Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 32 năm 2011

Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 32 năm 2011

I. Mục tiêu

- Nhớ được những nội dung kiến thức đã học: Em là học sinh lớp 5, Có trách nhiệm về việc làm của mình, Có chí thì nên, Nhớ ơn tổ tiên, Tình Bạn.

- Biết vận dụng những kiến thức đã học để lam bài tập

II. Đồ dùng dạy học

 Phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 767Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 32 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Đạo đức
Tiết 32: ÔN TẬP (TỪ BÀI 1 ĐẾN BÀI 5)
I. Mục tiêu
- Nhớ được những nội dung kiến thức đã học: Em là học sinh lớp 5, Có trách nhiệm về việc làm của mình, Có chí thì nên, Nhớ ơn tổ tiên, Tình Bạn.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để lam bài tập
II. Đồ dùng dạy học
 Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- HS nêu cách bảo vệ tài nguyên.
- GV nhận xét bổ sung.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Vào bài:
a. Hệ thống các bài đã học ( từ bài 1đến bài 5 )
- Nêu tên các bài đã học ( kể từ bài 1 đến bài 5) ?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ của mỗi bài để HS nhớ lại được kiến thức bài học.
b. Luyên tập ( Làm việc theo nhóm mỗi nhóm một bài tập)
*Bài 1:Yêu cầu HS kể tên những việc nên làm và không nên làm của HS lớp 5?
* Bài 2: Hãy ghi lại vài việc làm có trách nhiệm của em? 
*Bài 4: Hãy nêu những việc cần là để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên?
* Bài 5: Bạn em bị kẻ xấu rủ rê lôi kéo vào những việc xấu em sẽ làm gì để thể hiện là người bạn tốt?
- 1 – 2 HS nêu
- HS kể tên các bài đã học: Em là học sinh lớp 5, Có trách nhiệm về việc làm của mình,Có chí thì nên, Nhớ ơn tổ tiên,Tình Bạn.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc
- HS thảo luận làm bài ra phiếu học tập
* Nên làm: Là tấm gương cho các em noi theo ,không bắt nạt, nhường nhịn các em lớp dưới,.. Không nên làm : Bắt nạt các em lớp dưới,.
* VD : Luôn làm bài tập trước khi đến lớp,
* Lau dọn bàn thờ ,Giúp cha mẹ chuẩn bị thức ăn để cúng tổ tiên,
* Em sẽ khuyên ngăn bạn .Nêu không được sẽ báo với gia đình bạn để có cách giải quyết.
3. Củng cố dặn dò
- GV củng cố nội dung bài.
- Dặn HS về ôn tập các bài từ bài 6 đến bài 10
* GV nhận xét giờ học.
.
Tiết 2: Toán
TIẾT 156: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Củng cố cho HS biết:
- Thực hành phép chia. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giáo dục HS ý thức tíhc cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 
2. Vào bài:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HD HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện.
- Cho HS làm bài vào vở
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời HS nêu cách làm. Cho HS làm vào nháp.Mời 1 HS khá nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó. Cả lớp và GV nhận xét.
*Tính:
a. ; *; * 
b. 1,6 ; * 35,2 ; * 5,6
 0,3 ; * 32,6 ; * 0,45 
 44 ; 48 ; * 60
+ Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu).
7 : 5 = = 1,4 ; 1 : 2 = = 0,5
7 : 4 = = 1,75
* Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Khoanh vào D
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc 
TIẾT 63: ÚT VỊNH
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Giáo dục HS ý thức thực hiện tốt an toàn giao thông...
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Vào bài: 
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. 
- GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
- HD chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cho HS nêu lại ND bài.
- HS theo dõi SGK
- Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !.
- Đoạn 4: Phần còn lại
+ Lần1: Đọc kết hợp luyyện phát âm.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc đoạn theo cặp
1 - 2 HS đọc toàn bài
- 3 HS nối tiếp đọc.
- HS tìm giọng đọc iễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu nội dung chính của bài? 
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học. 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Đ/C Tám dạy
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Kĩ thuật.
Tiết 31: LẮP RÔ – BỐT(tiết 3)
I. Mục tiêu:
- HS chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô –bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô – bốt theo mẫu. Rô –bốt lắp tương đối chắc chắn.
- HS khéo tay: Lắp được rô – bốt theo mẫu. Rô –bốt lắp lắp chắc chắn. Tay rô – bốt có thể nâng lên hạ xuống được.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Mẫu rô -bốt đã lắp sẵn. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- HS để đồ dùng đã chuẩn bị lên bàn
 2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu rô- bốt đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: Để lắp được rô -bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
- HS quan sát
+ Cần lắp 4 bộ phận: Đầu, thân và tay, chân
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
* Chọn các chi tiết: Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK). Gọi HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Lắp từng bộ phận: 
+ Lắp đầu rô- bốt 
- Để lắp được đầu rô- bốt cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
 - GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay.
+ Lắp thân rô- bốt 
- Để lắp được thân rô- bốt cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp.
+ Các phần khác thực hiện tương tự.
* Lắp ráp rô – bốt:
- GV hướng dẫn lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK. GV nhắc nhở HS.
* Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp.
- HS đọc mục 1 SGK
1 HS đọc tên các chi tiết trong bảng
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV
- HS lấy các chi tiết
- HS thực hành lắp rô- bốt 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
TIẾT 158: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
- HS làm được các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 
2. Vào bài:
Bài tập 1: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2: Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào nháp. 
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
- Cho HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm
 - Cả lớp và GV nhận xét.
+ Tính:
a. 12giờ 24phút + 3giờ 18phút = 15giờ 42phút 
 14giờ 26phút – 5giờ 42phút = 8giờ 44phút
b. 5,4giờ + 11,2giờ = 16,6giờ 
 24,4giờ – 12,8giờ = 11,6giờ
+ Tính
a. 8phút 54giây 2 = 17phút 48giây 
 38phút 18giây : 6 = 6phút 23giây
b. 4,2giờ 2 = 8,4giờ 
 37,2phút : 3 = 12,4phút
 Tóm tắt:
 Quãng đường: 18km
 Vận tốc : 10km/giờ
 Thời gian: ?
 Bài giải:
 Thời gian người đi xe đạp đã đi là:
 18 : 10 = 1,8(giờ)
 1,8giờ = 1giờ 48phút.
 Đáp số: 1giờ 48phút.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV cho HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc 
TIẾT 64: NHỮNG CÁNH BUỒM
I. Mục đích - yêu cầu:
- Củng cố cho HS đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. Học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 
2. Vào bài:
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm. Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc. Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu lại nội dung bài.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+ Lần 1: Kết hợp sửa lỗ phát âm
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó
- HS đọc đoạn theo cặp.
1 - 2 HS đọc toàn bài
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi khổ thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS  ... ..................................................................
Tiết 4: Chính tả (nhớ – viết)
TIẾT 32: BẦM ƠI
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. Toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả.
- Làm được BT2, 3.
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng daỵ học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
-HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
1-2 HS nhắc lại quy tắc
- Mời 1 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- Gồm 4 khổ thơ
- Trình bày các dòng thơ viết thẳng hàng
- Viết hoa những chữ cái đầu mỗi dòng thơ
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2:GV treo bảng phụ
- Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào VBT.
- Mời 1 HS làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
+ Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị?
 Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
+ Phân tích tên các cơ quan:
a. Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn
b. Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết
c. Công ti / Dầu khí / Biển Đông
+ Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng thì ta viết hoa theo quy tắc.
+ Viết tên các cơ quan, đơn vị sau cho đúng:
a. Nhà hát Tuổi trẻ
b. Nhà xuất bản Giáo dục
c. Trường Mầm non Sao Mai.
3. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Địa lí
TIẾT 32: ĐỊA LÍ THAN UYÊN (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:
- Biết dựa vào bản đồ nêu lại được vị trí địa lí, giới hạn của Than Uyên.
- Nhận biết được một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Than Uyên.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ Địa lí tỉnh Lai Châu.	
- Phiếu học tập.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu vị trí địa lí và địa hình của Than Uyên
+ Kể tên một số dãy núi và một số con sông chảy qua địa phận Than Uyên?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
 2. Vào bài:
1 - 2 HS trả lời 
a. Dân cư :
+ Hoạt động 1: (Làm việc nhóm 4)
- GV phát phiếu học tập. Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Lai Châu và dựa vào những hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi:
+ Toàn huyện có bao nhiêu dân tộc anh em sinh sống? Kể tên một số dân tộc sống ở Than Uyên mà em biết?
- Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
b. Kinh tế, văn hoá: 
+ Hoạt động 2: (Làm việc nhóm )
- Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Lai Châu và dựa vào những hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên một số hoạt động kinh tế của nhân dân huyện Than Uyên? Đa số người dân làm nghề gì?
+ Kể tên một số vật nuôi và cây trồng của Than Uyên? 
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận.
- HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập
+ Toàn huyện có 7 dân tộc anh em sinh sống như : Kinh, Thái, Tày, Giao, HMông, Khơ Mú Dân tộc Thái là đông nhất .
- HS nhận xét bổ sung
+ Nông nghiệp, lâm nghệp, dịch vụ, Đa số người dân làm nông nghiệp.
+ Vật nuôi: Lợn, gà, vịt, trâu, bò, dê, cá,
+ Cây trồng: Lúa, ngô, khoai sắn, chè, 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về dân cư, kinh tế và văn hoá của Than Uyên và chuẩn bị bài sau “Ôn tập cuối năm”.
- GV nhận xét giờ học. 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Khoa học
TIẾT 63: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập và có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 130, 131 SGK. 
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Môi trường là gì? Môi trường được chia làm mấy loại? đó là những loại nào? Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Môi trường là tất cả những gì có ở xung quanh ta,..
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm .
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để làm rõ:
 Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+ Cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong các hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
- Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận: 
*Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
- Tài nguyên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên 
- Hình 1: Gió, nước, dầu mỏ
- Hình 2: Mặt trời, động vật, thực vật
- Hình 3: Dầu mỏ.
- Hình 4: Vàng
- Hình 5: Đất.
- Hình 6: Than đá
- Hình 7: Nước
b. Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”
* Cách tiến hành:
- Bước 1: GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 5 người. Hai đội đứng thành hai hàng dọc. Khi GV hô “Bắt đầu”, lần lượt từng thành viên lên viết tên một tài nguyên thiên nhiên. Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên tài nguyên thiên nhiên và công dụng của tài nguyên đó là thắng cuộc.
*Để tài nguyên thiên nhiên không bị cạn kiệt chúng ta phải làm gì?
*Mục tiêu: HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
- Hai đội cử người để thi
- Đội hình thi 
 Đội 1 Đội 2
 * * 
 * *
 * *
 * *
 * * 
Chúng ta cần có kế hoạch khai thác hợp lí, không nên khai tác bừa bãi.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học. 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 : Mĩ thuật
Đồng chí Thương dạy
Tiết 1: Thể dục
TIẾT 64: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác phát cầu, chuyển cầu bằng mu bàn chân.
- Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai.
- Biết cách lăn bóng và đập dẫn bóng bằng tay. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Dẫn bóng”.
- Giáo dục HS ý thức tích cực tập luyện. 
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 2 quả bóng.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Làm mẫu, phân tích, giảng giải; quan sát, thực hành, nhóm, cá nhân. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu.
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học.
- Khởi động .
- Ôn bài thể dục một lần.
- Chơi trò chơi khởi động.
B. Phần cơ bản:
1. Môn thể thao tự chọn :
a. Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
+ Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2.
b. Ném bóng
+ Ném bóng vào rổ bằng hai tayảiước ngực.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
2. Chơi trò chơi
 “ Dẫn bóng”
C. Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6 - 10 phút
18 - 22 phút
13 - 15 phút
5 - 7 phút
7 - 8 phút
5 -7 phút
4 - 6 phút
- ĐHNL.
 GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên 1 vòng trong sân. Đi thường và hít thở sâu. Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.
- Cán sự lớp điều khiển
- GV tổ chức cho HS chơi
- HS luyện tập
- ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
- GV thực hiện lại động tác ném bóng vào rổ bằng hai tayảiước ngực.
- HS quan sát rồi luyện tập
* * * * *
 * * * * *
- GV tổ chức cho HS chơi .
- GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
- ĐHKT:
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
- HS hát 1 bài.
- HS nêu lại ND bài.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc