ phục vụ học tập. - Vệ sinh lớp, vệ sinh khu vực sạch sẽ. - Tác phong đội viên thực hiện tốt. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. + Tồn tại : - Một số em còn nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học, chưa nghiêm túc trong giờ học ( Thịnh, Thắng) - HS nghỉ học( Nhung) III/ Kế hoạch công tác tuần 6: -Thực hiện chương trình tuần 6 - Tiếp tục củng cố nề nếp học tập - Tiếp tục kiểm tra đồ dùng học tập. -Vệ sinh lớp,vệ sinh khu vực sạch sẽ. -Đảm bảo sĩ số,tác phong đội viên thực hiện tốt. -Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Tiếp tục vận động HS tham gia bảo hiểm đợt 2. IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : -Hát tập thể. -Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian hoặc hát các bài đồng dao , hò, vè V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi.
Tài liệu đính kèm: