I. MỤC TIÊU
- Hiểu thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó.
- Biết đưa ra lí lẽ, dẫn chứng, diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận về một vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở luyện Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tuần 9 Ngày soạn: 15 – 10 - 2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 Luyện Tiếng Việt Ôn: Luyện tập thuyết trình, tranh luận i. Mục tiêu - Hiểu thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó. - Biết đưa ra lí lẽ, dẫn chứng, diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận về một vấn đề. ii. đồ dùng dạy học - Vở luyện Tiếng Việt. iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc bài Cái gì quý nhất ? - GV nhận xét. * Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, sau đó nêu kết quả. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. ? Chúng ta làm gì để bảo vệ môi trường. 3. Củng cố, dặn dò - Thiên nhiên là gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - HS nghe. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, nêu kết quả: + Hùng: Có ăn mới sống được. + Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. + Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - HS nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - HS nêu. - HS nghe. - HS nghe. Luyện Toán ôn: viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu - Biết viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. đồ dùng daỵ HọC - Vở luyện Toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 25km32m = . . . km ; 19m = . . . km - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. * Bài 2: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS phân tích mẫu: 4,7m = 4m7dm - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - GV chấm bài HS. - Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm. - GV nhận xét, chữa bài. * GV lưu ý cho HS cách viết các số thập phân sao cho ngắn gọn dựa vào kiến thức số thập phân bằng nhau. ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 1 HS lên bảng làm bài, nêu cách làm - HS nghe. - HS nêu yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bài. - HS nêu cách làm. - HS nhận xét. - HS chữa bài. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi. - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. a, 5,2m = 5m2dm ,45m = 3m45cm b, 8,07m = 8m7cm 9,002m = 9m2mm - HS nhận xét, nêu cách làm. - HS chữa bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, nêu cách làm. - HS chữa bài. - HS nghe. - HS nêu. - HS nghe. - HS nghe. Luyện Toán ôn: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu - Biết viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. II. đồ dùng daỵ HọC - Vở luyện Toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 25tấn32kg = . . . km ; 19g = . . . kg - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. * GV lưu ý cho HS cách viết các số thập phân sao cho ngắn gọn dựa vào kiến thức số thập phân bằng nhau. ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. * Bài 2: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS phân tích mẫu: 4,9kg = 4kg9hg - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết xe đó chở bao nhiêu ki - lô - gam xà phòng ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - GV chấm bài HS. - Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm. - GV nhận xét, chữa bài. * GV lưu ý cho HS chọn cách giải toán có lời văn sao cho phù hợp, ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 1 HS lên bảng làm bài, nêu cách làm - HS nghe. - HS nêu yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bài. - HS nêu cách làm. - HS nhận xét. - HS chữa bài. - HS nghe. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi. - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. a, 3,7kg = 3kg7hg 1,48kg = 1kg48dag b, 2,05kg = 2kg5dag 4,003kg = 4kg3g - HS nhận xét, nêu cách làm. - HS chữa bài. - HS đọc bài toán. + HS nêu. + HS nêu. + HS nêu. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Cách 1: Số gam xà phòng mỗi hộp cân nặng là: 75 x 12 = 900 (g) Số ki-lô-gam xà phòng xe đó chở là: 20 x 900 = 18 000 (g) Đổi: 18 000 g = 18kg Đáp số: 18kg Hoặc cách 2: Số bánh xà phòng xe đó chở được là: 20 x 12 = 240 (bánh) Số ki-lô-gam xà phòng xe đó chở là: 240 x 75 = 18 000 (g) Đổi: 18 000g= 18kg Đáp số: 18kg - HS nhận xét, nêu cách làm. - HS chữa bài. - HS nêu. - HS nghe. - HS nghe.
Tài liệu đính kèm: