Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 33

Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 33

I. Mục đích - yêu cầu:

- HS đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc bài văn rõ ràng và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 892Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 (học bài thứ2)
Tiết 1: Hoạt động tập thể
Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
Tiết 65: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 
I. Mục đích - yêu cầu:
- HS đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc bài văn rõ ràng và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm . GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài: 
1 - 2 HS đọc bài
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV hướng dẫn giọng đọc chung toàn bài. HD học sinh chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc lướt 3 điều 15, 16, 17:
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? ( phát phiều học tập cho HS thảo luận đặt tên cho các điều luật)
+ Nêu nội dung chính của ba điều luật trên? 
- Cho HS đọc điều 21:
+ Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật?
+ Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện?
+ Nêu nội dung chính của điều 21? 
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. HS nêu lại nội dung bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- Mỗi điều luật là một đoạn.
+ Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc đoạn theo cặp
1 - 2 HS đọc toàn bài
+ Điều 15, 16, 17.
+ Điều 15: Quyền được chăm sóc và bảo vệ của trẻ em.
+ Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
+ Điều17: Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em.
*ý1: Quyền của trẻ em.
+ Điều 21.
+ HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21.
+ HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện.
*ý 2: Bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
+ Nội dung: Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
- 4 HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung chính của bài?
- GV yêu cầu HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 3: Toán
Tiết 161: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu: 
- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- HS làm được các bài tập 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT1.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập, bảng phụ
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi hình tròn và viết công thức tổng quát
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
1 - 2 HS nêu. Cả lớp viết công thức tổng quát C = r 2 3,14
 S = r r 3,14
a. Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình:
- GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- GV ghi bảng.
- HS nêu
- HS ghi vào vở.
+ Hình hộp chữ nhật
 S xung quanh = ( a +b) 2 c
 S toàn phần = S xung quanh + S đáy 2
 V = a b c
+ Hình lập phương
 S xung quanh = a a 4
 S toàn phần = a a 6
 V = a a a 
b. Luyện tập:
*Bài tập 1 (168): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
+ Bài toán cho biết gì ? Cần tìm gì?
- Mời 1 HS lên bảng ghi tóm tắt.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (168): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm. 
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (168): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 * Tóm tắt 
 Chiều dài : 6m
 Chiều rộng : 4,5m
 Chiều cao: 4m
 Diện tích các cửa : 8,5m2
 Diện tích cần quét vôi: m2
 *Bài giải:
Diện tích xung quanh phòng học là:
 (6 + 4,5) 2 4 = 84(m2)
Diện tích trần nhà là:
 6 4,5 = 27(m2)
Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 – 8,5 = 102,5(m2)
 Đáp số: 102,5m2.
+ Tóm tắt
 Cạnh : 10cm
 a. Thể tích : cm3
 b. An cần dùng : cm2
 *Bài giải:
a.Thể tích cái hộp hình lập phương là:
 10 10 10 = 1000(cm3)
 b. Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần hình lập phương. Diện tích giấy màu cần dùng là:
 10 10 6 = 600(cm2).
 Đáp số: a. 1000cm3
 b. 600cm2
 Tóm tắt
 Chiều dài : 2m
 Chiều rộng : 1,5m
 Chiều cao: 1m
 1 giờ : 0,5m3 
 Thời gian để bể đầy nước : giờ? 
 Bài giải:
 Thể tích bể là:
 2 1,5 1 = 3(m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6(giờ)
 Đáp số: 6giờ.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV cho HS nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết4: Mĩ thuật.
Đ/C Hà dạy
Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010( học bài thứ3)
Tiết 1: Toán
Tiết 162: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
- HS làm được các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm được cả BT3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. 
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
2 - 3 HS nêu lại
Bài tập 1 (169): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
- GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (169): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào vở. 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (169): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp lên 4 lần”. GV hướng dẫn HS giải thích.
+ Viết số đo thích hợp vào chố trống:
a.
HLP
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5m
Sxq
576cm2
49m2
Stp
864cm2
73,5m2
Thể tích
1728cm3
42,875m3
b.
