Thiết kế bài soạn lớp 5 - Trường TH Phạm Hồng Thái - Tuần 5

Thiết kế bài soạn lớp 5 - Trường TH Phạm Hồng Thái - Tuần 5

I.Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.

- Từ chối sử dụng rượu, bia, huốc lá, ma tuý.

*GDKNS:-KN phân tích ,xử lí thông tin một cách hện thống từ các tư liệu của SGK của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.

-KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.

-KN giao tiếp ưng xử kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.

- KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.

II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu bài tập.

-HS sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.

III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu ( 35 phút ).

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 5 - Trường TH Phạm Hồng Thái - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5 Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
 Khoa học ( tiết 9 ) : NÓI “KHÔNG!”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I.Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, huốc lá, ma tuý.
*GDKNS:-KN phân tích ,xử lí thông tin một cách hện thống từ các tư liệu của SGK của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
-KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
-KN giao tiếp ưng xử kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.
II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu bài tập.
-HS sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu ( 35 phút ).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi. ( SGK ) .
-GV nhận xét và ghi điểm cho từng học sinh.
3.Dạy - học bài mới: Giới thiệu bài: – GV ghi đề
Hoạt động 1: Thực hành sử lí thông tin:
-Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK hoàn thành bảng sau:
Tác hại của thuốc lá
Tác hại của rượu bia
Tác hại của ma tuý
Đối với người sử dụng
Đối với người sử dụng
-Yêu cầu HS trình bày mỗi em mỗi ý.
-GV nhận xét và chốt lại: Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là những chất gây nghiện. Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị Nhà nước cấm. Vì vậy, người sử dụng, buôn bán, vận chuyển ma tuý đều là phạm pháp. Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe của người sử dụng và những người xung quanh, làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, làm mất trật tự an toàn xã hội.
-Yêu cầu HS hãy chia sẻ với các bạn về những trang ảnh, sách, báo đã sưu tầm được nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
-GV nhận xét khen ngợi những em chuẩn bị bài tốt.
Hoạt động 2: Trò chơi “bốc thăm và trả lời câu hỏi”
-GV phổ biến cách chơi: GV viết các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý vào từng mảnh giấy bỏ vào hộp. Mỗi tổ cử 1 ban giám khảo và 3-5 ban tham gia bốc thăm trả lời. GV phát đáp án cho ban giám khảo và thống nhất cách cho điểm.
-Tổ chức cho từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi, GV và ban giám khảo cho điểm độc lập sau đó cộng lấy điểm trung bình.
-GV dựa vào số điểm trung bình để chọn ra nhóm thắng cuộc.
( câu hỏi bốc thăm có thể lấy ở SGV).
-Gợi ý đáp án:
-3 HS trả lời câu hỏi
-HS đọc thông tin trong SGK hoàn thành bảng.
-HS trình bày mỗi em mỗi ý, HS khác bổ sung.
-HS nối tiếp nhau đứng dậy giới thiệu thông tin mình sưu tầm được.
-Lắng nghe nắm bắt cách chơi.
-Từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi, ban giám khảo cho điểm.
-Tổng kết điểm đội thắng cuộc.
Tác hại của thuốc lá
Tác hại của rượu, bia
Tác hại của ma tuý
Đối với người sử dụng 
- Mắc bệnh ung thư phổi, các bệnh về đường hô hấp, tim mạch, 
- Hơi thở hôi, răng vàng, da xỉn, môi thâm.
- Mất thời gian, tốn tiền.
- Dễ mắc các bệnh: viêm và chảy máu thực quản, dạ dày, ruột, viêm gan, ung thư gan, rối loạn tim mạch, ung thư lưỡi, miệng, họng.
- Suy giảm trí nhớ.
- Mất thời gian, tốn tiền.
- Người say rượu, bia thường bê tha, quần áo xộc xệch, đi loạng choạng, ói mửa, dễ bị tai nạn; không làm chủ bản thân.
- Sử dụng ma túy dễ mắc nghiện, khó cai.
- Sức khoẻ giảm sút. 
- Thân thể gầy gộc, mất khả năng lao động.
- Tốn tiền, mất thời gian.
- Không làm chủ được bản thân: dễ ăn cắp, giết người.
- Chích quá liều sẽ bị chết.
- Nguy cơ lây nhiễm HIV cao.
- Mất tư cách, bị mọi người khinh thường.
Đối với người xung quanh
- Hít phải khói thuốc lá cũng dẫn đến bị các bệnh như người hút thuốc lá.
- Trẻ em bắt chước và dễ trở thành nghiện thuốc lá.
- Dễ bị gây lộn.
- Dễ mắc tai nạn giao thông khi va chạm với người say rượu.
- Tốn tiền.
- Tốn tiền, kinh tế gia đình suy sụp.
- Con cái, người thân không được chăm sóc.
- Tội phạm gia tăng.
- Trật tự xã hội bị ảnh hưởng.
- Luôn sống trong lo âu, sợ hãi.
4. Củng cố – dặn dò: -Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 21.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học. Hôm sau học bài: Thực hành nói không với các chất gây nghiện .
Tập đọc ( tiết 9 ) : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục tiêu:
+Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyệnvới chuyên gia nước bạn.
+Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Kiểm tra bài cũ: Bài ca về trái đất 
HS. Nêu ND của bài? 
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
-GV giới thiệu bài: . Cho HS quan sát tranh và ghi đề lên bảng
Hoạt động 1: Luyện đọc:
+Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
+Yêu cầu HS chia đoạn
 *Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (1lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).hiểu nghĩa các từ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp 
-Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm kết hợp trả lời câu hỏi:
Câu 1:Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
Câu 2: Dáng vẻ của A-lếch-xây có những nét gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
Câu 3: Cuộc găp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
H: Nội dung của bài nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trả lời.
-GV nhận xét và rút nội dung của bài.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4HS nối tiếp 
-GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.
-Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 4:
 *Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc. Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý ngắt hơi: Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lất bàn tay .lắc mạnh và nói.
- GV đọc mẫu đoạn 4. 
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
4. Củng cố- Dặn dò
 -Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu nd.
-Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.
-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài sau .
-3 HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
-HS đọc theo nhóm đôi.
-Thể hiện đọc từng cặp trước lớp.
-1 em đọc toàn bài.
- Theo dõi
-HS đọc thần đoạn 1và 2, kết hợp trả lời câu hỏi.
-(Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở một công trường xây dựng.)
- (vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác.)
- Đó là một cuộc gặp gỡ tự nhiên và thân mật giữa những người đồng nghiệp.
-HS nêu ND, HS khác bổ sung.
ND: Tình tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
-HS đọc .
- HS theo đoạn 
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.
-HS thi đọc diễn cảm 
-HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
Toán ( tiết 21 ) : ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu: -Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Biết chuyển các số đo độ đà và giải các bài toán với các số đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động dạy và học ( 40 phút ).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài toán: Mẹ có một số tiền, nếu mua táo với giá 8000 đồng 1kg thì mua được 3kg. Hỏi nếu mua mận với giá 6000 đồng 1kg thì mua được mấy ki lô gam? 
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới: -Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: BT1: Ôn tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài:
-GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
-GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc đề và trả lời:
H: 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao nhiêu dam?
-GV nhận xét và viết vào cột mét: 
 1m = 10dm = dam 
-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của bài 1.
- GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và yêu cầu HS trả lời:
H: Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
-GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
Hoạt động 2: Làm bài tập2 và 3:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu các bài tập 2, 3 –xác định yêu cầu đề bài và làm bài.
-Yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở – GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng, hợp lí:
Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chổ chấm:
135m = 1350dm , 342dm = 3420cm 
 4000m = 40hm 
1mm = cm , 1cm = m , 1m = km
Bài 3: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:
 4km 37m = 4037m 354dm = 35m 4dm
 8m 12cm = 812cm 3040m = 3km 40m
4. Củng cố- Dặn dò -Nhận xét tiết học	
-Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.
-Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
- HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập 1, hai em lên bảng điền vào bảng phụ.
-HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
-Đọc, xác định yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. 
-HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm của bài toán.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn sửa sai.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn sửa sai.
 .......................................................................................
Đạo đức ( tiết 5 ) : CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết:
-Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
 - Người có ý chí, có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
 -Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
 -Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có cho gia đình, cho xã hội.
*GDKNS:-KN tư duy phê phán(biết phê phán đánh giá những quan niệm ,những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sóng)
-KN đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sống và trong học tập .
-Trình bày suy nghĩ ,ý tưởng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy – học ( 35 phút ) .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy – học bài mới: -Giới thiệu bài. 
 Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần  ...  đó xây dựng thành một đoạn kịch đóng vai và biểu diễn trước lớp.
 + Tình huống 1: Trong một buổi liên hoan A ngồi cùng mâm với mấy anh lớn tuổi và bị ép uống rượu. Nếu em là A em sẽ xử lý thế nào?
 + Tình huống 2: B và anh họ đi chơi. Anh họ B nói rằng anh biết hút thuốc lá và rất thích vì khi hút thuốc lá có cảm giác phấn chấn, tỉnh táo. Anh rủ B hút thuốc cùng anh.Nếu em là B em sẽ xử lý thế nào?
 + Tình huống 3: Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, C gặp một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép làm thử hê-rô-in (một loại ma túy). Nếu là C bạn sẽ ứng xử ra sao?
-Tổ chức cho các nhóm biểu diễn trươc` lớp.
-GV nhận xét, khen ngợi nhóm có cách xử lí tình huống và đóng vai tốt.
-GV kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác.
 Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói “Không!” đối với những chất gây nghiện.
HĐ 4: Tổ chức trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”:
-GV phổ biến giải thích cách chơi: - Cử 10 HS đứng quan sát, ghi lại những gì em nhìn thấy.
-GV nhận xét và kết luận:
4. Củng cố ,dặn dò: -Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 23.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài tốt
-Quan sát hình minh họa.
 +Hình vẽ các tình huống các bạn học sinh bị lôi kéo sử dụng chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma túy.
- Làm việc theo nhóm, xây dựng và đóng kịch theo hướng dẫn của giáo viên.
-Các nhóm lên diễn trước lớp; các nhóm khác nhận xét.
-HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu của GV.
Luyện từ và câu ( tiết 10 ) : TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III) ; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
*HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 ; nêu được tác dụng của từ đồng m qua BT3, BT4
II. Chuẩn bị: GV và HS: Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau .
III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (của tiết học trước). -GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: -GV giới thiệu bài:– GV ghi đề bài lên bảng
HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét – Rút ra ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần nhận xét (bài 1 và bài 2).
* Tìm trong bài 2 dòng nào nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1?
-Gọi HS trả lời cá nhân.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 +Câu (cá): bắt cá, tôm, ...bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu mỗi sợi dây.(1a)
 +Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn, trên văn bản (1b)
H:Từ câu trên có gì giống và khác nhau (về âm và nghĩa)?
(giống nhau về âm nhưng mỗi từ lại có nghĩa khác hẳn nhau)
-GV giới thiệu: Chúng là những từ đồng âm.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nội dung: 
 *Thế nào gọi là từ đồng âm? Lấy ví dụ về từ đồng âm?
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày GV nhận xét và chốt lại:
Ghi nhớ: Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
 Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc),
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS phát hiện ra từ đồng âm (chính là từ đồng) rồi sau đó mới giải nghĩa.
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em giải nghĩa để phân biệt nghĩa của từ.
-GV hướng dẫn HS nhận xét và chốt lời giải đúng:
+Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện. Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam.
+Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái Đất, kết thành từng hòn, từng mảng. Đá trong đá bóng: môn thể thao đá bóng.
+ Ba trong ba và má: bố. Ba trong ba tuổi: số 3
Bài 2: 
-Yêu cầu HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài.
-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân đặt câu: phân biệt các từ đồng âm: bàn, cờ, nước.
-GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
-GV nhận xét tiết học-Dặn HS
-2 HS đọc
-HS đọc phần nhận xét (bài 1 và bài 2).
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-HS đọc ghi nhớ.
-Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài.
-HS theo nhóm 2 em giải nghĩa từ để phân biệt nghĩa của từ.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
-HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài.
-HS làm việc cá nhân đặt câu vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012
Tập làm văn ( tiết 10 ) : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu :
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC ( 40 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
Ÿ GV nhận xét và cho điểm
- HS đọc bảng thống kê 
2. Giới thiệu bài mới: 
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp 
- Hoạt động lớp 
- GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
- GV trả bài cho HS
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi
- HS đọc lời nhận xét của thầy cô, HS tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- GV theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt HS đọc lên câu văn, đoạn văn đ sửa xong 
Ÿ GV nhận xét 
- Lớp nhận xét
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi chung
- HS theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- GV theo dõi nhắc nhở HS tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi 
- HS đọc lên
- Cả lớp nhận xét
* Củng cố - dặn dò
- Hoạt động lớp
- Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay
- HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- GV đọc những đoạn văn, bài hay có ý sáng tạo - Nhận xét tiết học.
 .
 Toán ( tiết 25 ) : MI-LI-MÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông ; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích.
- Bài tập cần làm : BT1, BT2a (cột 1), BT3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC ( 40 phút ) :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: dam2, hm2 
- HS nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề. Vận dụng làm bài tập.
- 2 HS 
Ÿ GV nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét
2. Giới thiệu bài mới: Mi-li-mét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích
- Hôm nay, chúng ta học thêm 1 đơn vị diện tích mới nhỏ nhất là mm2 và lập bảng đơn vị đo diện tích.
3. Các hoạt động: 
1-Giới thiệu đơn vị đo diện tích Mi-li-mét vuông:
- HS nêu lên những đơn vị đo diện tích đã học : cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2
a) Hình thành biểu tượng Mi-li-mét vuông inhHin
- Mi-li-mét vuông là gì?
-  diện tích hình vuông có cạnh l Mi-li-mét
- HS tự ghi cách viết tắt: 
- Mi-li-mét vuông viết tắt là mm2
- HS nêu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. 
- HS giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. 
- Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2. 
Ÿ GV chốt lại 
- kết quả 
1cm2 = 100mm2 
1mm2 = cm2 
- GV hỏi HS trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 
1 dam2 = ? m2 
1 m2 = mấy phần dam2 
- HS hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Gọi 2 HS lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?
-Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền ?
- HS nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau.
- Lần lượt HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. 
Ÿ Bài 1:
- HS đọc đề 
- HS làm bài 
Ÿ GV chốt lại 
- HS sửa bài (đổi vở) 
Ÿ Bài 2a (cột 1)
- HS đọc đề - Xác định dạng 
- GV yêu cầu HS nêu cách đổi 
- HS làm bài 
- HS sửa bài (đổi vở) 
5 cm2 = .. mm2
12 m2 9 dm2 =  dm2
2010 m2 =  dam2 .. m2
GV nhận xét 
4. Tổng kết - dặn dò :- Nhận xét tiết học.
 .. 
Kĩ thuật ( tiết 5 ) Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
I.Mục tiêu : HS cần phải:
 -Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.
 -Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun, ăn uống.
II.Chuẩn bị TB, ĐD dạy và học:
 +GV: Tranh một số dụng cụ nấu ăn thông thường.; phiếu học tập.
 III.Nội dung và phương pháp dạy học ( 35 phút ) . 
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ:
 -Kiểm tra dụng cụ của HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài.
2.Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.
 -Kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình (Ghi tên các dụng cụ đun, nấu theo từng nhóm).
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
 -Thảo luận nhóm về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
C.Củng cố, dặn dò:
 -Chốt nội dung tiết học -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS: Xem trước bài: Chuẩn bị nấu ăn.
Hoạt động của học sinh
-Cả lớp có đầy đủ dụng cụ học tập.
-HS cả lớp kể được tên các dụng cụ đun, nấu, ăn, uống thông thường trong gia đình.
VD: Xong, nồi, chén, bát,.
-Cả lớp nêu được đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
-Cả 3 đối tượng trả lời được câu hỏi .
-Cả lớp thực hiện ở nhà
 . 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 5
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần5:
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV tổng kết chung: 
-Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ
-HS ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn.
- Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài.Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ 
-Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
2 .Kế hoạch tuần 6:
 - Học chương trình tuần 6
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp 
- Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, 
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ
- Đóng góp các khoản tiền quy định.
 --------------§¦&¦§---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 Tuan 5 CKTKNGT.doc