TIẾT 2: TẬP ĐỌC
BÀI: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát, rành mạch toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người với tổ tiên.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
TĐ : Tự hào về vẻ đẹp đất nước và biết ơn các vua Hùng
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh ảnh về đền Hùng (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thứ hai.ngày 20 tháng 2 năm 2012 TIẾT 1: CHÀO CỜ ---------------------------------------------------- TIẾT 2: TẬP ĐỌC BÀI: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. Mục tiêu - Đọc lưu loát, rành mạch toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người với tổ tiên.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) TĐ : Tự hào về vẻ đẹp đất nước và biết ơn các vua Hùng II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh ảnh về đền Hùng (nếu có). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 5’ Kiểm tra 2 HS Nhận xét, ghi điểm HS đọc bài + trả lời câu hỏi 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động: HĐ 1: Luyện đọc HS lắng nghe - 1HS đọc toàn bài -Treo tranh minh họa + nói về nội dung tranh -Chia 3 đoạn - Quan sát + lắng nghe - HS đọc nối tiếp - HDHS đọc từ khó: chót vót, dập dờn,uy nghiêm, Ngã Ba Hạc, hoành phi +Đọc các từ ngữ khó GV đọc diễn cảm toàn bài một lần + Đọc chú giải -1 HS đọc cả bài HĐ 2:Tìm hiểu bài : Đoạn 1: Lớp đọc thầm +TLCH + Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở đâu? *Bài văn tả cảnh đền Hùng,cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Linh... + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? *Các vua Hùng là người đầu tiên lập nước Văn Lang... + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? *Có những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, những cánh bướm dập dờn bay lượn,... Đoạn 2: Cho HS đọc + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến môt số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó? *Sơn Tinh, Thuỷ Tinh;Thánh Gióng; An Dương Vương; Đoạn 3: Cho HS đọc + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba * Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. HĐ 3: Đọc diễn cảm : - Cho HS đọc diễn cảm bài văn - HS đọc nối tiếp - Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc theo hướng dẫn GV - Cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc - Nhận xét + khen những HS đọc hay - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : 2’ --------------------------------------- TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I/ MỤC TIÊU: - Học sinh ôn tập củng cố về các kĩ năng đã học . II/ CHUẨN BỊ: Một số thăm câu hỏi về nội dung thực hành các bài đã học trong học kì II. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ,HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 5’ Kiểm tra 2 em Nhận xét - ghi điểm. 2/ Hướng dẫn thực hành. 28’ HĐ 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh lên bốc thăm trả lời câu hỏi về nội dung các bài.Em yêu quê hương,UBND xã phường em, Em yêu tổ quốc Việt Nam. Em yêu hòa bình. HĐ 2. Tổ chức cho học sinh vẽ tranh đề tài về 4 bài đạo đức đã học. HĐ 3: Triển lãm tranh vẽ Gv đánh giá , nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò. 2’ Hs nêu những việc làm thể hiện em yêu hòa bình... Hs lần lượt lên bốc thăm trả lời. Hs vẽ tranh. Hs trình bày tranh vẽ của mình-lớp nhận xét đánh giá ------------------------------------------ TIẾT 4: TOÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ II -------------------------------------------------- TIẾT 5: KHOA HỌC BÀI: ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I/ MỤC TIÊU : HS ôn tập củng cố về: - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kỉ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. TĐ : Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II/CHUẨN BỊ : - Chuẩn bị theo nhóm ( theo phân công): + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ 2. Bài mới: 28’ HĐ 1.Giới thiệu bài: HĐ 2 : Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?” - GV tham khảo cách tổ chức cho HS chơi ở bài 8 để phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi. - Mỗi HS đều có một bộ thẻ từ. Tiến hành chơi - GV đọc từng câu hỏi như trang 100, 101 SGK. - Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc. 1. Đồng có tính chất gì? d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. 2. Thuỷ tinh có tính chất gì? 3. Nhôm có tính chất gì? b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn. 4.Thép được sử dụng để làm gì? b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, bắc cầu qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc,... 5. Sự biến đổi hoá học là gì? 6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch a. Nước đường. b. Nước chanh( đã lọc hết tép chanh và hạt) pha với đường và nước sôi để nguội. c. Nước bột sắn ( pha sống). b. Sự biến đổi chất này thành chất khác. c. Nước bột sắn pha sống. 7. Đối với câu 7, GV cho các nhóm lắc chuông để giành quyền trả lời câu hỏi. a. Nhiệt độ bình thường. b. Nhiệt độ cao. c. Nhiệt độ bình thường. d. Nhiệt độ bình thường. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc - Trọng tài tiến hành tổng kết, đánh giá. Các nhóm chú ý theo dõi. HĐ 3 : Quan sát và trả lời câu hỏi Các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây láy năng lượng từ đâu để hoạt động? - HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 102 SGK. a. Xe đạp. b. Máy bay. c. Thuyền buồm. d. Xe ô tô. e.Bánh xe nước. g. Tàu hoả. a. Năng lượng bắp cơ của người. b. Năng lượng chất đôt từ xăng. c. Năng lượng gió. d. Năng lượng chất đốt từ xăng. e. Năng lượng nước. g. Năng lượng chất đốt từ than đá HĐ 4 : Trò chơi: Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới hình thức “ tiếp sức”. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng phụ. - GV hướng dẫn HS chơi. - lắng nghe. - Mỗi nhóm cử 5 -7 người,tuỳ theo số lượng của nhóm đứng xếp hàng 1.Khi GV hô “ bắt đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống; tiếp đến HS 2 lên viết ,... Hết thời gian, nhóm nào viết được nhiều và đúng là thắng cuộc. - GV cùng HS theo dõi kết quả của các nhóm và nhận xét . - 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học. 3, Củng cố, dặn dò : 2’ ****************************** Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 TIẾT 1: CHÍNH TẢ BÀI: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI. I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng chính tả bài chính tả - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2). II.CHUẨN BỊ : Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 5’ Kiểm tra 2 HS. Nhận xét, ghi điểm - HS lên bảng viết lời giải câu đố tiết trước 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: HĐ 1:HDHS nghe - viết chính tả : -GV đọc toàn bài 1 lần - HS lắng nghe - 2 HS đọc to bài chính tả, lớp đọc thầm + Bài chính tả nói về điều gì? * Cho các em biết truyền thuyết của 1 số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thíh khoa học về vấn đề này, HD HS luyện viết những từ ngữ khó *-HS luyện viết từ ngữ khó: Chúa Trời, Ê-va, Nữ Oa, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn - 2 HS đọc từ khó Cho HS viết chính tả - Nhắc HS gấp SGK - Đọc cho HS viết - HS gấp SGK - HS viết chính tả Chấm, chữa bài - Đọc toàn bài một lượt - Chấm 5 ® 7 bài - HS tự soát lỗi - Đổi vở cho nhau sửa lỗi - Nhận xét chung + cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài - HS nhắc lại HĐ 3: HDHS làm bài tập chính tả : 5-6’ - Cho HS đọc yêu cầu + đọc truyện vui Dân chơi đồ cổ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 1HS đọc phần chú giải Cho HS trình bày kết quả HS làm bài vào vở bài tập: dùng viết chì gạch dưới các tên riêng tìm được. - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng: - HS suy nghĩ, nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ là một kẻ gàn dở,mù quáng: Hễ nghe nói một vật gì đồ cổ là anh ta hấp tấp mua liền.... - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : 2’ Nhận xét tiết học - HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài. ----------------------------------------- TIẾT 2: TOÁN BÀI: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN. I. MỤC TIÊU: Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mqh giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Giới thiệu bài : 1' 2/ HD Ôn tập các đơn vị đo thời gian a) Các đơn vị đo thời gian : GV cho HS phát biểu nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học. - HS phát biểu nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học. Một thế kỉ có bao nhiêu năm, một năm có bao nhiêu tháng, một năm có bao nhiêu ngày? -1 thế kỉ = 100 năm 1năm = 12 tháng 1tuần = 7ngày - 1năm thường: 365 ngày - 1 năm nhuận: 366 ngày (cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận) GV cho biết: Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào? - HS trả lời, nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. - HS nhớ và nêu quan hệ của các đơn vị đo thời gian khác: Một ngày có bao nhiều giờ, một giờ có bao nhiêu phút, một phút có bao nhiêu giây? Khi HS trả lời, GV ghi tóm tắt trên bảng, cuối cùng được bảng như trong SGK. (Có thể treo bảng phóng to trước lớp) b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian GV cho HS đổi các số đo thời gian: - Đổi từ năm ra tháng: 5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng - Đổi từ giờ ra phút: 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút giờ = 60 phút x = 40 phút - Đổi từ phút ra giờ (nên nêu rõ cách làm): 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút Cách làm: HĐ 3. Luyện tập : Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử. Bài 1: HS trả lòi miệng Bài 2: Bài 2: HS làm bài rồi lên bảng chữa bài Chú ý: 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng giờ = 60 phút x = phút = 45 phút Bài 3: GV cho HS tự làm, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. Bài 3: 3. Củng cố dặn dò : 2’ - HS TB làm bài ... --- TIẾT 5: TẬP LÀM VĂN BÀI: TẢ ĐỒ VẬT ( KIỂM TRA VIẾT ) I.MỤC TIÊU: - HS viết được 1 bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý; dùng từ, đặt câu đúng; lời văn tự nhiên. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học : 1’ 2. HDHS làm bài: 3’ - Viết 5 đề bài lên bảng 1HS đọc 5 đề bài, lớp đọc thầm 2,3 HS đọc lại dàn ý bài văn Dặn HS một số điều càn lưu ý trước khi làm bài. 3.HS làm bài : 30’ 4.Củng cố, dặn dò: 1’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Tập viết đoạn đối thoại để chuẩn bị cho tiết học sau. - HS làm bài ******************************** Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2012 TIẾT 1: LỊCH SỬ BÀI: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. MỤC TIÊU : Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. TĐ : Khâm phục tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân và dân Sài Gòn trong cuộc chiến đấu chống đế quốc Mĩ. II. CHUẨN BỊ : - Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ : 5’ 2. Bài mới : 28’ a/ Giới thiệu bài : b/ HD tìm hiểu bài. HĐ1 : làm việc cả lớp: - 2 HS đọc bài - GV hướng dẫn HS tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta vào dịp Tết Mậu Thân 1968: + Bất ngờ: tấn công vào đêm giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn. + Đồng loạt: cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành phố, chi khu quân sự. HĐ 2 : làm việc theo nhóm : - Giao nhiệm vụ - HS thảo luận trong nhóm 4 - Theo dõi, nhắc nhỏ các nhóm + HS kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. - Đại diện lên trình bày. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - Cho HS xem tranh ảnh minh họa HĐ 3 : làm việc theo nhóm: - HS thảo luận về thời điểm, cách đánh, tinh thần của quân dân ta, từ đó rút ra nhận định: - Cuộc tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có tác động như thế nào đối với nước Mĩ? + Ta tiến công địch khắp miền Nam, làm cho địch hoang mang, lo sợ. + Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ( ta chủ động tiến công vào thành phố, tận sào huyệt của đich). Kết luận : - Đọc phần bài học 3. Củng cố- dặn dò: 1-2’ - Về học bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. --------------------------------------------- TIẾT 2: THỂ DỤC – GV CHUYÊN DẠY ------------------------------------------------- TIẾT 3: MỸ THUẬT – GV CHUYÊN DẠY ----------------------------------------------- TIẾT 4: TOÁN BÀI: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN. I/. MỤC TIÊU: - Thực hiện phép trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài : 1' 2. HD Thực hiện phép trừ số đo thời gian : -13’ Ví dụ 1:GV nêu bài toán trong ví dụ 1 (trong SGK), HS nêu phép tính tương ứng: GV ghi 15 giờ 55 phút = 13 giờ 10 phút = ? HS tìm cách đặt tính và tính: 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 02 giờ 45 phút Vậy 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút. Ví dụ 2: GV cho HS đọc bài toán và nêu phép tính tương ứng: 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = ? HS tìm cách đặt tính và tính: GV cho một HS lên bảng đặt tính: GV hướng dẫn tính - 2 phút 80 giây 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây Vậy 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = 35 giây. Gv : Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường. HĐ 3. Luyện tập : 20 ’ Bài 1: Bài 1: HS tự làm bài, sau đó thống nhất kết quả. Bài 2: GV cho HS làm bài vào vở, GV hướng dẫn những HS yếu về cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian. Bài 2: HS tự làm bài, sau đó thống nhất kết quả. Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: HS đọc đề bài, tự tính và viết lời giải. Một HS trình bày trên bảng, cả lớp nhận xét. 3. Củng cố dặn dò : 2’ Kết quả là: 1 giờ 30 phút. Nêu cách trừ số đo thời gian. -------------------------------------------------- TIẾT 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG QUAN HỆ TỪ NGỮ I.MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách thay thế từ ngữ ( Ndghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó. II.CHUẨN BỊ : Bảng phụ hoặc giấy khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 5’ Kiểm tra 2 HS Nhận xét, ghi điểm Làm lại BT tiết trước 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài: b/ Phần Nhận xét : HS lắng nghe Hướng dẫn HS làm BT1: -1 HS đọc to, lớp đọc thầm -1 HS đọc chú giải Tìm những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn có trong 6 câu trên? - HS dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ đều cùng chỉ Trần Quốc Tuấn - Cho HS trình bày. Dán giấy khổ to hoặc bảng phụ đã chép sẵn BT lên bảng - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng -Lớp nhận xét Hướng dẫn HS làm BT2: (Cách tiến hành tương tự BT1) - HS so sánh với bài tập 1 và phát biểu ý kiến: cách diễn đạt ở bài tập 1 hay hơn... GV chốt lại ý chính Phần Ghi nhớ : - HS đọc + nhắc lại nội dung phần Ghi nhớ c/ Luyện tập : Hướng dẫn HS làm BT1: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Cho HS đọc yêu cầu BT - Phát phiếu khổ to cho 2 HS Cho HS trình bày Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hướng dẫn HS làm BT2: (Cách tiến hành tương tự BT1) Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng: Nàng bảo chồng: 3.Củng cố, dặn dò : 2-3’ Nhận xét tiết học. - HS làm bài +Từ anh (ở câu 2 ) thay cho từ Hai Long (ở câu 1 ) +Người liên lạc (ở câu 4 ) thay cho người đặt hộp thư (ở câu 2 ) +Từ anh (ở câu 4 ) thay cho Hai Long (ở câu 1 ) + đó (ở câu 5 ) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (ở câu 4 ) Lớp nhận xét + nàng ( câu 2 ) thay cho vợ An Tiêm ( câu 1) + chồng ( câu 2 ) thay cho vợ An Tiêm ( câu 1) ************************************ Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 TIẾT 1: KỈ THUẬT – Đ/C THỦY DẠY ------------------------------------------ TIẾT 2: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Cộng và trừ số đo thời gian. Vận dụng giải các bài toán có nội dung thức tế. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1: Giới thiệu bài : 1’ 2 : Thực hành 32’ GV cho HS nêu cách thực hiện phép cộng và trừ số đo thời gian. Bài 1b: Bài 1b: HS tự làm bài rồi thống nhất kết quả. Bài 2: Thực hiện phép cộng số đo thời gian. Bài 2: GV cho HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết quả. HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết quả. Bài 3: Thực hiện phép trừ số đo thời gian. Bài 3: HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết quả. Bài 4: Dành cho HSKG Bài 4: GV cho HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết quả. GV cho HS nêu cách tính sau đó tự giải. Một HS trình bày lời giải, cả lớp nhận xét. 3. Củng cố dặn dò : 2’ - Nhắc lại kĩ năng cộng, trừ số đo thời gian. ------------------------------------------- TIẾT 3: ÂM NHẠC BÀI: ÔN TẬP BÀI HÁT TUẦN 24 TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 7 I. Môc tiªu: - BiÕt h¸t ®óng giai ®iÖu vµ thuéc lêi ca - BiÕt h¸t kÕt hîp vËn ®éng phô ho¹ - BiÕt ®äc bµi T§N sè 7 II. ChuÈn bÞ: - Nh¹c cô thêng dïng III. Ho¹t ®éng d¹y häc: 1.Bµi cò 2.Bµi míi *H§1: ¤n bµi h¸t GV ®Öm giai ®iÖu bµi h¸t cho HS nghe Híng dÉn HS «n luyÖn Cho HS «n luyÖn h¸t kÕt hîp gâ ®Öm Híng dÉn HS tËp mét vµi ®éng t¸c phô ho¹ Gäi HS lªn b¶ng thùc hiÖn GV nhËn xÐt *H§2 : ¤n tËp ®äc nh¹c sè 7 HD häc sinh luyÖn cao ®é, tiÕt tÊu cña bµi GV ®Öm giai ®iÖu bµi T§N sè 7 GV híng dÉn HS «n luyÖn Gäi HS lªn b¶ng thÓ hiÖn NhËn xÐt 3.Cñng cè: Cho HS h¸t l¹i bµi h¸t §äc l¹i bµi T§N sè 7 NhËn xÐt tiÕt häc 4.DÆn dß: VÒ häc thuéc bµi HS nghe vµ nhÈm lêi ca HS h¸t «n theo HD HS thùc hiÖn h¸t vµ gâ ®Öm HS thùc hiÖn theo GV HS lªn b¶ng thÓ hiÖn L¾ng nghe HS l¾ng nghe vµ thùc hiÖn theo híng dÉn HS nghe vµ ®äc thÇm HS ®äc theo HD cña GV Lªn b¶ng thÓ hiÖn L¾ng nghe C¶ líp h¸t HS ®äc tËp thÓ L¾ng nghe VÒ nhµ thùc hiÖn ----------------------------------------------- TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN BÀI: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I.MỤC TIÊU: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp.. II.CHUẨN BỊ : - Một số giấy khổ lớn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Giới thiệu bài: 2’ 2/ HD HS làm BT . 32’ - HS lắng nghe Bài 1. Bài 2: GV giao việc: SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại ( dựa theo 7 gợi ý ) để hoàn chỉnh màn kịch. 1 HS đọc nội dung bài tập 1 Cả lớp đọc thầm truyện Thái sư Trần Thủ Độ 3HS nối tiếp đọc bài tập 2 - HS đọc thầm lại bài tập 2 1HS đọc lại gợi ý về lời đối thoại. Cho HS làm bài. Phát phiếu + bút dạ cho HS - Cho HS trình bày kết quả HS làm bài theo nhóm 4 Đại diện nhóm nối tiếp nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết lời đối thoại hợp lí nhất, hay nhất. BT3: - GV giao việc HS Dành cho KSKG : HSKG biết phân vai để đọc lại màn kịch - HS đọc yêu cầu của BT - HS đọc phân vai theo nhóm dựa theo lời đối thoại của nhóm mình 1 số nhóm lên đọc trước lớp. Bình chọn nhóm đọc hay. - Nhận xét + bình chọn nhóm đọc tốt. 3.Củng cố, dặn dò 2’ Nhận xét tiết học Khen nhóm viết hay, diễn hay ----------------------------------------------- TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP SƠ KẾT TUẦN 25 I. Yêu cầu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 25. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót. II. Nội dung: GV ổn định tổ chức lớp học: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. - Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ. - Một số em Hs ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài chậm. - Nhắc nhở những HS còn vi phạm nội quy của lớp. 2/ Phương hướng tuần 26: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 25. - Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Ôn tập cho đại trà Hs. - Nhắc HS nộp tiền theo quy định. --------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: