Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 16 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 16 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

TẬP ĐỌC

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I.MỤC TIÊU:

 - Biết đọc đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

 - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 )

 * KT: Lê Quang Hùng đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 16 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 16: Từ ngày 06/12/2010 →10/12/2010
Thứ 
Mơn học
Tên bài giảng
Ghi chú
2
06-12
Chào cờ
Tập đọc
Tốn
Khoa học
Đạo đức
- Nĩi chuyện dưới cờ
- Thầy thuốc như mẹ hiền.
- Luyện tập(S/76).
- Chất dẻo.
- Hợp tác với những người xung quanh (Tiết 1).
3
07-12
Thể dục
Chính tả
Tốn
LTVC
Lịch sử
- Bài 29.(GV chuyên dạy)
- Nghe - viết: Về ngơi nhà đang xây.
- Giải tốn về tỉ số phần trăm( S/76).	
- Tổng kết vốn từ.
- Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới. 
Giáo viên dạy thay
4
08-12
Tập đọc
Tốn
TLV
Địa lí
Kĩ thuật
- Thầy cúng đi bệnh viện.
- Luyện tập (S/77).
- Tả người( Kiểm tra viết).	
- Ơn tập.
- Một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta. 
5
09-12
Thể dục
LTVC
Tốn
Khoa học
Mĩ thuật
- Bài 30. (GV chuyên dạy)
- Tổng kết vốn từ.
- Giải tốn về tỉ số phần trăm (tiếp theo)(S/78).
- Tơ sợi.
- Vẽ theo mẫu. Mẫu vẽ cĩ hai vật mẫu.
GV chuyên
6
10-12
Tốn
TLV
Âm nhạc
Kể chuyện
SHTT
- Luyện tập. (S/79)
- Làm biên bản một vụ việc.
- Học hát: Dành cho địa phương tự chọn.
- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- Sinh hoạt lớp.
Thứ hai ngày 06 tháng 12năm 2010
TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN 
I.MỤC TIÊU:
 - Biết đọc đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
 - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 )
 * KT: Lê Quang Hùng đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu y/c tiết học
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
v	Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài văn.
GV hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Tìm từ khó. Giải nghĩa từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, ngự y.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài văn.
vTìm hiểu bài: 
Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài 
Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
* Qua bài tác giả Trần Phương Hạnh muốn nói với chúng ta điều gì?
v	Luyện đọc diễn cảm. 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm: Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, 
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
Nhận xét tiết học 
- Học sinh lần lượt đọc bài.
- Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn.
- HS theo dõi SGK.
- HS luyện đọc.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS thực hiện. Lớp nhận xét.
- HS thực hiện. Lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
* Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi. 
* Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chất của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm.
* Ông được được cử vào chức ngự y nhưng ông khéo chối từ. 
· Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- 3 HS thực hiện đọc nối tiếp.
- Lớp nhận xét.
Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từ Có lần đến cho thêm gạo, củi. 
Học sinh thi đọc diễn cảm.
- HS nêu.
-------------------------------****--------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính tỷ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán.
- Học sinh làm BT 1, 2 SGK. KT: Lê Quang Hùng làm BT 1b.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
Tính tỉ số phần trăm của 2 số:
a/ 15 và 20 b/ 45 và 61
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu y/c tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập : 
v	Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm: nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).
 * Bài 1: Tính (theo mẫu)	
Mẫu: 6% + 15 % = 21%
 112,5% -13% = 99,5%
 14,2% X 3 = 42,6%
 60% : 5 = 12%
- GV nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm.
 * Bài 2: 
- HS đọc đề toanbs.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- HS thảo luận nhóm 4.
- GV nhận xét trên bảng nhóm.
3.Củng cố, dặn dò:á
- HS khá giỏi làm bài tập 3.
Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt)
Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Lần lượt 4 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp làm bảng con:
 a/ 27,5% + 38% = 65,5%
 b/ 30% - 16% = 14%( Hùng)
 c/ 14,2% X 4 = 56,8%
 d/ 216% : 8 = 27%
Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
Học sinh làm bài theo nhóm 4.
Đại diện nhóm trình bày bảng nhóm.
Các nhóm khác nhận xét.
a)Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hòa An thực hiện được là:
: 20 = 0,9
0,9 = 90 %
b) Đến hết năm,thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175 
 1,175 = 117,5 %
 Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch :
 117,5 % - 100 % = 17,5 %
 ĐS: a/ 90% b/ 117,5%, vượt 17,5%
KHOA HỌC
CHẤT DẺO
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số hình SGK (phóng to).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: “ Cao su “.
Nêu tính chất của cao su.
Cao su nhận tạo được làm từ đâu?
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu y/c tiết học
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
v	Hoạt động 1: Nói về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
 *Làm việc theo nhóm.
Yêu cầu nhóm trường điều khiển các bạn cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 58 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
v Hoạt động 2: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
 Làm việc cá nhân. 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.
Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi .
Giáo viên chốt:
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ
+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
+ Ngày nay , các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
Bài học: SGK
3.Củng cố, dặn dò:á
Giáo viên cho học sinh thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng.
- Chuẩn bị bài: Tơ sợi.
Nhận xét tiết học .
- 2 HS lên bảng trả lời.
Lớp nhận xét.
Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hình 1:	Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.
Hình 2:	Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước.
Hình 3:	Aùo mưa mỏng mềm, không thấm nước .
Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước .
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc.
- HS lần lược trả lời 
- 3HS nêu bài học.
-Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù, đĩa hát, 
Lớp nhận xét.
------------------------------------***---------------------------------
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được 1 số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc, vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kỹ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô và mọi người trong công việc của lớp, trường, cộng đồng.
* Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.(HS khá , giỏi).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu thảo luận nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọ ...  Dựa vào thí nghiệm trên và thơng tin trong SGK trang 67 hồn thành BT trong phiếu.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Gọi 1 nhĩm HS lên trình bày thí nghiệm, yêu cầu nhĩm khác bổ sung (nếu cĩ).
- 1 nhĩm dán phiếu thảo luận lên bảng và trình bày, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
 + Tơ sợi tự nhiên khi cháy tạo thành tro hồn tồn.
 + Tơ sợi nhân tạo khi cháy thì vĩn thành cục.
Loại tơ sợi
Đặc điểm chính 
1. Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bơng
- Tơ tằm
- Sợi bơng cĩ thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng cĩ thể rất dày. Quần áo may bằng vải sợi bơng thống mát về mùa hè, ấm về mùa đơng.
- Vải lụa tơ tằm ĩng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh, mát khi trời nĩng.
2.Sợi nhân tạo
Vải ni lơng khơ nhanh, khơng thấm nước, dai, bền và khơng nhàu.
- Gọ HS đọc lại bảng thơng tin trang 67 SGK
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- GV kết luận. 
- HS lắng nghe.
* Hoạt động 3: Cơng dụng và cách bảo quản
Error! Not a valid link.
- HS nêu
+ Dùng để dệt vải, làm lều bạt, buồm,dệt lụa
+ Nêu cơng dụng của tơ sợi nhân tạo?
+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng vải sợi tự nhiên , vải sợi nhân tạo.
- GV kết luận
+ Dùng để dệt vải, cịn được dùng trong y tế, làm các ốngcủa máy mĩc(Trang 67)
+ HS xung phong nêu theo ý của riêng mình.
 3. Củng cố, dặn dị:
- Cho HS đọc lại nội dung bạn cần biết, GV tổng kết, liên hệ giáo dục bảo quản đồ dùng làm từ tơ sợi.
 - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà đọc kĩ phần thơng tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------***-----------------------------------------
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
TỐN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 Biết làm 3 dạng tốn cơ bản về tỉ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của 2 số.
- Tìm giá trị một số phần trăm của 1 số.
- Tìm 1 số biết giá trị 1 số phần trăm của số nĩ.
* KT: Lê Quang Hùng làm BT1b.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhĩm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
-Muốn tính một số biết một số phần trăm của nĩ ta làm thế nào?
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài luyện tập:
* BT1b: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 
-Mời 1 HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* BT2b: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số.
- Từng cặp trao đổi cách làm bài. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* BT3a:- Mời 2 HS đọc đề bài.
- GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nĩ.
- Cho HS thảo luận và làm bài theo nhĩm đơi câu a, 2 nhĩm làm vào bảng phụ,câu b HS nào làm được thì làm vào vở. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ơn lại các kiến thức vừa luyện tập.
- HS lần lượt lên bảng trả lời
Bài giải
 Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
Bài giải
Số tiền lãi là:
 6 000 000 : 100 15 = 900 000 (đồng)
 Đáp số: 900 000 đồng.
- HS đọc yêu cầu BT
KQ: 72 : 30 100 = 240
-----------------------------------------***---------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau, giữa biên bản về một vụ việc với biên bản cuộc họp.
- Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện (BT2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: Chuẩn bị giấy khỏ to tập viết biên bản trên giấy.
+ HS: Biên bản bàn giao.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé đã được viết lại.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 b. HDHS luyện tập:
* BT1: Mời HS đọc đề.
- GV ghi đề lên bảng, gạch chân dưới các từ quan trọng: Đám cưới chuột, tưởng tượng, ăn hối lộ, lập biên bản.
- Cho HS đọc bài làm nhiều lần.
- Nêu nghĩa các từ: ăn hối lộ, đương sự, nhân chứng, tái phạm.
- HS thảo luận nhĩm câu hỏi: Nội dung và cách trình bày biên bản ở đây cĩ gì giống và khác với biên bản cuộc họp.
- Lớp và GV nhận xét bổ sung.
- Chốt lời giải đúng.
* BT2: Mời HS đọc đề, GV ghi đề lên bảng.
- HDHS nắm vững yêu cầu đề bài.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Cho một số HS trình bày bài làm của mình.
- GV cùng lớp nhận xét sữa chữa; ghi điểm những HS làm bài tốt.
3. Củng cố, dặn dị:
- HS hồn chỉnh vào vở biên bản trên.
Chuẩn bị: “Ơn tập về viết đơn”.
- Nhận xét tiết học.
- HS lần lượt đọc.
- 1HS đọc đề.
- HS theo dõi.
- Một số HS đọc bài, lớp theo dõi SGK.
- HS nêu nghĩa các từ đĩ theo SGK.
- Các nhĩm HS thảo luận, báo cáo kết quả thảo luận.
+ Giống: Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng 
- Phần mở đầu: cĩ quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
- Phần chính: Thời gian, địa điểm, thành phần cĩ mặt, diễn biến sự việc.
- Phần kết: ghi tên, chữ kí của người cĩ trách nhiệm
+ Khác:
- Nội dung biên bản cuộc họp: cĩ báo cáo, phát biểu.
- Nội dung biên bản vụ việc: cĩ lời khai của những người cĩ mặt.
- 1 số HS tiếp nối nhau đọc, lớp đọc thầm trong SGK.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc
- HS làm bài vào vở BT.
- Một số HS nêu.
- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
----------------------------------------------***------------------------------------
ÂM NHẠC
HỌC BÀI HÁT DO GIÁO VIÊN TỰ CHỌN
HỌC HÁT BÀI: LÍ CÂY BƠNG( Dân ca Thái)
I.MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điẹu và lời ca của bài Lí cây bơng.
- Biết hát và vỗ tay đẹm theo bài hát
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV hát thuộc và đúng giai điệu bài hát.
 Chuẩn bị 1 số động tác phụ họa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
GV giới thiệu nội dung bài học.
2. Phần hoạt động:
 *Hoạt động 1: Học bài hát: Lí cây bơng
- GV giới thiệu và hát cho HS nghe bài hát1 lần.
- Cho HS đọc lời ca
- GV tập cho HS hát từng câu cho đến hết bài. Lưu ý HS hát đúng chỗ cĩ dấu luyến.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hát, vỗ tay đệm theo nhịp và làm động tác phụ họa
-GV hướng dẫn HS hát và vỗ tay đệm theo nhịp của bài hát.
-Cho HS xung phong hát và kết hợp làm động tác phụ họa.
- GV hướng dẫn HS làm 1 số động tác phụ họa.
- Tổ chức HS biểu diễn.
Lớp và GV nhận xét khen ngợi.
3. Phần kết thúc:
- Cả lớp hát lại bài hát 1 lần.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà tập hát cho thuộc bài hát kết hợp vỗ tay hoặc đệm theo nhịp bài hát.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Cả lớp đọc lời ca theo GV.
- HS học hát theo sự hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS hát và vỗ tay đệm theo nhịp ( Theo tổ, cá nhân) 
- HS xung phong trình bày
- HS theo dõi
- HS thi đua hát kết hợp làm động tác phụ họa(Theo tổ, cá nhân).
------------------------------------------***------------------------------------
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU:
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình.
- Bảng lớp viết đề bài, tĩm tắt nội dung gợi ý 1, 2, 3, 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã gĩp sức mình chống lại đĩi nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. 
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện hơm nay, mỗi em sẽ kể một câu chuyện về một gia đình hạnh phúc em được biết. Đĩ cĩ thể là gia đình của em, của ơng bà em, của một người họ hàng hoặc một gia đình hàng xĩm...
 b. HDHS kể chuyện:
 * Tìm hiểu đề bài:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch dưới các từ ngữ: một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. 
- Đề bài yêu cầu gì? 
- Gợi ý: Em cần kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm ở một gia đình mà khi sự việc xảy ra, em là người tận mắt chứng kiến hoặc em cũng tham gia vào buổi sum họp đĩ. 
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK.
- Em định kể câu chuyện về buổi sum họp nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. 
 * Kể chuyện trong nhĩm: 
- Chia HS thành nhĩm nhỏ, mỗi nhĩm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chưyện của mình trong nhĩm và nĩi lên suy nghĩ của mình về buổi sum họp đĩ. 
- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhĩm. 
 * Kể trước lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể. 
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. 
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nĩi về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho những người xung quanh.
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện. HS cả lớp theo dõi. 
- Nhận xét. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc 
- Theo dõi. 
- Đề bài yêu cầu kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc. 
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể. 
- Hoạt động trong nhĩm 
- 5 đến 7 HS tham gia kể câu chuyện của mình trên lớp. 
- Nhận xét.
---------------------------------------------***----------------------------------------
SINH HOẠT CUỚI TUẦN
SINH HOẠT LỚP
I/ Tuyên bố lí do:
II/ Giới thiệu đại biểu:
III/ Đánh giá cơng tác qua,phổ biến cơng tác đến:
1)Các lớp phĩ lần lượt lên đánh giá cơng tác qua của lớp 
2)Lớp trưởng tổ chức cĩ bạn trong lớp thảo luận
 Lớp trưởng tổng kết ,đánh giá chung các mặt hoạt động
3)Giáo viên nhận xét chung:
 a.Tuyên dương học sinh thực hiện tốt :
- Thi học kì I nghiêm túc, khơng cĩ HS nào vi phạm quy chế thi
- Điểm kiểm tra định kì đánh giá đúng năng lực học tập của từng em
- Nhiều em đạt điểm 9, 10 như Trâm, Thảo, Vy, Vương, Nhi.
- Nề nếp lớp học được giữ vững, một số HS đã khắc phục được tác phong 
 b.Nhắc nhở:
- Một vài em điểm cịn yếu ở mơn Lịch sử và Địa lí
- Tuy các em đạt điểm trung bình nhưng cũng cịn một số kiến thức chưa nắm được, vài em cịn ẩu trong bài kiểm tra, chữ viết cịn cẩu thả, tập làm văn làm cịn sơ sài, ý cịn nghèo.
- Các kiến thức về Đội các em chưa nắm được nên Chi đội ta chỉ được xếp loại khá.
 c. Yêu cầu HS thực hiện một số cơng tác sau:
- Tiếp tục giữ vững nề nếp, kỉ luật sau khi thi xong khơng được lơ là.
- Tiếp tục tích cực học tập tốt
- Tăng cường hơn ở nắm kiến thức về Đội
 4)Sinh hoạt:
 Tập bài hát Dưới trời thu Hà Nội.
-------------------------------------------ooo------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 16 20102011.doc