Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Kim Sơn

Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Kim Sơn

TẬP ĐỌC

PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I - Mục tiêu

- HS đọc trôi chảy bài văn, đọc với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II- Chuẩn bị: Tranh SGK.

III- Các hoạt động dạy học:

GV HS

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012
Chào cờ đầu tuần
Tập đọc
phân xử tài tình
I - Mục tiêu
- HS đọc trôi chảy bài văn, đọc với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị: Tranh SGK. 
III- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài, nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- HD Chia đoạn : 3 đoạn. 
+ Đ1 từ đầu đến ...lấy trộm
+ Đ2 tiếp đến ...nhận tội. 
+ Đ3 còn lại.
- Cho đọc nối tiếp theo đoạn, 
(giải nghĩa từ, luyện đọc từ)
* Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Cho trả lời từng câu, nhận xét, bổ sung.
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? 	
- Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? 
- Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? 	
- Em hãy kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? 	 
- Vì sao quan lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng.
 + Vì tin là thóc trong tay kẻ gian đã nảy mầm. ð
 + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. ð
 + Vì cần có thời gian để thu thập chứng cứ. ð
- GV chốt ý nghĩa: 	
* Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài văn.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm(phân vai) bài văn, chú ý đọc đúng lời của các nhân vật 
 - GV chọn đoạn 1 hướng dẫn cả lớp đọc. 
 - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất, hay nhất
3. Củng cố, dặn dò:
+ Qua bài học em rút ra điều gì?
- Dặn HS về học bài và đọc trước bài Chú đi tuần
-3 HS đọc thuộc lòng bài Chú đi tuần
- trả lời câu hỏi ghi trong bài.
- 1 HS khá đọc, lớp theo dõi.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 
- Luyện từ khó đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2 (giải nghĩa từ: quan án, vãn cảnh, sư vãi, đàn, chạy đàn,công đường, khung cửi, niệm phật).
- HS luyện đọc cặp.
- 1 HS đọc bài trước lớp.
- Thảo luận theo bàn.
- Đại diện trả lời từng câu. nhận xét, bổ sung
+ việc mất cắp vải.
+ Đòi người làm chứng, tìm chứng cứ, xé tấm vải làm đôi,
+ vì tấm vải bị xé đôi mà người kia dửng dưng thì không phải là người làm ra tấm vải.
 + Cho gọi tất cả các sư sãi trong chùa ra, giao cho mỗi người 1 nắm thóc ngâm nước,đánh đòn tâm lí và thấy có 1 chú tiểu thỉnh thoảng lại mở tay ra xem,
- 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài.
- 4 HS luyện đọc phân vai (người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án)
- HS luyện đọc đoạn 1 theo sự hướng dẫn của GV.
- 2- 3 tốp HS thi đọc
- Nhận xét, đánh giá.
Toán
Xăng- ti- mét khối. đề- xi-mét khối
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối; đọc và viết đúng các số đo.
- Nhận biết mối quan hệ giữa cm3 và dm3 .
- Biết giải một số bài toán có liên quan đến cm3 và dm3
II- Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5(GV)
III- Các hoạt động dạy học
GV
HS
1. Kiểm tra: nêu các đại lượng đo đã học và nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích tiếp liền.
2. Bài mới: 
 Giới thiệu bài(1 phút)
* Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối
+ GV giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát
- GV giới thiệu cm3 và dm3
- YC HS nhắc lại
- GV đưa hình vẽ để HS nhận xét, kết luận về mối quan hệ
+ GV KL về dm3, cm3, cách đọc, viết và mối quan hệ...
3. Thực hành:( 35 phút)
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Giao phiếu 
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo
HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu
HD HS làm bài, đánh giá bài làm và nêu lời giải
- Củng cố mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo cm3 và dm3
4. Củng cố – dặn dò
-YC HS hệ thống lại kiến thức cm3 và dm3
- Chuẩn bị tiết sau: Mét khối.
1 vài HS nêu và nhận xét
* HS quan sát mô hình trực quan và nhắc lại về cm3 và dm3(phần a, b SGK)
- HS tự rút ra KL về mối quan hệ giữa cm3 và dm3
 1dm3 = 1000cm3
- 1vài HS nhắc lại kết luận 
BT1( 116):1 HS nêu y/c
- Cả lớp làm bài vào phiếu 1số HS nêu kết quả để thống nhất
- HS đổi phiếu để bận kiểm tra kết quả
- 1-2 HS đọc số của bài
BT2: 1 HS đọc y/c
- HS làm bài vào vở
- 1 số HS lên bảng điền kết quả, HS khác nhận xét 
- 1-2 HS nêu lại những nội dung chính về cm3 và dm3
Lịch sử
nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
I. Mục tiêu:
- HS biết sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội.
- Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Giáo dục HS ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội. Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ Phong trào “đồng khởi” Bến Tre diễn ra trong hòan cảnh nào?
+ Thắng lợi của phong trào “đồng khởi” Bến Tre có tác động như thế nào tới cách mạng miền Nam?
2. Dạy bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (3p)
- GV giới thiệu bài và nêu nhiệm vụ của bài học:
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (10p)
+ Tại sao Đảng,Chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?
Gợi ý: + Nêu tình hình nước ta sau khi hòa bình lập lại.
+ Muốn xây dựng CNXH ở miền Bắc, muốn giành được thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì?
+ Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta?
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
c. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm (12p)
- GV Phát phiếu và yêu cầu HS thảo luận theo nội dung sau:
+ Lễ khởi công (Thời gian, địa điểm, khung cảnh).
+ Lễ khành thành Nhà máy cơ khí Hà Nội.
+ Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này?
- Gọi đại diện một số HS trình bày kết quả.
d. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp (10p)
- Cho HS tìm hiểu về các sản phẩm của Nhà máy cơ khí Hà Nội và trả lời các câu hỏi sau:
+ Những sản phẩm do Nhà máy cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc?
+ Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào?
3. Củng cố – dặn dò (2p)
- Hệ thống bài: HS đọc bài học. 
- Chuẩn bị bài sau.
2-3 HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
1.Tại sao Đảng, chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội.
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
- Đại diện một số nhóm trình bày.
2. Sự ra đời và ý nghĩa của nhà máy Cơ khí Hà Nội.
 Làm việc theo nhóm 4
- HS thảo luận theo nội dung ghi trong phiếu.
- Đại diện một số HS trình bày kết quả.
3.Thành tích tiêu biểu của nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- HS đọc SGK trả lời các câu hỏi GV nêu ra.
- HS nhận xét, bổ sung thống nhất ý kiến.
1-2 HS đọc.
 Đạo đức
em yêu tổ quốc Việt nam (tiết 1)
I- Mục tiêu: HS biết:
- Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II- Chuẩn bị : ST tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam.
III- Các hoạt động dạy và học:
GV
HS
1- Kiểm tra: Nêu những hiểu biết của em về UBND xã.
2- Bài mới:(1’) Giới thiệu, ghi bài.
a.HĐ1: Tìm hiểu thông tin(trang 34, SGK).
*Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam.
* Cách tiến hành: (12’)
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm. 
- GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu trnh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
b. HĐ2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: HS có hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam?
+ Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?
+ Nước ta còn có những khó khăn gì?
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận:Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào mình là người Việt Nam.
- Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần cố gắng học tập, rèn luyện để xây dựng Tổ quốc.
- Mời HS đọc phần ghi nhớ.
c. HĐ 3: Làm BT2 SGK
* Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam.
* Cách tiến hành.
- GV nêu YC BT2
- Cho trình bày.
- GV nhận xét kết luận.
3. Củng cố dặn dò
- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Sưu tầm những tranh ảnh, bài thơ, bài hát, sự kiện lịch sử có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
1-2 HS nêu.
- HS thảo luận theo nhóm 4, nghiên cứu chuẩn bị giới thiệu nội dung của thông tin SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận theo nhóm tổ
- Trả lời theo các câu hỏi GV nêu ra.
- HS trình bày. nhận xét, bổ sung.
1-2 HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS làm việc cá nhân.
- Trao đổi bài làm với bạn bên cạnh.
- Một số HS trình bày trước lớp( giới thiệu về quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam).
Thứ ba ngày 7 tháng2 năm 2012
thể dục
Bài 45: nhảy dây- bật cao
Trò chơi “Qua cầu tiếp sức”
I- Mục tiêu:
- Học sinh ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.. Yêu cầu biết thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn bật cao. Yêu cầu biết thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Làm quen trò chơi “Qua cầu tiếp sức”.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi đúng quy định.
II- Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: kẻ sân chơi trò chơi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu: 6- 10'
- Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2'.
- Khởi động:
- Chơi trò chơi khởi động.
2. Phần cơ bản: 18- 22’
a) Ôn di chuyển tung và bắt bóng: 6-8’
b) ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau:5-7’
c) Tập bật cao:5-7’	
d) Làm quen với trò chơi: “qua cầu tiếp sức”(5- 7’)
3. Phần kết thúc: 4-6' 
- Thả lỏng
- Củng cố bài 
- Lớp trưởng điều khiển: Tập hợp 3 hàng dọc rồi báo cáo.GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm vòng quanh sân tập, chuyển thành đội hình vòng tròn .
- Đứng tại chỗ xoay các khớp.
- Chơi trò chơi khởi động: “lăn bóng”.
- Các tổ tập theo khu vực đã quy định. Tổ trưởng chỉ huy.
- HS thi di chuyển và tung bắt bóng theo từng đôi, không để bóng rơi.
- Thi di chuyển tung và bắt bóng theo từng đôi: 1 lần, mỗi lần tung và bắt bóng qua lại được 3 lầ ... số học sinh lên bảng chữa lỗi. Cả lớp tự chữa bài trên nháp.
 - Cả lớp nhận xét, GV chữa bài cho đúng.
* Hướng dẫn học sinhchữa lỗi trong bài làm của mình.
 - GV theo dõi và kiểm tra HS làm việc.
* Hướng dẫn học sinh đọc những đoạn văn hay, có ý riêng, sáng tạo để các bạn học tập và rút kinh nghiệm cho mình.
* Yêu cầu học sinh chọn đoạn viết của mình chưa đạt để viết lại cho hay hơn.
4. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho tiết Ôn tập tả đồ vật kế tiếp
1-2 HS đọc.
- Nhận xét bổ sung.
- Nghe nhận xét, đánh giá của GV
- HS chữa bài trên bảng phụ
- Cả lớp tự chữa bài trên nháp, nhận xét bài chữa trên bảng.
- HS đọc lời nhận xét của cô giáo, tìm ra lỗi của mình và sửa lỗi. Trao đổi bài để soát lỗi cho nhau.
- HS viết lại đoạn văn.
Toán
Thể tích hình lập phương
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương .
- Biết vận dụng công thức để giải một số bài toán có liên quan .
II- Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài là số tự nhiên( đơn vị đo cm) và một số HLP cạnh 1cm, hình vẽ hình lập phương.
III- Các hoạt động dạy học
GV
HS
1. Kiểm tra: Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật
2. Bài mới: 
 Giới thiệu bài(1 phút)
* Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương
+ GV nêu VD, cho HS tự xếp hình và tính số hình lập phương nhỏ xếp trong hình lập phương lớn
- GV gợi ý để HS nêu nhận xét
- YC HS nhắc lại
3. Thực hành:( 35 phút)
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu
- HD, giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lạị cách tính thể tích hình lập phương.
HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu, 
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán
- GV đánh giá bài làm của HS
HD BT3: gọi HS đọc bài toán, GV hướng dẫn phân tích bài toán và hướng giải
- GV chấm một số bài làm của HS
4. Củng cố – dặn dò
-YC HS nhắc lại cách tính thể tích hình lập phương.
- Chuẩn bị tiết sau: LT chung.
1 vài HS nêu và viết công thức
* HS quan sát mô hình trực quan nhận xét 
- HS nhận xét rút ra quy tắc tính thể tích hình lập phương thông qua VD( nhận biết như là trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật)
- HS nêu lại quy tắc và công thức tính
 V = a a a
BT1( 122):1 HS nêu y/c, trao đổi theo cặp
- Cả lớp vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương làm bài vào vở nháp
- 4 HS lên bảng làm bài( điền KQ), rồi nhận xét chữa bài
- 1-2 HS nhắc lại quy tắc tính thể tích HLP 
BT2: 1 HS đọc y/c, nêu hướng giải
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét 
- Một số HS đọc bài giải của mình
BT3 HS đọc thầm và nêu nhận xét:
- HS nêu hướng giải và làm bài vào vở
 Bài giải
 a)Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 7 9 = 504 (cm3)
 b) Độ dài của cạnh hình lập phương là:
 ( 8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 (cm)
 Thể tích của hình lập phương là:
 8 8 8 = 512(cm3)
 Đáp số:a) 504 cm3 b)512cm3
- 1 số HS trình bày bài làm 
- 1-2 HS nêu lại cách tính thể tích HHCN.
Địa lý
Một số nước ở châu Âu
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nhận biết được vị trí, đặc điểm lãnh thổ của liên bang Nga, Pháp.
- Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của nước Nga, Pháp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ các nước châu Âu. Một số ảnh về liên bang Nga và Pháp.
III. Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ Nêu đặc điểm về địa hình và khí hậu của châu Âu?
+ Nêu đặc điểm về dân cư, hoạt động kinh tế kinh tế của châu Âu
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Trực tiếp 
a.Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (13’) 
- Bước 1: Cho HS kẻ bảng có 2 cột...
- Bước 2: Yêu cầu HS dựa vào SGK để hoàn thành bảng sau đây:(GV giới thiệu lãnh thổ Liên Bang Nga)
Các yếu tố
Đặc điểm – sản phẩm chính của ngành SX.
-Bước 3:GV cho HS lần lượt đọc kết quả.
*Kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, bắc á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngàng kinh tế.
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (10p)
- Yêu cầu HS quan sát hình 1
+ Nước Pháp ở phía nào của châu Âu? Giáp với nhưng nước nào, đại dương nào?. 
*Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hòa.
c. Hoạt động 3: Làm việc nhóm đôi. (10p)
Yêu cầu HS nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp so sánh với nước Nga. 
Kết luận: nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển.
3. Củng cố – dặn dò: (2p). Hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau...
-1 số HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung.
1. Liên bang Nga.
- HS làm việc theo nhóm đôi
- HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng, lần lượt đọc kết quả.
Các yếu tố
Đặc điểm – sản phẩm chính của ngàng sản xuất
- Vị trí địa lí
- Diện tích
- Dân số
- Khí hậu
-Tài nguyên, khoáng sản
-Sản phẩm công nghiệp
-Sản phẩm nông nghiệp
- Nằm ở Đông Âu, Bắc á.
-Lớn nhất thế giới,17triệu km2.
- 144,1 triệu người.
- Ôn đới lục địa (chủ yếu thuộc liên bang Nga).
- Rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
- Máy mọc, thiết bị, phương tiện giao thông.
- Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
2. Pháp.
- HS quan sát hình 1, xác định vị trí của nước Pháp, trả lời câu hỏi. 
- So sánh vị trí địa lí liên bang Nga với nước Pháp.
- HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi ý các câu hỏi trong SGK, nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp so sánh với nước Nga. 
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Nhắc lại kết luận
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài.
 Kĩ thuật
Lắp xe cần cẩu (Tiết 2)
I-Mục tiêu:
* Nhận biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
* Lắp được xe cần cẩu đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
* Rèn tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II-Chuẩn bị đồ dùng: - GV : Mẫu xe cần cẩu. Bộ lắp ghép kỹ thuật.
- HS: Bộ lắp ghép kỹ thuật.
III-Hoạt động trên lớp:
(1') 1*ổn định tổ chức:
(3') 2*Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra Bộ lắp ghép kĩ thuật của HS.
 3*Bài mới
(1') Nêu vấn đề:- Hôm nay chúng ta cùng thực hành lắp xe cần cẩu.
 Giải quyết vấn đề
T
Ph pháp
Hoạt động của GV - HS
7'
20
Hoạt động 1: 
- Quan sát
- Đàm thoại
Hoạt động 2:
- Quan sát
- Thực hành.
- Nhận xét.
1- HS thực hành lắp xe cần cẩu.
a) Chọn các chi tiết
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo bảng trong SGK.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
* HS đọc quy trình lắp xe cần cẩu trong SGK.
- Quan sát kỹ và đọc nội dung từng bước 
Chú ý: vị trí trong ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp thanh giằng ở giá đỡ cần cẩu.
- GV quan sát HD các nhóm còn lúng túng.
c) Lắp ráp thành xe cần cẩu.
- HS nhắc lại quy trình lắp ráp thành xe cần cẩu trong SGK.
- Quan sát kỹ và đọc nội dung từng bước 
- Chú ý: vị trí trong, ngoài các bộ phận.
 Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch.
 Khi lắp xong cần kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng không? cần cẩu có quay được theo các hướng và có cẩu hàng lên được không?
2. Đánh giá sản phẩm.
Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
Đánh giá sản phẩm theo mức Hoàn thành tốt (A+), hoàn thành (A), chưa hoàn thành (B).
 (4') 4*Củng cố: Nhận xét giờ học
 (1') 5*Dặn dò: - Về học bài chuẩn bị bài sau.
 Sinh hoạt
 Sinh hoạt lớp
1. Mục tiêu: 
- Đánh giá kết quả học tập, hoạt động của lớp tuần 23, đề ra phương hướng hoạt động tuần 24.
- Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến.
- Giáo dục ý thức học tập, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh .
2. Văn nghệ đọc truyện thiếu nhi (tủ sách dùng chung)
3. Nội dung: 
a, Lớp trưởng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các tổ báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung:
* Ưu điểm: 
- Tham gia vệ sinh trường lớp.
- Thực hiện nghiêm túc nề lếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể do nhà trường đề ra.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, nề nếp học tập có nhiều tiến bộ.
- Tổ chức và duy trì tốt các giờ truy bài và thực sự có hiệu quả.
- Phát huy vai trò , tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập .
* Tồn tại:
- Một số học sinh chưa chú ý học, tiếp thu chậm, không làm bài tập như : 
- Kĩ năng làm toán của học sinh còn hạn chế nhất là kĩ năng trình bày bài giải.
- Chất lượng vở sạch chữ đẹp đi xuống : ( loại C).
b, Phương hướng: 
- Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được.
- Tiếp tục bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu, nâng cao chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn.
-Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trường sạch đẹp.
- Tham gia giao thông an toàn.
c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở học sinh rèn luyện trong học tập và tu dưỡng đạo đức.
Mở rộng vốn từ : trật tự – an ninh.
I. Mục tiêu:
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về Trật tự – an ninh.
- Học sinh vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 2 -3. Phấn màu.
III.Hoạt dộng dạy học :
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ : (1p)
- Sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: (37p)
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC của BT
- GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng.
Dòng c nêu đúng với nghĩa của từ trật tự : tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT, YC trao đổi nhóm và làm vào bảng nhóm.
- Gọi học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt ý đúng.
Bài tập 3 : HD HS làm bài theo nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày bài làm của mình. 
- Cả lớp và GV nhận xét và chốt ý đúng.
3.Củng cố, dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài học lần sau .
Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu của BT, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc của mình.
- Dòng c.
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu BT, trao đổi nhóm 4 và làm vào bảng nhóm.
- Trình bày kết quả và nhận xét.
Lực lượng bảo vệ trật tự an toàn giao thông.
Cảnh sát giao thông
Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông.
Tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông.
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
Vi phạm về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉ hè.
Bài tập 3 : HS làm bài theo nhóm đôi.
- HS trình bày bài làm của mình. 
- Nhận xét và chốt ý đúng.
- Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự , an ninh.
- Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh
- cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy bọn hu-li-gân.
- giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành lang, bị thương.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 23 CKTKN.doc