HHCN
(1)
(2)
Chiều cao
5cm
0,6m
Chiều dài
8cm
1,2m
Chiều rộng
6cm
0,5m
Sxq
140cm2
2,04m2
Stp
236cm2
3,24m2
Thể tích
240cm3
0,36m3
+ Tóm tắt:
 Thể tích: 1,8m3
 Chiều dài : 1,5m
 Chiều rộng: 0,8m
 Chiều cao: m?
 *Bài giải:
 Diện tích đáy bể là:
 1,5 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là:
 1,8 : 1,2 = 1,5(m)
 Đáp số: 1,5m.
 *Bài giải:
Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là:
 (10 10) 6 = 600(cm2)
Cạnh của khối gỗ hình lập phương là:
 10 : 2 = 5(cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
 (5 5) 6 = 150(cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là:
 600 : 150 = 4(lần).
 Đáp số: 4 lần.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV cho HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục.
Đ/C Tỉnh dạy
Tiết 3: Luyện từ và câu
Tiết 65: Mở rộng vốn từ: Trẻ em
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ.
- GV nhận xét đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:- Ghi bảng.
2. Vào bài: 
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
1 - 2 HS nêu và cho VD
Bài tập 1 (147):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
- HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (148):
- Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
- Cho HS làm bài thao nhóm, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
Bài tập 3 (148):
- Mời 1 HS nêu yêu ...  6 phút
- ĐHNL.
* * * * * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * * * * * * 
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra.
- Đứng vỗ tay và hát
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Cán sự lớp điều khiển.
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+ Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2 - 3 người.
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai. Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- GV tổ chức cho HS chơi .
- ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Lịch sử 
$33: Ôn tập : Lịch sử nước ta 
từ giữa thế kỉ XIX đến nay
I/ Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS biết:
-Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
-ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Bản đồ hành chính Việt Nam.
	-Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài.
	-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học:
+Từ năm 1958 đến năm 1945;
+Từ năm 1945 đến năm 1954;
+Từ năm 1954 đến năm 1975;
+Từ năm 1975 đến nay.
-GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung:
+Nội dung chính của thời kì ;
+Các niên đại quan trọng ;
+Các sự kiện lịch sử chính ;
+Các nhân vật tiêu biểu.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
-Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-HS nêu.
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp đọc lại nội dung SGK.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Mĩ thuật
$33: Vẽ trang trí
 Trang trí cổng trại hoặc lều trại thiếu nhi.
I/Muc tiêu:
-HS hiểu vai trò ý nghĩa của traị thiếu nhi.
-HS biết cách trang trí vàtrang trí được cổng trại, lều trại theo ý thích.
-HS yêu thích các hoạt động của tập thể.
II/ Chuẩn bị:
- Một số ảnh cổng trại, lều trại 
 - Giấy vẽ, bút vẽ
III/ Bài mới:
 1.Kiểm tra
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động1:Quan sát nhận xét
-Giáo viên cho hoc sinh quan sat một số tranh ảnh về hội trại 
+ Hội trại thường được tổ chức vào những dịp nào? ở đâu?
+Trại gồm những phần chính nào?
+ Những vật liệu cần thiết để dựng trại?
-Quan sát tranh, ảnh.
+ Ngày hè, ngày lễ
-HS phát biểu.
c/ Hoạt động 2: Cách trang trí:
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ.
-Y/C một học sinh nhắc lại .
*HS tìm ra cách vẽ:
- Vẽ hình lều trại cân đối với khổ giấy.
- Kẻ chữ và vẽ hình trang trí.
-.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
-Vẽ phác hình hoạ tiết 
-Vẽ nét chi tiết.
-Vẽ màu tươi sáng ở hoạ tiết và nền.
d/ Hoạt động 3: Thực hành:
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp.
-HS thực hành vẽ theo nhóm
e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
 -Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí.
	+Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối)
	+Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.)
	+Vẽ màu (có đậm có nhạt).
 - Nhận xét chung tiết học và xếp loại .
3/ Dặn dò: 
 - Sưu tầm tranh, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2007
Tiết 4: Kĩ thuật
$33: lắp ghép mô hình tự chọn
(tiết 1) 
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
	-Lắp được mô hình đã chọn.
	-Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.2-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
-GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
-HS thực hành theo nhóm 4.
	2.3-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết 
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
$33: Thăm UBND xã Xuân Hoà
Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2007
Tiết 5: Âm nhạc
$33: Ôn tập 2 bài hát: 
Tre ngà bên lăng Bác - Màu xanh quê hương
I/ Mục tiêu:
 -HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát “Tre ngà bên lăng bác” “Màu xanh quê hương”.
 -Học sinh đọc nhạc, hát kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 6,trình bày theo nhóm hoặc cá nhân.
II/ chuẩn bị :
 1/ GV:
 -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 2/ HS:
 -SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
 2/ Bài mới: 
Tiết 1: Thể dục
Tiết 65: môn thể thao tự chọn
Trò chơi “Dẫn bóng”
I/ Mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.2 quả bóng
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học.
- Khởi động : chạy 1 vòng quanh sân,
- Ôn bài thể dục một lần.
- Chơi trò chơi khởi động.
2.Phần cơ bản:
 *Môn thể thao tự chọn :
-Đá cầu:
-Ném bóng
- Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1 phút
1 phút
2- phút
2- phút
18-22 phút
10 phút
5 phút
5 phút
8 phút
 5 phút
3 phút
4 phút
4- 6 phút
 1 phút
 2 phút
-ĐHNL.
 GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Gv tổ chức cho HS chơi.
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người.
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
-GV tổ chức cho HS chơi .
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập
về nhà.
 2 phút
 * * * * * * * * * 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.1 HĐ 1: Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát “Tre ngà bên lăng bác” “Màu xanh quê hương”.
- Giới thiệu bài .
- GV hát lại 1 lần.
- GV hướng dẫn HS ôn tập 2 bài hát trên
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến.
Hát kết hợp gõ đệmvà vận động theo nhạc
-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
- GV kiểm tra theo nhóm hoặc cá nhân hát
- GV nhận xét cho điểm
2.2- Hoat động 2: TĐN số 6.
.3Phần kết thúc:
- Hát lại bài “Tre ngà bên lăng bác” 
 “Màu xanh quê hương”.
- GV nhận xét chung tiết học 
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
-HS hát ôn lại 2 bài hát
 “Tre ngà bên lăng bác” 
 “Màu xanh quê hương”.
 - HS hát 2cả bài
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách 
Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà
 x x x x
 Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa.
 x x x x
-HS lên hát 1 trong 2 bài hát trên.
Tiết 5: Đạo đức
$32: Ôn tập (từ bài 6 đến bài 10)
I/ Mục tiêu
* Giúp HS : 
- Nhớ được những nội dung kiến thức đã học: Kính già yêu trẻ, Tôn trọng phụ nữ, Hợp tác với những người xung quanh, Em yêu quê hương,Uỷ ban nhân dân xã (phường) em
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để lam bài tập
II/ Đồ dùng dạy học
 Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Kiểm tra bài cũ
2/ Bài mới
* Giới thiệu bài
a) Hệ thống các bài đã học ( từ bài 1đến bài5 )
? Nêu tên các bài đã học ( kể từ bài 6 đến bài 10) ?
- Cho HS nối iếp nhau đọc phần ghi nhớ của mỗi bài để HS nhớ lại được kiến thức bài học.
b) Luyên tập ( Làm việc theo nhóm mỗi nhóm một bài tập)
*Bài 1:Thấy hai em bé đang đánh nhau để giành đồ chơi . Em sẽ làm gì?
* Bài 2: Ngày nào là ngày dành riêng cho phụ nữ? 
*Bài 3: Hãy ghi lại những việc em đã làm thể hiên lòng yêu quê hương?
* Bài 4: Xã tổ chức sinh hoạt hè cho trẻ em .Em sẽ làm gì?
- HS kể tên các bài đã học: Kính già yêu trẻ, Tôn trọng phụ nữ, Hợp tác với những người xung quanh, Em yêu quê hương,Uỷ ban nhân dân xã (phường) em
- 5 HS nối tiếp nhau đọc
- HS thảo luận làm bài ra phiếu học tập
*Em sẽ lại gần chỗ hai em nhỏ và khuyên ngăn hai em.
* Ngày dành riêng cho phụ nữ là ngày 8/3
* Vệ sinh sạch sẽ làng bản,
* Em sẽ tích cực tham gia và rủ các bạn cùng tham gia
3/ Củng cố dặn dò
- GV củng cố nội dung bài.
- Dặn HS về ôn tập các bài từ bài 11 đến bài 15
* GV nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc