Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 17

Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 17

Tập đọc

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn .

- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

MTR: Hs khá giỏi đọc diễn cảm bài

II/ Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ SGK(phóng to), bảng phụ viết sẵn đoạn 1.

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai 
Ngày soạn: 05/12/2011
Ngày dạy: 12/12/2011
Tập đọc
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
MTR: Hs khá giỏi đọc diễn cảm bài 
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ SGK(phóng to), bảng phụ viết sẵn đoạn 1.
III/ Các hoạt động dạy-học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
5
34
4
1- Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.
2- Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó( 3lần).
- hs luyện đọc nhóm đôi
-1 hs đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn?
- Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2:
+Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào? 
- Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn 3:
+Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài.
2 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
Lắng nghe.
1 HS giỏi đọc.
-Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ 
Hs luyện đọc
1 hs đọc
-Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về.
-Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng
-Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.
- Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả.
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu.
- Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước.
-HS nêu.
-HS đọc.
Hs đọc nối tiếp
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Hs yếu bước đầu biết đọc diễn cảm
Chính tả
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I/ Mục tiêu:
Nghe và viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con.Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi(BT1)
Làm được BT2.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần ch HS làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy-học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
3
34
3
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2 trong tiết Chính tả trước.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
bHướng dẫn HS nghe -viết:
- GV Đọc bài viết.
+Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân hậu như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (166):
a) Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào giấy khổ to.
-Mời những HS làm vào giấy khổ to lên dán trên bảng lớp và trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b) Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi nhóm 4. 
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng sáu bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8.
- Cho 1-2 HS nhắc lại.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
2 hs 
- HS theo dõi SGK.
-Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. 
- HS viết bảng con.
Vài hs nêu
- HS viết bài.
- HS soát bài.
1 hs nêu
-HS làm bài vào vở.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
*Lời giải:
Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu :
-Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Bài tập cần làm: 1(a), 2(a), 3
MTR: HS khá giỏi làm BT1(b,c) ; 2(b), 4.
II/ Đồ dùng dạy – học :
- Phiếu học tập
III/ Hoạt động dạy học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4
35
3
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b.Luyện tập:
*Bài tập 1: (dành cho hs khá giỏi bài b,c)
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 : (dành cho hs khá giỏi bài b)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS làm vào bảng phụ sau đó đính bảng lên để chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
Y/C HS khá giỏi tự làm bài, GV h dẫn thêm cho HS yếu về cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4: (dành cho hs khá giỏi)
Hs đọc yêu cầu bài tập
Gv hướng dẫn
Yêu cầu hs tính
2 hs khoanh vào phiếu
Gv nhận xét
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
2 HS nôi tiếp nhau nêu.
Lắng nghe.
1 HS nêu yêu cầu: Tính
Hs làm vào bảng con
a) 5,16 b) 0,88 c) 2,6
1 HS nêu yêu cầu: Tính
 Bài giải:
(131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,8
 = 22 + 43,68
 = 65,68
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 – 0,345
= 1,9615 - 0,1725
= 1,789
 1 HS đọc đề bài
2 hs nhắc
 Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 -15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% ;
 b) 16129 người
1 hs đọc
Lắng nghe
Hs làm: Đáp án: C
Hướng dẫn hs yếu cách tính các bài toán về phân số
MỸ THUẬT
(Có GV chuyên)
–™š@?œ›˜—
Thứ ba 
Ngày soạn: 06/12/2011
Ngày dạy: 13/12/2011
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I/ Mục tiêu :
Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm , từ trái nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK 
II/ Đồ dùng dạy-học:
Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài.
III/ Các hoạt động dạy-học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3
31
3
1.Kiểm tra bài cũ: 
HS làm bài tập 3 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? 
- GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm?
- GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 3 :
-Mời 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
- Cho HS làm bài theo tổ.
-Mời đại diện các tổ trình bày.
- Các tổ khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét,chốt lời giải đúng.
Bài tập 4 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu thành ngữ, tục ngữ vừa hoàn chỉnh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ 
-Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
2 hs
1 HS nêu yêu cầu
*Lời giải :
 Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Từ ở trong khổ thơ
Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn,
Cha con, mặt trời, chắc nịch
rực rỡ, lênh khênh
Từ tìm thêm
VD: nhà, cây, hoa,
VD: trái đất, hoa hồng,
VD: đu đủ, lao xao,...
1 HS nêu yêu cầu 
1 hs nhắc
*Lời giải:
a) Đánh trong các từ ngữ phần a là một từ nhiều nghĩa.
b) Trong veo trong vắt, trong xanh là những từ đồng âm.
c) Đậu trong các từ phần c là những từ đồng âm với nhau.
1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn 
*Lời giải:
a)-Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma,..
 -Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến, nộp, biếu, đưa,
 -Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, êm ái,
b)-Không thể thay từ tinh ranh bằng từ
1 hs đọc
*Lời giải:
Có mới nới cũ. / Xấu gỗ, tốt nước sơn. / Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu :
 - Chọn được một chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng , đủ ý.
-Biết trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa của câu chuyện..
*MTR: HS khá ,giỏi tìm được truyện ngoài SGK ; kể truyện một cách hồn nhiên sinh động .
II/ Đồ dùng dạy – học :
Một số truyện, sách, báo liên quan.
III/ Hoạt động dạy học :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4
27
6
1-Kiểm tra bài cũ: 
HS kể lại chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
2-Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b.Hướng dẫn HS kể chuyện:
* Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
-Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
* HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. ...  của nước ta trên bản đồ.
II/Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ.
III/Các họat động dạy – học
TL
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
5
24
3
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16.
2-Bài mới:
a.Giới thệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b.Ôn tập:
-Vị trí và giới hạn của nước ta?
-Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
-Tìm hiểu về các dân tộc của nước ta.
-Tìm hiểu về ngành trồng trọt, ngành công nghiệp và thủ công nghiệp của nước ta.
-Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì?
-Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
-Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
2-3 HS nêu.
Lắng nghe.
-Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A.-Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan.
-Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
-Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
- Ơ nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
- Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 -Đường bộ, sắt, biển, sông, hàng không.
 -Gồm có hoạt động nội thương và ngoại thương. Thương mại có vai trò là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng.
Toán
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI 
ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 I/ Mục tiêu:
 - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm . 
 * Làm được các BT1(dòng 1,2) BT2(dòng 1,2) BT3(a,b)
Bài tập cần làm: Bài1; Bài2 
5842: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải bài toán về tỉ số phần trăm.
- không làm bài tập 3
II/ Chuẩn bị:
- Bảng mét vuông minh họa như SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5
34
4
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung bài mới:
VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- Cho HS nêu cách tính theo quy tắc:
+Tìm thương của 7 và 40.
+Nhân thương đó với 100
- GV hướng dẫn: Bước thứ 1 có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả.
VD 2: Tính 34% của 56
-Mời 1 HS nêu cách tính
- Cho HS tính theo nhóm 4.
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Sau đó nói: ta có thể thay thế 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta có thể ấn phím như nêu trong SGK.
VD 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
-Mời 1 HS nêu cách tính.
- GV gợi ý cách ấn các phím để tính.
Thực hành:
Bài tập 1 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để KT kết quả.
- Mời một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 :
(Các bước thực hiện tương tự như bài tập 1)
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
-HS nêu cách tính.
-HS sử dụng máy tính để tính theo sự hướng dẫn của GV.
-HS nêu: 56 x 34 : 100
-HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 4.
- HS nêu: 78 : 65 x 100
-HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 2.
1 hs nêu
Kết quả:
 -An Hà: 50,8%
 -An Hải: 50,86%
 -An Dương: 49,86%
 -An Sơn: 49,56%
Kết quả:
 103,5kg 86,25kg
 75,9kg 60,72kg
THỂ DỤC
(Có GV chuyên)
Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (t2)
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập,làm việc và vui chơi.
- Biết được hộp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu
quả công việc,tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp,của trường.
- Có thái độ mong muốn,sẵn sàng hợp tác với bạn bè,thầy giáo,cô giáo và mọi người trong công việc của lớp,của trường ,của gia đình,của cộng đồng.
 *HS khá giỏi biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.Không đồng tình với những thái độ,hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp,của trường.
II. Chuẩn bị: 
Đồ dùng để đóng tiểu phẩm.
III. Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3
25
3
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài .
2-Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
b.Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
KNS: kĩ năng tư duy phê phán
*Mục tiêu:
HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS trao đổi nhóm 2
- Các nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 41.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4 SGK
KNS: kĩ năng ra quyết định
*Mục tiêu: HS nhận biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
 - Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. 
- GV kết luận: SGV-Tr. 41.
Hoạt động 3: Làm bài tập 5-SGK.
*Mục tiêu: 
HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày.
*Cách tiến hành:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh.
- Mời một số HS trình bày dự kiến sẽ
hợp tác với những người xung quanh trong một số việc.
- Các HS khác nhận xét, góp ý cho bạn.
- GV kết luận:...
3-Củng cố, dặn dò: 
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
HS thảo luận nhóm 4.
Cử đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS trình bày.
–™š@?œ›˜—
Thứ sáu 
Ngày soạn: 09/12/2011
Ngày dạy: 16/12/2011
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày)
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng 
II/ Đồ dùng dạy-học:
-Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/Các hoạt động dạy- học :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
5
32
3
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b.Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
* Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số em diễn đạt tốt.
+Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
* Thông báo điểm.
c.Hướng dẫn HS chữa lỗi:
* Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
* Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
* Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
3- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. Dặn HS về ôn tập.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
Khoa học
(Có giáo viên bộ môn)
Toán
HÌNH TAM GIÁC
I/Mục tiêu
- Biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
-Phân biệt ba loại hình tam giác (phân loại theo góc).
-Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác.
 * Bài tập cần làm: 
- BTCL: 1,2
*MTR Học sinh khá giỏi làm được bài tập 3
II/Chuẩn bị
- phiếu học tập
Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke.
.III/Các họat động dạy – học
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2
35
3
1.Bài cũ:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
- Cho HS quan sát hình tam gác ABC:
+Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác?
 b.GT ba dạng hình tam giác (theo góc):
- GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.
- Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.
c.Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng):
-GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH.
-Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?
- Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.
 d.Luyện tập:
Bài tập 1 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở. 
- Chữa bài.
*Bài tập 2 : 
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 1)
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
+Hình tam giác có 3 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông)
-Gọi là đường cao.
-HS dùng e ke để nhận biết.
Lời giải:
-Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N.
-Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; 
 MK, MN, KN.
*Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH.
 +) Đáy EG, đường cao DK.
 +) Đáy PQ, đường cao MN.
Hướng dẫn hs yếu tìm tỉ số phần trăm
KĨ THUẬT
(Có GV bộ môn)
	 SINH HOẠT TUẦN 17
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 17
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
 - Có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
.III. Kế hoạch tuần 18:
 * Nề nếp:
- Ôn tập chuẩn bị thi cuối HKI
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of 17.doc