I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, rành mạch. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời của nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục HS ý thức yêu quê hương, bảo vệ môi trường quê hương trong sạch.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, gợi mở, thực hành; thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 22 Tuần 22 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Hoạt động tập thể Chào cờ +Múa hát tập thể Tiết 2: Tập đọc. Tiết 43: Lập làng giữ biển I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, rành mạch. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời của nhân vật. - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Giáo dục HS ý thức yêu quê hương, bảo vệ môi trường quê hương trong sạch... II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, gợi mở, thực hành; thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm. - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Vào bài: 1 - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - HD chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Bài văn có những nhân vật nào? + Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? + Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? - GV tiểu kết rút ra ý1: - Cho HS đọc đoạn 2: + Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? + Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? - GV tiểu kết rút ra ý2: - Cho HS đọc đoạn 3: + Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ - GV tiểu kết rút ra ý2: - HS đọc đoạn 4 để trả lời câu hỏi 4 – SGK. - GV tiểu kết rút ra ý4: - Qua bài cho ta thấy được nội dung gì? - GV cho vài HS nêu lại ND bài. *Để có làng quê tươi đẹp các em cần làm gì? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp theo dõi SGK và đọc thầm . - Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối. - Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? - Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào. - Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc đoạn theo cặp 1 - 2 HS đọc - Cả lớp nghe và theo dõi SGK. + Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. + Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà + Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã - ý1: Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo. + Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, + Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền, -ý2: Lợi ích của việc lập làng mới. - HS nêu. + Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, ý3: Những suy nghĩ của ông Nhụ. - ý4: Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới. - ND: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. - Tích cực làm vệ sinh làng bản, chăm sóc cây trồng cho tươi tốt... - 4 HS nối tiếp đọc bài, cả lớp theo dõi. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: Toán. Tiết 106: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. - HS làm được các BT1, 2. HS khá, giỏi làm BT3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở, thực hành; thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: GV hướng dẫn HS làm các bài tập. 1 - 2 HS nêu quy tắc Bài tập 1 (110): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (110): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV lưu ý HS : + thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy. + Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (110): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS khá giỏi thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: a. Sxq = 1440dm2 Stp = 2190dm2 b. Sxq = m2 ; Stp = m2 Bài giải: Đổi : 8dm = 0,8m Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (1,5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36(m2) Diện tích quét sơn là: 3,36 + 1,5 0,6 = 4,26(m2) Đáp số: 4,26m2. *Kết quả: a. Đ b. S c. S d. Đ 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết4:Mĩ thuật. Đ/C hà dạy Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Luyện từ và câu. Tiết 43: nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. Mục đích - yêu cầu: - Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả (ND Ghi nhớ). - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép(BT3). - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập, bảng phụ. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: - Nêu ghi nhớ bài học trước. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Vào bài. a. Phần nhận xét: Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn HS: + Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép. + Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau. + Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài - Mời học sinh nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, - Mời 3 HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. b. Ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. c. Luyện tâp: Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS trao đổi nhóm 2. Mời một số học sinh trình bày. Cả lớp và GV nhận xét kết luận. Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm. Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày. - Chữa bài. - 1 HS nêu, HS khác nhận xét Lời giải: - C1: Nếu trời trở rét thì con phải mặc thật ấm + Hai vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ nếuthì chỉ quan hệ điều kiện – kết quả + Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả. - Câu 2: Con phải mặc ấm, nếu trời rét. + Hai vế câu chỉ được nối với nhau chỉ bằng 1 quan hệ từ nếu, thể hiện quan hệ ĐK – KQ. + Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ ĐK. Lời giải: - Cặp quan hệ từ nối các vế câu thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả ; giả thiết – kết quả: nếu thì, nếu nhưthì, hễthì,hễ mà thì 2 - 3 HS đọc ghi nhớ a. Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày đường được mấy bước (vế ĐK) thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường (vế KQ). lời giải: a. Nếu (nếu mà, nếu như)thì(GT-KQ) b. Hễthì(GT-KQ) c. Nếu (giá)thì(GT-KQ) *Lời giải: a. Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui. b.Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công. c. Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 2:Thể dục Đ/C Tỉnh dạy Tiết 3: Toán Tiết 107: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - HS làm được BT1, 2. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Hình lập phương. - Định hướng phương phá, hình thức tổ chức dạy họcẩtTực quan, vấn đáp, gợi mở, thực hành; quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính diện tích xq và diện tích Tpcủa hình hộp chữ nhật. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng 2. Vào bài: a. Cách tính diện tích xq và diện tích toàn phần hình lập phương: - HS nêu HS khác nhận xét. - GV cho HS QS mô hình trực quan về hình lập phương. + Các mặt của hình lập phương đều là hình gì? + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của hình lập phương? - GV hướng dẫn để HS nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. - Quy tắc: + Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta làm thế nào? +Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương làm thế nào? - Ví dụ: GV nêu VD. Hướng dẫn - Cho HS tự tính Sxq và Stp ... ạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK) *Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức. *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống. +Nhóm 1: Tình huống a +Nhóm 2: Tình huống b +Nhóm 3: Tình huống c -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: +Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. +Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường. +Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK) *Mục tiêu: HS biết thực hiện được quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền. *Cách tiến hành: -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề. -Các nhóm chuẩn bị. -Đại diện từng nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. -GV kết luận: UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đậưc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (thị trấn) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau. GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức Tiết 5: Âm nhạc $22: vẽ trang trí Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. I/ Mục tiêu: -HS nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. -HS xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ. -HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.. II/ Chuẩn bị: SGV, SGK. Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. Giấy, bút chì, tẩy, thước kẻ III/ Các hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: -Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ khác nhau và gợi ý HS nhận xét: +Sự giống và khác nhau của các kiểu chữ? +Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ? +Dòng chữ nào là kiểu chữ nét thanh nét đậm? * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kẻ chữ. -Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh và nét đậm cần dưạ vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ: -những nét đưa lên, đưa ngang là nét thanh -những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh) là nét đậm. -GV minh hoạ bằng phấn trên bảng. - Học sinh quan sát mẫu và nhận xét. - Học sinh quan sát hình 2 trang 70 SGK :* Hoạt động 3: thực hành. -Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập quan sát giúp đỡ học sinh yếu -Học sinh thực hành. + Tập kẻ các chữ A, B, M, N +Vẽ màu vào các con chữ và nền * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài +Hình dáng chữ. +Màu sắc của chữ. +Cách vẽ màu -GV nhận xét bài của học sinh -Gợi ý HS xếp loại bài theo cảm nhận riêng -HS nhận xét bài theo hướng dẫn của GV. -Học sinh bình chọn bài đẹp. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2007 Tiết 4: Kĩ thuật $22: rán đậu phụ I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Biết cách chuẩn bị và các bước rán đậu phụ. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn. II/ Đồ dùng dạy học: -3 – 4 bìa đậu phụ ; dầu (mỡ) rán. -Chảo rán, đĩa, đũa nấu, bếp ga du lịch. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chuẩn bị rán đậu. -Cho HS quan sát hình 1: +Em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để rán đậu. -Cho HS quan sát hình 2: +Nêu cách sơ chế đậu phụ? -Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế đậu. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét và hướng dẫn HS như SGK. -GV lưu ý HS (SGV – Tr. 44) -Cho HS nhắc lại cách sơ chế đậu. 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rán đậu phụ và trình bày. -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. -HS dựa vào mục 2 và hình 3 SGK để nêu cách rán đậu. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, và hướng dẫn thêm. 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập -Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy: +Em hãy trình bày cách rán đậu ở gia đình em? +Muốn rán đậu đạt yêu cầu cần lưu ý điểm gì? -GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình -HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. -3 – 4 bìa đậu phụ ; dầu (mỡ) rán, chảo rán, đĩa, đũa nấu. -Rửa, để ráo nước, cắt đậu. -HS nhắc lại cách sơ chế đậu. -HS thảo luận nhóm 4 -HS trình bày. -HS trả lời các câu hỏi vào giấy. -HS đối chiếu với đáp án. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Bày, dọn bữa ăn trong gia đình” Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2007 $22: ôn tập bài hát: tre ngà bên lăng bác I/ Mục tiêu: -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài hát Tre ngà bên Lăng Bác.Trình bày bàI hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và vận động phụ hoạ. II/ Chuẩn bị : 1/ GV: -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. -Một vài động tác phụ hoạ 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - HS hát bài “Tre ngà bên lăng Bác” .2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Ôn tập bàI hát “Tre ngà bên lăng Bác” - Giới thiệu bài . -GV biểu diễn 1 lần. -GV cho HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo. *HD một số động tác phụ hoạ. -GV thực hiện mẫu -HD cho HS tập theo .3/ Phần kết thúc: -GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa. GV nhận xét chung tiết học Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : -HS học hátlại một lần. Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa. - HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo. Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà x x x x Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa. x x x x -HS hát và múa phụ hoạ cho bài hát. -HS hát lại cả bài. trên ? Tiết 4: Địa lí Tiết 22: Châu Âu I/ Mục tiêu: * Học xong bài này, HS: -Dựa vào lược đồ (bản đồ), mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu ; đặc điểm địa hình châu Âu. -Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu. -Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên châu Âu, quả địa cầu. -Bản đồ các nước châu Âu. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Giới thiệu bài: 2-Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -HS làm việc với hình 1-SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào? +Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu á? -Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu á ; có ba phía giáp biển và đại dương. b) Đặc điểm tự nhiên: 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) -Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu: +Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu: 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) -Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để: +Cho biết dân số châu Âu? +So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu á. +Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu á? -Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc. -Bước 3: HS quan sát hình 4: +Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK. -GV bổ sung và kết luận: -Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu á... -Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 S châu á. -HS thảo luận nhóm 4. +Đồng bằng:Đông Âu, Trung Âu, Tây Âu, +Dãy núi: An Pơ,U-Ran +Sông: Von-ga, Đa-nuyp -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. + Dân số Châu Âu: 728 triệu ngườic chủ yếu là người da trắng + Châu Âu có số dân ít hơn châu á +Châu Âu chủ yếu là người da trắng -Một số hoạt động : thu hoạch lúa mì, nhà máy hoá chất,. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Tiết 1: Thể dục Tiết 43 : nhảy dây- phối hợp mang vác trò chơi “trồng nụ trồng hoa” I/ Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. Tập bật cao, tập phối hợp chạy khi mang vác yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng Chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được . II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao dể tập bật cao. Kẻ vạch giới hạn. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học - Khởi động - Trò chơi “Nhảy lướt sóng” 2.Phần cơ bản. *Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người *Ôn hảy dây kiểu chân trướctrân sau . *Tập bật cao và tập chạy- mang vác. *Chơi trò trơi “trồng nụ trồng hoa” Định lượng 6-10 phút 1-2 phút 1 phút 1 phút 1-2phút 18-22 phút 5-7 phút 5 phút 6-8 phút 5-7 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập - xoay các khớp, cổ tay, cổ chân - GV tổ chức cho HS chơi. -Chia các tổ tập luyện . Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL: GV * * * * * * * * -GV tổ chức cho HS chơi. 3 Phần kết thúc. -Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích cực. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 4- 6 phút 1 phút 2 phút 1 phút -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tài liệu đính kèm: