I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
2. Kĩ năng: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Học thuộc lòng một đoạn thư: Sau 80 công học tập của các em.
3. Thái độ: biết kính yêu Bác Hồ và biết nghe lời thầy, yêu bạn.
II - Đồ dùng dạy học:
1. GV: Tramh SGK
2. HS: SGK
Tuần 1 Soạn ngày 25 tháng 8 năm 2012 Giảng thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Hoạt động chung _______________________________________ Tiết 2:Tập đọc Thư gửi các học sinh I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 2. Kĩ năng: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Học thuộc lòng một đoạn thư: Sau 80công học tập của các em. 3. Thái độ: biết kính yêu Bác Hồ và biết nghe lời thầy, yêu bạn. II - Đồ dùng dạy học: 1. GV: Tramh SGK 2. HS: SGK III - Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : ( 2p) 2. Bài mới 2.1. GV giới thiệu: sử dụng SGK. - Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS. 2.2. Luyện đọc: - Cho 1 Hs khá đọc - GV: tóm tắt ND bài và HD giọng đọc. - Có thể chia lá thư làm mấy đoạn? - Cho Hs đọc đoạn trước lớp kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ ( 2 lượt) - Cho đọc đoạn trong nhóm - cho HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng). 2.3. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - GV kết luận ý chính. - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? 2.4. Luyện đọc diễn cảm - Cho HS đọc cả bài - GV Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc trên bảng phụ. - Cho Hs đọc diễn cảm. * Hướng dẫn HS HTL: - Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố: - Cho HS nêu lại ND bài - Cho HS làm bài trắc nghiệp: * Em hiểu thế nào là nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam? A. HS học hoàn toàn bằng tiếng Việt. B. Nền giáo dục do thực dân tổ chức, phục vụ lợi ích của Pháp. C. Nền giáo dục do Việt Nam tổ chức, phục vụ lợi ích cho nhân dân Việt Nam. - GV nhận xét giờ học. - Cho HS ghi vở. 4. dặn dò: - Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Hát tập thể. - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. - 1 Hs đọc cả bài và đọc chú giải. - Lắng nghe - Chia lá thư làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao? + Đoạn 2: Phần còn lại. - Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn. - HS luyện đọc bài theo cặp. - 2 em đọc cả bài. - Lắng nghe + HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH - Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80n năm bị TD Pháp đô hộ. -*ý đoạn 1: Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. + HS đọc thầm đoạn 2. - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - HS nêu ý kiến. *ý đoạn 2: Học sinh phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nớc * HS rút ra đại ý: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - 2 HS TH - Quan sát, lắng nghe. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm HTL. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. - 1 Hs nêu - HS giơ thẻ - HS lắng nghe - HS ghi vở - HS lắng nghe Tiết 3: Toán Ôn tập: Khái niệm về phân số I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 2. Kĩ năng: Đọc, viết thành thạo về phân số. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II - Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3) - ( Hộp đồ dùng Toán 5). III - Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra DDHT) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3. 2.Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: - GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số. - GV nhận xét, kết luận. 3.3. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số : + GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số. 1:3; 4:10 ; 9:2 - GV nhận xét, đánh giá. 5 = 12 = 2001 = + Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0. - GV kết luận, ghi bảng. + STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu? - GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số. 5; 12; 2001 - GV nhận xét, đánh giá. VD: 1 = 1 = ;... - GV kết luận, ghi bảng. + GV nêu VD: 0 = 2.4. Thực hành: Bài 1: Đọc các phân số ( miệng) - Y/c nêu đề, và tự làm bài. - Nêu TS & MS của các phân số trên? Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số: ( Bảng lớp, nháp) 3:5; 75:100; 9:17 GV ; NXĐG : 3 :5 =75 :100 = 9 :17 = Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1: ( Bảng lớp, nháp) 32; 105; 1000 32 = 105 = 1000 = Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống: (Miệng) 1 = 0 = 4. Củng cố: - GV chốt kiến thức bài học. * Ba phần mười bảy viết là: A. B. C. - Nhận xét giờ học. 5. dặn dò - Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà. - HS hát tập thể - HS tự KT đd học tập - Quan sát. - Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số. - Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số. - Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số. + Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. - HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;... - HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3). +STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. - HS nêu chú ý 2 trong SGK. - Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp. - HS nêu yêu cầu BT1. - Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số. - HS nêu yêu cầu BT2. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. - HS nêu yêu cầu BT3. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. - HS nêu yêu cầu BT 4. - HS nêu miệng số cần điền. - HS nghe - HS giơ thẻ Tiết 4: Khoa học Sự sinh sản I- Mục tiêu 1. Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa của sự sinh sản 2. Kĩ năng: Nhận biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ. 3. Thái độ : Giáo dục các em yêu quý gia đình. II- Đồ dùng 1. GV:Hình vẽ trong SGK trang 4, 5. 2. HS: Bộ phiếu dùng cho trò chơi: Bé là con ai? III- Các HĐ dạy học 1. ổn định tổ chức: - HS hát 2. KT bài cũ: không 3. Bài mới 3.1 giới thiệu bài 3.2. HĐ1: Trò chơi: Bé là con ai? *Mục tiêu: Hs nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ. *Cách tiến hành - Gv phổ biến cách chơi + Mỗi em được phát 1 phiếu, nếu ai nhận được phiếu có hình em bé thì phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó và ngược lại.Nếu ai tìm được trước thời gian là thắng cuộc. + Chia lớp thành các nhóm để chơi trò chơi. - Tổ chức cho hs vui chơi - Tổng kết trò chơi *KL:Mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ. 3.3. HĐ2: Làm việc với SGK *Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của sự sinh sản. *Cách tiến hành - GV hướng dẫn: - HS quan sát các hình 1,23, trang 4, 5 sgk và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - GV cho hs tự liên hệ đến các gia đình mình - Cho hs làm việc theo cặp Yêu cầu 1 số em trình bày trước lớp *TK: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau. 4- Củng cố : - Cho Hs nêu ý nghĩa của bài. * Lúc đầu gia đình Liên có những ai? A. Bố, mẹ và Liên. B. Bố và mẹ. C. Ông, bà, bố, mẹ. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. - HS lên nhận phiếu - Hs vui chơi trò chơi theo nhóm - 1 số em nhắc lại - HS quan sát Hs trình bày trước lớp - HS đọc SGK - HS giơ thẻ _______________________________________ Tiết 5: Lịch sử Bài 1: “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết:Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống TD Pháp xâm lược ở Nam Kì. Với long yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. 2. Kĩ năng: Biết các đường phố, trường học,ở địa phương mang tên Trương Định. 3. Thái độ: Có lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II - Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập. HS : III - Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: 3.1. GTB: : Giới thiệu sơ lựơc về môn Lịch sử và GTB cho tiết học. 3.2. HĐ 1: Làm việc cả lớp - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - GV giới thiệu: + Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. + Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương Định chỉ huy. - Nêu vài nét về Trương Định? - GV giảng nội dung. - GV chia nhóm 4 HS thảo luận các câu hỏi. - Khi nhận lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ? - Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? - Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận. 3.3. HĐ 1: Làm việc cả lớp: - Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp? - GV đọc thông tin tham khảo. 4. Củng cố: - GV chốt kiến thức bài học. * Thực dân pháp xâm lược nước ta năm nào? A. 1858 B. 1859 C. 1862 - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 2. - Hát - HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông & 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. - Lắng nghe. - Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi... - Đọc SGK, thảo luận nhóm 4(4’). + Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, muốn tiếp tục kháng chiến.... + Suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”. + Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đọc kết luận trong SGK (Tr.5) - Cá nhân nêu suy nghĩ. - Lắng nghe. - HS nghe - HS chon, giơ thẻ Soạn ngày 26 tháng 8 năm 2012 Giảng thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Mĩ thuật ĐC Nhung dạy __________________________________________ Thể dục ĐC Hương dạy _________________________________________ Âm nhạc ĐC Duyên dạy ______________________________________________ Tiết 4:Luyện từ và câu Từ đồng nghĩa I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. b ... yêu nước, dũng cảm. II - Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ cho câu chuyện. HS : SGK III – Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ :( Không ) 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (3p) 2.2. GV kể chuyện: (10p) - Lần 1: GV kể và ghi tên các nhân vật. Sau đó giải nghĩa một số từ khó. - Lần 2: GV kể và minh hoạ qua từng tranh. - Lần 3: GV kể diễn cảm toàn bộ câu chuyện. 2.3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: a) Bài tập 1: (7p) - Yêu cầu: Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh? - GV nhận xét, treo bảng phụ ghi lời thuyết minh cho 6 tranh. + Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập. + Tranh 2: Về nước, anh đươc giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu. + Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tình, nhanh trí. + Tranh 4: Trong mọt buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám. + Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang kiên định lí tưởng cách mạng của mình. + Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca. b) Bài tập 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: ( 10P) - GV nhấn mạnh yêu cầu của BT. - Chia nhóm 4 HS. - GV nhận xét, khen ngợi, khuyến khích HS bằng điểm số. - Gợi ý HS nêu ý nghĩa câu chuyện: + Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là ông “Nhỏ”? + Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? - GV kết luận, ghi bảng ý nghĩa: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lònh yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 3. Củng cố: (3p) * các từ chỉ tính cách của Lý Tự Trọng là: A. dũng cảm, hiên ngang, bất khuất. B. hèn nhát, mềm yếu, sợ sệt. C. cần cù, hiền lành, chăm chỉ. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. 4. dặn dò: (1p) - Yêu cầu tập kể chuyện ở nhà. Chuẩn bị câu chuyện cho tuần học sau. - Lắng nghe. - Nghe, quan sát tranh minh hoạ. - đọc yêu cầu BT 1. - Thảo luận cặp. - HS lần lượt nêu lời thuyết minh cho 6 tranh. - Lớp nhận xét. - Kể chuyện theo nhóm 4. - Cá nhân lên kể từng đoạn trước lớp. Lớp nhận xét. - Cá nhân lên kể toàn bộ câu chuyện - Cá nhân tiếp nối nêu ý nghĩa. - Lớp nhận xét, bổ xung. - Nghe Tiết 6: Kĩ thuật Đính khuy hai lỗ I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cách đính khuy hai lỗ đúng kĩ thuật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đính khuy hai lỗ cho hs. 3. Thái độ: có ý thức tự phục vụ bản thân. II- Đồ dùng dạy học: 1. GV: Sản phẩm mẫu: Mảnh vải đã đính khuy 2 lỗ. Mảnh vải có kích thước 10 cm x 15 cm. Kim, chỉ, 3 chiếc khuy 2 lỗ. 2. HS: Bộ khâu thêu. III- Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ : 2p) - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 2- Bài mới Hoạt động của GV HĐ1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: ( 8P) Cho hs quan sát sản phẩm mẫu Cho hs quan sát hình 1 sgk: 1 số khuy 2 lỗ Hoạt động của HS Hs quan sát HD học sinh các thao tác kĩ thuật sau: - Vạch dấu các điểm đính khuy - Đính khuy vào các điểm vạch dấu. - Quấn chỉ quanh chân khuy - Kết thúc đính khuy Gv vừa HD vừa làm mẫu cho hs quan sát. HĐ2: Thực hành: (15p) Gv yêu cầu hs thực hành đính khuy 2 lỗ vào mảnh vải đã chuẩn bị. Gv quan sát và giúp đỡ những em làm còn lúng túng. HĐ3: Đánh giá sản phẩm: (8p) Gv tổ chức cho hs trng bày sản phẩm. Cho hs nhận xét đánh giá Gv tuyên dương những em có sản phẩm đẹp Hs theo dõi gv hướng dẫn mẫu Hs thực hành đính khuy 2 lỗ vào mảnh vải đã chuẩn bị. Hs mang sản phẩm lên trưng bày 3. Củng cố: (2p) * Đính khuy gồm máy bước: A. 3 B. 4 C. 5 - Nhận xét tiết học 4. dặn dò: (1p) - Chuẩn bị tiết sau. __________________________________________ Soạn ngày 29 tháng 8 năm 2012 Giảng thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 Thể dục ĐC Hương dạy ____________________________________________ Tiết 2 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I – Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nêu đựoc những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng BT1. Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một bưởi trong ngày BT2. 2. Kĩ năng : vận dụng lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày BT2. 2. Thái độ : Yêu thích văn học. II - Đồ dùng dạy học: 1. GV :Bảng phụ, bút dạ. 2. HS : quan sát trước cảnh một buổi trong ngày. III – Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định:1P 2. Kiểm tra bài cũ : (3p) - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : 3.1. GTB : 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a) Bài tập 1: ( 10p)(Tr.14) - GV chia nhóm 2 HS. Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi trong SGK. - GV cùng lớp nhận xét. Kết luận. - GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn. b) Bài tập 2: ( 10p)(Tr.14). - GV giới thiệu tranh cánh đồng, vườn cây,... - Hướng dẫn Hs lập dàn ý vào VBT. Phát bảng phụ to cho 2 HS khá. - GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố: (3p) - Cho Hs nêu lại dàn ý * Bài văn tả cảnh gồm mấy bước? a. 2 b. 3 c. 4 - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (2p) - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. - Sĩ số + Hát - 1, 2 em trả lời. - HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm (3’). Cá nhân nêu ý kiến. - HS đọc yêu cầu của BT 2. - Quan sát tranh. - Lớp làm bài vào VBT. 2 Hs khá làm trên giấy. - Cá nhân trình bày miệng. - 2 HS dán bài làm lên bảng. - Lớp tự sửa dàn bài của mình. - 1 Hs nêu - Lắng nghe - Lắng nghe TH Tiết 3 Toán Bài 5: Phân số thập phân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết các phân số thập phân. 2. Kĩ năng: Nhận ra được: Có 1 phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân. 3. II. Đồ dùng dạy học: GV : HS : III – Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4p) - Gọi HS làm: - Nhận xét, chữa 2. Bài mới: 2.1 : GTB: (1p) 2.2. Giới thiệu phân số thập phân: ( 10p) - GV nêu: - Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số trên? - Giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... gọi là các phân số thập phân. - GV nêu phân số: - Tìm phân số thập phân bằng 2.3. Thực hành : a) Bài tập 1(Tr.8) : Đọc các phân số ( 5p) b) Bài tập 2: Viết các phân số thập phân: (5p) - GV đọc các phân số thập phân. - GV cùng lớp nhận xét, chữa. c) Bài tập 3: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân: (5p) d) Bài tập 4: Viết số thích hợp vào ô trống ( 5p) - Cho HS đọc yêu cầu BT 4. - cho lớp làm vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa. 3. Củng cố : ( 4p) - GV chốt nội dung bài học. * Phân số viết thành phân số thập phân là: A. B. C. - Nhận xét giờ học. 4. dặn dò: ( 1p) - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc phân số. - Các phân số trên có mẫu số là 10, 100, 1000. - Vài HS nhắc lại. - HS nhận xét và nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân. - HS đọc yêu cầu. - Cá nhân tiếp nối đọc các số thập phân. - HS nêu yêu cầu BT. - Lớp viết nháp, cá nhân lên bảng viết. - HS đọc các phân số thập phân vừa viết. - HS đọc BT. - Thảo luận cặp. Cá nhân trả lời miệng. + là các phân số thập phân - HS đọc yêu cầu BT 4. - Lớp làm vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa. - HS nhắc lại cách chuyển một phân số thành phân số thập phân. - HS giơ thẻ A. B. C Tiết 4 Đạo đức Em là học sinh lớp 5 I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện gương mẫu ở các hoạt động. 3. Thái độ: Có ý thức học tập, rèn luyện. Vui và tự hào là Hs lớp 5. II - Đồ dùng dạy học: GV : Một số bài hát về chủ đề: Trường em; Micrô. HS : SGK III - Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 1p 2. Kiểm tra bài cũ : (2p) 3. Bài mới: 3.1. GTB: ( 3p) 3.2. HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận: (5p) * Mục tiêu: HS thấy được vị thế của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. * Cách tiến hành: - Tranh vẽ gì? - Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? - HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? - Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận. 3.3. HĐ 2: Làm bài tập 1(Tr.5):(5p) * Mục tiêu: HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. * Cách tiến hành: - GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. 3.4. HĐ 3: Bài tập 2( Tự liên hệ):(5p) * Mục tiêu: HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. * Cách tiến hành: - Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận. 3.5. HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên”:(5p) * Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn. VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì? Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi. 4. Củng cố :(4p) * Những tính cách nào không nên có của HS lớp 5. A. Chăm chỉ học tập. B. Làm gương cho em nhỏ. C. Bắt nạt em nhỏ. - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. dặn dò:(1p) - Hướng dẫn HS: + Lập kế hoạch phấn đấu. + Sưu tầm thơ, bài hát nói về HS lớp 5. + Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” - Hát - Kiểm tra đồ dùng học tập theo cặp. - Lớp quan sát tranh(Tr.3,4). - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện một số nhóm nêu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - Thảo luận bài tập theo nhóm 2. - Một vài nhóm nêu ý kiến. - HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân. - Cá nhân tự liên hệ trước lớp. - HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn. - HS đọc ghi nhớ(Tr.5). - HS giơ bảng Tiết 5 Sinh hoạt tuần 1 I. Mục tiêu -Tổ trưởng điều khiển tổ mình nhận xét, đánh giá từng thành viên trong tổ.Bình bầu tổ viên xuất sắc. - Rèn luyện kỹ năng tổ chức hội họp, nhận xét, đánh giá lẫn nhau cho HS - HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần, có hướng khắc phục trong tuần sau. II. Nội dung 1.HS các tổ sinh hoạt trong tổ, tổ trưởng điều khiển; GV theo dõi, hướng dẫn - Các HS trong tổ tuyên dương lẫn nhau - HS nhận khuyết điểm trong tổ. 2. Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt cả lớp. Tuyên dương: .. Một số tồn tại: Như đi học muộn; lười học, làm bài ở nhà,.HS tự đứng dậy nhận lỗi và hứa sửa lỗi trước lớp. 3.HS góp ý GV 4.Gv NX, góp ý, chấn chỉnh nề nếp về học tập, lao động, đạo đức. * GV dặn dò HS III-Sinh hoạt văn nghệ chào mừng năm học mới: - Phát động thi đua chào mừng năm học mới - Thơ, ca, múa, nhạc, kể chuyện...chủ đề em yêu trường em. * GV dặn dò HS: Đi học đều, chuyên cần, có đủ đồ dùng học tập,..
Tài liệu đính kèm: