Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 27 năm 2012

Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 27 năm 2012

 I. MỤC TIÊU

-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

Em Thảo, Sang biết đọc lưu loát đoạn 1 của bài.

HS khá,giỏi biết đọc lưu loát bài,biết thêm một số loại tranh khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK,Giấy khổ to ghi đoạn 1 hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 839Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 27 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
 Ngày soạn 5/3/2012 Tiết 1
 Ngày dạy 12/3/2012
Môn: Tập đọc
 Bài: Tranh làng Hồ
 I. Mục tiêu
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
Em Thảo, Sang biết đọc lưu loát đoạn 1 của bài.
HS khá,giỏi biết đọc lưu loát bài,biết thêm một số loại tranh khác.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK,Giấy khổ to ghi đoạn 1 hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học.
A-Kiểm tra bài cũ
Bài : Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
-GV gọi HS đọc đoạn ,trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-GV nhận xét,cho điểm.
3HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi.
B-Bài mới
1- Giới thiệu bài
Bản sắc văn hóa của dân tộc không chỉ thể hiện ở truyền thống và phong tục tập quán mà còn ở những vật phẩm văn hóa.Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về tranh dân gian làng Hồ-một loại vật phẩm văn hóa đặc sắc.
 Bài : Tranh làng Hồ
 Theo Nguyễn Tuân
2 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Gọi Nga đọc cả bài.Lớp theo dõi trong SGK.
- GV cho HS quan sát tranh làng Hồ trong SGK
- GV chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến “... tươi vui”
Đoạn 2: Tiếp theo đến “...mái mẹ.
Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc đoạn (2-3 lượt).
- GV giúp HS đọc đúng các từ ngữ: , thuần phác,,lợn ráy, khoáy âm dương và các từ các em đọc sai
.
.
-Gọi 1 hs đọc chú giải.
- GV đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng vui tươi, ca ngợi tự hào.đọc rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh dân gian làng Hồ. Nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh: thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh, vui, tươi...
b) Tìm hiểu bài:
Cho HS đọc thầm đoạn trả lời câu hỏi.
Đoạn 1 
-Nga đọc bài.
- HS quan sát tranh và nghe cô giới thiệu
- HS dùng bút chì để đánh dấu đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
 (Thảo,Sang luyện dọc đoạn 1).
- 1 HS đọc chú giải.
Hỏi: Hãy kể tên một bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
GV giới thiệu: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy nghề truyền thống của làng. Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền với cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
Đoạn 3
Hỏi: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Hỏi: Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
-Hỏi HS khá,giỏi:Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
Nếu HS không trả lời được thì gv giảng.
GV chốt lại: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng những người nghệ sĩ tạo hình của dân gian
-Gọi hs nêu ý nghĩa của bài.
HS trả lời: Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ
- Kĩ thuật tạo màu rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp....
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên.
Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ.
- Kĩ thuật tranh đã đạt đến sự trang trí tinh tế.
- Màu trắng điệp cũng là một màu sáng tạo, góp phần làm đa dạng kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.
HS có thể trả lời:
- Vĩ những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
- Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc...
c- Đọc diễn cảm
- Cho 3HS đọc diễn cảm bài văn.
- GV đính lên bảng giấy khổ lớn đã chép sẵn đoạn1 hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc.
-Cho lớp nhận xét,bình chọn.
- GV nhận xét , khen những HS đọc hay cho điểm HS.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm. Mỗi em đọc một đoạn.
- HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
- 3 HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
3 Củng cố, dặn dò
-Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn.
Hỏi HS khá,giỏi
+ Ngoài tranh làng Hồ,em biết tranh nào khác ?
-GV giáo dục HS quý trọng tranh dân gian Việt Nam, chơi các trò chơi dân gian.
-Dặn các em về luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau:Đất nước.
- GV nhận xét tiết học.
-HS nêu.
+ Tranh cát, tranh Hàng Trống,tranh Kim Hoàng,tranh làng Sình
;.
Rútkinhnghiệm:
============= 
Tiết :3 Môn: Toán
Bài: luyện tập
I- Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
-Bài tập cần làm bài tập 1,2,3.
- Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm bài 4.
II Đồ dùng dạy học
 Thước kẻ bài tập 2
IICác hoạt động dạy- học 
 A-Kiểm tra bài cũ: 
 -Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
 -Làm bài tập làm thêm.
 B- Bài mới:
 1- Giới thiệu:
 2 -Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài,quan sát tranh con đà điểu.
-Cho hs tự làm bài (gọi 1 hs làm trên bảng nhóm,lớp làm vào vở)
-GV chấm ,chữa bài.
-Liên hệ thực tiễn:Trên thực tế đà điểu là loài vật chạy nhanh nhất. 
Bài 2: 
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.
-GV kẻ lên bảng.
-GV chấm,gọi HS lên bảng chữa bài.
-GV kết luận kết quả đúng.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
-GV hỏi HS cách tính.
 -Yêu cầu HS làm .
-Cho lớp nhận xét.
-GV cho điểm.
Bài 4: Dành cho HS khá,giỏi làm.
Nếu còn thời gian hướng dẫn HS làm tại lớp(hoặc hướng dẫn HS về làm).
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài;2HS lên bảng làm bài;1HS tính vận tốc bằng km/giờ;1 HS tính vận tốc bằng m/phút.
Bài 1: 
Bài giải :
Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 (m/phút)
Bài 2: 
HS làm bài.
Đáp án
Cột 2) 49 km/giờ
Cột 3) 35m/giây
Cột 4) 78m/phút
Bài 3:HS làm bài.
Bài giải:
Quảng đường đi bằng ôtô là:
 25 – 5 = 20(km)
Nửa giờ = 0,5 giờ
Vận tốc của ôtô là:
 20 : 0,5 = 40(km/giờ)
 Đáp số: 40 km/giờ 
Bài 4: 
Bài giải:
Thời gian đi của ca-nô là:
 7 giờ 45 phút -6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 
 1 giờ 15 phút =1,25 giờ
Vận tốc của ca-nô là:
 30:1,25 = 24 (Km/giờ)
 Đáp số: 24 Km/giờ
HS có thể giải cách khác.
3- Củng cố , dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại cách tính vận tốc.
-GV dặn hs không nên chạy xe với vận tốc quá nhanh.
 -Dặn HS xem lại bài ,chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
Tiết:4
Môn: khoa học
Bài 53: Cây con mọc lên từ hạt
I. Mục tiêu
 Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV và HS mang tới lớp hạt đã ươm 3-4 ngày trước..
III.Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Em kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng , hoa thụ phấn gió?
-HS khá,giỏi :Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng,hoa thụ phấn nhờ gió.
-GV nhận xét,cho điểm.
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động chính.
* Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt
*Mục tiêu
 HS quan sát mô tả cấu tạo của hạt.
Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- HS bóc vỏ hạt, tách hạt làm đôi và cho biết đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng?
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy vỏ,phôi,chất dinh dưỡng.
Gọi HS trình bày
KL: Hạt gồm 3 bộ phận bên ngoài cùng là vỏ hạt, phần màu trắng đục nhỏ phía trên đỉnh ở giữa khi ta tách hạt ra làm đôi là phôi, Phần hai bên chính là chất dinh dưỡng của hạt 
KL: Đây là quá trình hạt mọc thành cây. Đầu tiên khi gieo hạt , hạt phình to ra vì hút nước. Vỏ hạt nứt ra để rễ mầm nhú ra cắm xuống đất, xung quanh rễ mọc mầm ra rất nhiều rễ con. Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều hơn nữa thân mầm lớn lên và chui lên khỏi mặt đất , hai lá mầm xoè ra , chồi mầm lớn dần và sinh ra các lá mới. hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống. Cây con bắt đầu đâm chồi,, rễ mọc nhiều hơn.
Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu 
-Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt.
-Giới thiệu kết quả gieo hạt ở nhà.
Cách tiến hành
-GV điều tra kết quả gieo hạt ở nhà.
- Em hãy nêu điêu kiện để hạt nảy mầm.
-* Hoạt động 3: Quan sát
Mục tiêu 
Nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt 
Cách tiến hành
Bước 1- Làm việc theo cặp
Gv tổ chức HS hoạt động theo cặp
- yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ 7 trang 109 SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây ra hoa kết quả
- HS thảo luận ghi ra giấy 
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét .
3. Củng cố dặn dò:
- Hạt gồm những bộ phận nào?
 -Nêu điều kiện nảy mầm của hạt?
- Nhận xét tiết học 
Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về những loại cây nào mà có cây con không mọc lên từ hạt.
- 2-3 HS trả lời
- HS hoạt động nhóm
- HS lên chỉ BT1.
- Nêu đáp án bài tập 2.
2-b 3-a 4- e 5-c 6-d
-HS nêu kết quả gieo hạt.
 *Điều kiện nảy mầm của hạt: 
-Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp tức là nhiệt độ không quá lạnh hoặc quá nóng..
- HS quan sát thảo luận
hình a: hạt mướp khi bắt đầu gieo 
hình b: Sau vài ngày rễ mầm mọc nhiều thân mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lá mầm
hình c: Hai lá mầm chưa rụng cây đã bắt đầu đâm chồi, mọc lên nhiều lá mới
hìnhd: Cây mướp đã bắt đầu ra hoa và kết quả
hình e: Cây mướp phát triển mạnh , quả mướp lớn và thu hoạch.
hình g: Quả mướp già không thể ăn được nữa , trong ruột có rất nhiều hạt.
hình h: hạt mướp khi quả mướp đã già ....
-Đại diện nhóm trình bày.
- HS giới thiệu 
Rút kinh nghiệm 
Tiết:6
Môn: Đạo đức 
Bài: em yêu hoà bình 
I-Mục tiêu:
 - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
 - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
 -Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
* HS khá, giỏi: 
- Biết được ý nghĩa của hoà bình .
- Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
Giáo dục kĩ năng sống 
-Kĩ năng xác định giá trị.
-Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về hoạt động bảo vệ hòa bình chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.
-Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.
II- Đồ dùng-dạy học
GV- Mô hình cây hoà bình (HĐ tiết 2 ).
III Hoạt  ... .
-Thời gian ôtô đi quãng đường đó .
- 1 giờ ôtô đi được quãng đường là :42,5km.
-Lấy 170 : 42,5 = 4 (giờ )
Bài giải:
Thời gian ôtô đi là:
170 : 42,5 = 4 (giờ )
Đáp số : 4 (giờ )
-Lấy quãng đường chia cho vận tốc của ôtô.
-Muốn tính thời gianta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
 t = s : v
-HS ghi vở và nhắc lại.
b)Bài toán 2:
-HS đọc 
-HS làm bài
-HS nhận xét 
-HS lắng nghe
-HS nhắc lại
v = s : t s = v x t ( vì muốn tìm số bị chia lấy số chia nhân với thương); t = S : v (vì muốn tìm số chia lấy số bị chia chia chgo thương).
-HS quan sát và nhắc lại.
3-Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Gọi 1 HS làm cột 1,2
- Cho Hs khá,giỏi làm thêm cột 3,4.
Bài 2: 
Yêu cầu HS đọc đề bài,tóm tắt đề.
Gọi 2 hs làm trên bảng,lớp giải vào vở .
GV chấm,chữa bài.
Bài 3:Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm.
3- Củng cố- dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng :vận tốc ,quãng đường ,thời gian và nêu quy tắc tính?
-GV chốt lại: s= v x t v = s : t
 t = s : v
 s : quãng đường(ki-lô-mét )
 v: Vận tốc (km/giờ;m/phút;m/giây)
 t : thời gian (giờ;phút;giây)
Bài 1:Thứ tự cột 1,2,3,4:
 2,5 
2,25 
1,75 
2,25 
Bài 2:
- HS đọc đề bàivà tóm tắt đề rồi giải
a) Tóm tắt Bài giải
 s: 23,1 km Thời gian người đi xe đạp đó đã đi là: 
 v: 13,2 km/giờ 23,1: 13,2 = 1,75 giờ
 t : . . .giờ ? =1 giờ 45 phút
b) Đáp số : 1 giờ 45 phút
 s : 2,5km
 v : 10 km/giờ Thời gian chạy của người đó là:
 t =...........giờ ? 2,5 :10 = 0,25 (giờ)=15 phút
 Đáp số: a) 1,75 giờ
 b) 0,25 giờ 
 hoặc 15 phút
Bài giải:
Thời gian máy bay đã bay là:
 2150 : 860 = 2,5(giờ) = 2 giờ 30 phút
Máy bay đến nơi vào lúc :
8 giờ 45 phút +2 giờ 30 phút = 10 giờ 75 phút = 11 giờ 15 phút 
Đáp số: 11 giờ 15 phút 
-Khi biết hai trong ba đại lượng ;vận tốc ,quãng đường ,thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ ba.HS nêu lại ba công thức tính .
Rút kinh nghiệm....
 ======================
Tiết: 4
Môn: Kể chuyện
Bài:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu
- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo.
- Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết Kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lần lượt kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
B- Bài mới
1-Giới thiệu bài
 Trong tiết Kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện có thực về truyền thống tôn sự trọng đạo của người Việt Nam hoặc những câu chuyện về những kỉ niệm của các em với thầy giáo, cô giáo
2-Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
- Cho HS đọc 2 đề bài GV đã ghi trên bảng lớp.
- GV dùng phấn màu gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong để bài.
Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
Để 2:: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em đối với thầy cô.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK
- GV cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- Cho HS lập dàn ý của câu chuyện.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- 2HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK.
- Một số HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- HS lập nhanh dàn ý bằng cách gạch dòng các ý.
3-HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện
-Kể chuyện theo nhóm
-Cho HS thi kể trước lớp
- GV nhận xét , khen những HS có câu chuyện hay, kể hấp dẫn và nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện.
- Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa.
- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em kể xong sẽ trình bày ý nghĩa của câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
4-Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước yêu cầu và tranh minh hoạ tiết Kể chuyện tuần 29.
Rút kinh nghiệm
 ======================	
 SINH HOẠT LỚP
Nội dung
 Giỏo viờn nhận xột hoạt động tuần 27:
-Nhận xột chung.
-Tuyờn dương tổ,cỏ nhõn học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường, cú thành tớch trong học tập, lao động, rốn luyện
- Phờ bỡnh những học sinh vi phạm nội quy, cho cỏc em núi rừ lớ do phạm lỗi, yờu cầu cỏc em hứa hẹn ,sửa chữa.
 Giỏo viờn đề ra kế hoạch cho tuần tới (tuần 28)
 - Lớp cần tớch cực tập luyện tham gia cỏc phong trào thi đua (Đua thuyền trờn cạn, Hỏt Quốc ca ) vào ngày 17/3/2012.
 -Thụng bỏo danh sỏch HS được chọn đi tham quan vào ngày 24/3.
 - ễn tập cho tốt để thi GHKII (thi đọc thành tiếng ; chớnh tả vào ngày 22/3/2012; thi Đọc hiểu ,Tập làm văn và Toỏn vào ngày 23/3/2012).
 -Nhắc cỏc em đi học đều,đỳng giờ.
 -Ăn mặc đồng phục đỳng quy định.
 - Khụng núi chuyện riờng trong giờ học.
 -Tiếp tục việc rốn chữ viết tuần 28.
 -Thực hiện tốt thể dục giữa giờ.
 -Tham gia lao động thường xuyờn.
 - Giỏo dục kĩ năng sống, đạo đức cho HS.
 ========================
Ngày soạn: 9/3/2012
Ngày dạy : Thứ sáu 16/3/2012
Tiết:1
Môn:Luyện từ và câu
Dạy bài :Mở rộng vốn từ:Truyền thống
 Cho HS làm bài tập 2
Rút kinh nghiệm .
 ======================
Tiết:2
Môn: Tập làm văn
Bài:Tả cây cối (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
HS viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
II. Đồ dùng dạy học
Giấy kiểm tra hoặc vở. 
III. Các hoạt động dạy học
1-Giới thiệu bài
 ở tiết Tập làm văn trước, cô đã dặn các em về nhà đọc 5 đề bài văn và chọn 1 trong 5 đề đó. Trong tiết Tập làm văn hôm nay các em sẽ viết một bài văn hoàn chỉnh cho đề bài minh đã chọn.
2-Hướng dẫn HS làm bài 
- Cho 2HS tiếp nối nhau đọc đề bài và Gợi ý.
-Yêu cầu các em đọc thầm lại các đề bài.
- GV hỏi HS về chuẩn bị bài của mình.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Một số HS trình bày ý kiến về đề mình đã chọn.
- GV lưu ý các em về cách trình bày bài văn, cách dùng từ, đặt câu ,diễn đạt, chú ý viết đúng chính tả.
- GV thu bài khi hết giờ.
3-HS làm bài 
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm bài.
4
4-Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng các bài thơ (có yêu cầu học thuộc ) trong SGK Tiếng Việt 5, tập hai (từ tuần 19-27) để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
Rút kinh nghiệm
Tiết :3
Môn: Toán
Bài: luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều .
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
- Lớp làm bài 1,2,3.
- Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm bài 4.
II.các hoạt động dạy- học 
 A-Kiểm tra bài cũ
-Gọi 1 vài HS nhắc lại công thức tính thời gian của một chuyển động.
- Gọi một vài Hs trình bày cách rút ra công thức tính vận tốc ,quãng đường từ công thức tính thời gian .
-HS nêu lại.
-t = s : v à s = v x t à 
v = s : t
 B Dạy bài mới
1/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-GV kẻ lên bảng.
-Gọi 1 HS lên làm bảng;HS dưới lớp làm vào vở.
-GV chấm,chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.Gợi ý Hs đổi m ra cm.
-Gọi 1 HS làm bảng phụ;HS còn lại làm vào vở.
Bài 3:
Yêu cầu HS làm bài vào vở,1 HS lên bảng .
GV chấm,chữa bài.
Bài 4: Nếu còn thời gian cho hs khá,giỏi làm thêm ở lớp hoặc hướng dẫn hs về nhà làm.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng,dưới lớp làm vở 
3-Củng cố-dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu lại cách tìm và công thức tính thời gian của chuyển động đều.
- Hỏi: Khi tính thời gian của chuyển động đều cần lưu ý điều gì ?
-Yêu cầu HS ôn lại các công thức tính quãng đường ,vận tốc,thời gian.Ôn đơn vị đo thời gian để chuẩn bị cho bài sau.
HS làm bài
Bài 1: Kết quả cột 1,2,3,4
 4,35 giờ
 2giờ
 6 giờ 
 2,4 giờ
Bài 2:
Bài giải:
Đổi 1,08m = 108 cm
Thời gian con ốc sên bò hết quãng đường đó là:
108 : 12 = 9(phút)
 Đáp số: 9(phút)
Bài 3:
* Bài giải:
 Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là:
 72 : 96 = 0,75 (giờ)= 45phút
 Đáp số: 45 phút.
*Bài giải:
 10,5 km = 10500 m
 Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là:
 10500 : 420 = 25 (phút)
 Đáp số: 25 phút.
-HS nêu lại t = s: v 
-Dựa vào đơn vị thời gian khi tính vận tốc.
-Vận tốc và quãng đường phải tính theo cùng đơn vị đo độ dài.
-Kết quả tính phải ghi rõ tên đơn vị thời gian.
-Một số trường hợp cần viết số đo thời gian theo cách thông thường để hiểu rõ.
 Rút kinh nghiệm....
 ======================	
Tiết:5
Môn: Khoa học
Bài 54: Cây con có thể mọc lên
 từ một số bộ phận của cây mẹ
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ
II. Đồ dùng dạy học
GV cho hs chuẩn bị ngọn mía, củ khoai tây, lá sống đời, củ riềng, củ gừng, củ hành, củ tỏi, cành rau ngót
IIICác hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy tách một hạt lạc và nêu cấu tạo của hạt
- Mô tả quá trình hạt mọc thành cây
 Nêu điều kiện để hạt nảy mầm
- GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2 Các hoạt động
* Hoạt động 1:Quan sát
Mục tiêu:Giúp HS 
-Quan sát tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
-Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
Cách tiến hành
Bước 1
 - GV tổ chức HS hoạt động nhóm 
- Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào ?
Bước 2
Làm việc cả lớp.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Yêu cầu HS chỉ vào từng hình minh hoạ trang 110 SGK và trình bày theo yêu cầu :
- Tên cây hoặc củ được minh hoạ
-Vị trí của chồi có thể mọc ra từ cây , củ đó?
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét 
KL: Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt , không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà một số cây có thể mọc lên từ thân hoặc rễ hoặc lá của cây mẹ.
Hỏi HS cách trồng cây mía.
* Hoạt động 2: Tổ chức cho thi kể tên cây mọc lên từ thân ,cành, lá,rễ của cây mẹ.
3. Củng cố dặn dò: 
 Hỏi HS Hình 7,8.9 cho biết cây con mọc từ đâu?
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết ,tập trồng 1 cây từ bộ phận của cây mẹ.
- 3 HS trả lời 
HS thảo luận nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 SGK và quan sát vật thật mang đến lớp.
Đại diện nhóm báo cáo.
Củ khoai tây: chồi mọc lên ở chỗ lõm
Ngọn mía: chồi mọc lên từ nách lá.
Cây rau ngót: chồi mọc lên từ nách lá.
Cây ra ngót: chồi mọc lên từ nách lá.
Cây sống đời: chồi mọc ra từ mép lá.
Củ gừng: chồi mọc lên từ chỗ lõm trên bề mặt củ.
- Lấy ngọn mía đặt xuống đất , lấp đất lên
- HS quan sát và trả lời
HS thi kể
Rút kinh nghiệm 
 ======================
Ký duyệt
.........................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docG.A.L.5.T.27.doc