NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
Tiết: 13 - (KTKN:14 , SGK : 64 )
I. MỤC TIÊU:
Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc. Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo.
TUẦN 7 Thứ hai ngày tháng năm 2011 Tiết 1: Chào cờ: (Hội đồng Sư phạm + Học sinh) ***************************** Tiết 3: Tập đọc: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT Tiết: 13 - (KTKN:14 , SGK : 64 ) I. MỤC TIÊU: Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc. Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐT 3’ 1- Kiểm tra bài cũ: - GV mời 2, 3 HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Si- le và tên phát xít và trả lời các câu hỏi trong SGK về nội dung câu chuyện. 2- Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - GV đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến dong buồm trở về đất liền. + Đoạn 2: Từ Những tên cướp đã nhầm đến sai giam ông lại. + Đoạn 3: Từ Hai hôm sau đến trả lại tự do cho A- ri- ôn + Đoạn 4: Còn lại - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - GV ghi lên bảng các tiếng, từ, kết hợp từ khó trong bài, hướng dẫn HS đọc đúng: A- ri- ôn, Xi- xin, boong tàu. .. - Cho HS đọc cả bài. - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - GV giúp HS tìm thêm những từ ngữ, chi tiết các em chưa hiểu (nếu có) - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1. - Câu hỏi 1: Vì sao nghệ sĩ A- ri- ôn phải nhảy xuống biển? Đoạn 2: - Cho HS đọc đoạn 2. - Câu hỏi 2: Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? Đoạn 3 + 4 - Cho HS đọc đoạn 3, 4 - Câu hỏi 3: Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? - Câu hỏi 4: Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A- ri- ôn? c) Đọc diễn cảm: GV hướng dẫn HS xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể phù hợp với những tình tiết bất ngờ của câu chuyện. 3- Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và tìm những câu chuyện ca ngợi loài cá heo thông minh. - Chuẩn bị bài :”Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà”. - Cả lớp đọc thầm theo. - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. - Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1, 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm phần chú giải sau bài đọc. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - A- ri- ôn phải nhảy xuống biển vì thủy thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. - 1HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - Khi A- ri- ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A- ri- ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Cá heo đáng yêu, đáng quý vì thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống. Cá heo là bạn tốt của người. - Đám thủy thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. Nhiều HS luyện đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài văn. Y-G Y-G Y Y Y G G Y-G ******************************** Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP CHUNG Tiết: 31 (KTKN: 59 , SGK : 32 ) I.Mục tiêu: Biết : - Quan hệ giữa 1 và; và; và. - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐT 1. Bài cũ : - Gọi 1em làm bài số 2/31 - GV chấm bài.GV nhận xét. 2. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài dạy. -Hướng dẫn HS làm bài tập *Hoạt động 1 : làm miệng cá nhân MT :Củng cố về phân số thập phân. Hoạt động 2 : làm cá nhân MT : Ôn cộng trừ nhân chia phân số . Hoạt động 3 : Làm vào vở MT : Tìm số trung bình cộng . GV chấm bài -nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học * Bài sau: Khái niệm về số thập phân. +4 HS thực hiện trên bảng Bài 1 : đọc yêu cầu đề và trả lời : Lớp nhận xét -sửa sai . 1 gấp 10 lần vì 1 = 10 x b) gấp10lần vì = 10 x c)gấp10lần vì =10x Bài 2 : HS làm bảng con lần lượt từng bài . a) x + = b) x - = x = - x = + x = x = c) x x = d) x :=14 x = : x =14 x x = x = 2 Bài 3 : Giải : Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy vào bể được : ( + ) : 2 = (bể ) Đáp số : bể Bài 4: - HS giỏi làm tiếp Hs làm bài vào phiếu . Đại diện nhóm trình bày Giải Giá tiền 1m vải trước khi giảm giá là : 60 000 : 5 = 12 000 (đồng ) Giá tiền 1mvải sau khi giảm giá là : 12 000 - 2000 = 10 000 ( đồng ) Số m vải có thể mua được theo giá mới 60 000 : 10 000 = 6 (m ) Đáp số : 6 m vải Y Y Y G G CHIỀU Môn: Đạo đức NHỚ ƠN TỔ TIÊN(Tiết 1) Tiết: 07 - (KTKN: 83 , SGK : 12) I. Mục tiêu Biết được:con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên Nêu được những việc cần làm phù hợp vời khả năng để thực hiện lòng biết ơn tổ tiên. Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học ĐT A. Kiểm tra bài cũ Hãy kể những việc mình đã làm thể hiện là người có ý chí: - Em đã làm được những việc gì? - Tại sao em lại làm như vậy - Việc đó mang lại kết quả gì? - GV nhận xét đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ai cũng có tổ tiên dòng họ của mình. vậy để nhớ đến tổ tiên ta cần thể hiện như thế nào. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó. 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ a) Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. b) Cách tiến hành - GV kể chuyện Thăm mộ - Yêu cầu HS kể : - H: Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? - H: Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? - H: Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - H: Qua câu chuyên trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu với tổ tiên, ông bà? vì sao? KL: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. *Hoạt động 2: Làm bài tập 1, trong SGK. a) Mục tiêu: Giúp HS biết được nhuững việc làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS trả lời a. Cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người có ích cho gia đình, quê hương, đất nước. b. Không coi trọng các kỉ vật của gia đình dòng họ. c. Giữ gìn nền nếp tốt của gia đình. d. Thăm mộ tổ tiên ông bà. đ. Dù ở xa nhưng mỗi dịp giỗ, tết đều không quên viết thư về thăm hỏi gia đình, họ hàng. GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc: a, c, d, đ. * Hoạt động 3: Tự liên hệ + Cách tiến hành - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - GV gọi HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi những em đã biết thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng việc làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học tập theo bạn. Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình. - 3 HS kể - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS nghe - 1->2 HS kể lại - Bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội, mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp hương trên mộ ông... - Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên và biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người. - Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà, hát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc VN ta. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện lên trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do - Lớp nhận xét - HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc đã làm và chưa làm được về sự thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - HS trình bày trước lớp - HS cả lớp nhận xét VD: cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên ông bà Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ ...... - HS đọc ghi nhớ Y Y G *********************************** Tiết 2:Môn: Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT Tiết: 13- (KTKN: 88, SGK : 28) I – Mục tiêu : Biết nguyên nhân và phòng tránh bệnh sốt xuất huyết * KNS: -Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. -Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. *GDMT: Biết giữ vệ sinh xung qunh nơi ở. II – Đồ dùng dạy học : -Thông tin và hình trang 26,27 SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh ĐT 1– Ổn định lớp : 2 – Kiểm tra bài cũ : -Nguyên nhân gây bệnh sốt rét? - Nêu cách đề phòng bệnh sốt rét? -Nhận xét 3– Bài mới : – Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng “Phòng bệnh sốt xuất huyết”. – Giảng bài : HĐ 1 : Thực hành làm bài tập trong SGK. * Mục tiêu: _ HS nêu được tác nhân truyền bệnh sốt xuất huyết. _ HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. * Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin,sau đó làm các bài tập trang 28 SGK. _Bước 2: Làm việc cả lớp. GV chỉ định một số HS nêu kết quả làm bài tập cá nhân. Kết luận: Sốt xuất huyết là bệnh do vi –rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chóng trong vòng từ 3 đến 5 ngày . Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. HĐ 2 : Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: _ Biết thực hiện các cách diệt và tránh không cho muỗi đốt. _ Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. * Cách tiến hành: _Bước 1: + GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2,3,4 trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi : Chỉ và nói về nội dung của từng hình: + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. _Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi : + Nêu nhữmg việc nên làm để đề phòng bệnh sốt xuất huyết. -Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? Kết luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt . Cần có thói quen ngủ màn , kể cả ban ngày. 3– Củng cố– dặn dò : + Nguyên nhân nào gây bệnh sốt xuất huyết? + Nêu cách phòng bệnh ... m sen, mét con kªnh, mét dßng s«ng) dùa vµo dµn ý ®· lËp ë tiÕt tríc HD HS viÕt phÇn th©n bµi - GV nhËn xÐt- bæ sung - NhËn xÐt tiÕt häc 3. Cñng cè - dÆn dß (2 phót) HS ®äc nèi tiÕp (2 nhãm) HS th¶o luËn nhãm ®«I vµ tr×nh bµy kÕt qu¶ a/ Gåm 2 ®o¹n( Tõ “ chî lóc b×nh minh” ®Õn “tÝm lÞm cña cµ” b/ T¶ c¶nh chî næi Cµ Mau buæi sím mai c/Giíi thiÖu c¸c s¶n vËt ®îc b¸n bu«n ë chî næi Cµ Mau d/ Cã t¸c dông më ®o¹n, nªu ý kh¸I qu¸t vµ chuyÓn ®o¹n NhËn xÐt HS nªu HS thùc hµnh – Tr×nh bµy - Líp nhËn xÐt **************************************************************************** Thứ sáu ngày tháng năm 2011 Tiết 1:Môn: Toán Tuần: 07 –Bài: LUYỆN TẬP Tiết: 35 - (KTKN: 60 , SGK : 38 ) I. Mục tiêu: Biết : -Biết chuyển một phân số thập phân thành hỗn số . -Chuyển phân số thành phân số thập phân . II. Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐT 1.Bài cũ : - Bài 2/38 162 10 62 16 2 . GV nhận xét 2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài * GV hướng dẫn HS thực hiện việc chuyển một phân số ( thập phân) có số lớn hơn mẫu số thành một hỗn số.: b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 Làm bảng con Bài 2:GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân(theo mẫu của bài 1). Bài 3: Làm vào vở GV chấm bài nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: -Muốn chuyển một phân số thập phân thành một hỗn số ta làm thế nào? Nhận xét tiết học : - 3 HS làm bài -c)55,555 d)2002,08; e)0,001 *Lấy tử số chia cho mẫu số *Thương tìm được là phần nguyên (của hốn số); viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia *HS thực hành chuyển các phân số thập phân trong bài 1 thành hỗn số a) = 16 = 73 = 56 = 6 b) = 16,2 = 73,4 = 56,08 = 6,05 Tương tự bài 1 : Chú ý:HS chưa học chia số tự nhiên cho số tự nhiên để có thương là số thập phân nên phải làm theo các bước của bài 1. a) = 4,5 (bốn phẩy năm) = 83,4 (tám mươi ba phẩy bốn) = 19,54 (mười chin phẩy năm mươi bốn) = 2,167 (hai phẩy một trăm sáu mươi bảy) = 0,2020 ( không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi) HS Làm vào vở 2,1m = 21dm 8,3m=830cm 5,27m=527cm; 3,15m=315cm Bài 4: HS k-Giỏi làm a)= ; = b)= 0,6 ; =0,60 Chú ý:Việc chuyển thành 0,6 ; thành 0,60 dựa vào những nhận xét trong bài học “Khái niệm số thập phân”. HS trả lời Y Y G ********************************** Tiết 2:Môn: Khoa học Tuần: 07 –Bài: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO Tiết: 14 - (KTKN: 88 , SGK : 30 ) I – Mục tiêu : Biết nguyên nhân và phòng tránh bệnh viêm não. * GDMT: Biết giữ VS xung quanh nơi ở. II – Đồ dùng dạy học : Hình trang 30 , 31 SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh ĐT 1– Ổn định lớp : 2 – Kiểm tra bài cũ : – Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? – Nêu cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết ? – Nhận xét 3 – Bài mới : – Giới thiệu bài : “Phòng bệnh viêm não”. – Giảng bài : HĐ 1 : Trò chơi”ai nhanh, ai đúng “. *Mục tiêu: – HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. *Cách tiến hành: – Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. – Bước 2: Làm việc theo nhóm. – Bước 3: Làm việc cả lớp. GV theo dõi và yêu cầu HS giơ đáp án. GV tuyên bố nhóm thắng cuộc. Kết luận: Như 2 phần đầu mục Bạn cần biết trang 31 SGK. HĐ 2 :.Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: Giúp HS : – Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. – Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. *Cách tiến hành: – Bước 1: – GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3 trang 30, 31 SGK và trả lời câu hỏi: + Chỉ và nói về nội dung của từng hình? + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não ? – Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: + Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? + GV nhận xét bỗ sung. Kết luận: Như 2 phần cuối mục Bạn cần biết trang 31 SGK.4 IV – Củng cố – dặn dò : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. * GDMT: Biết giữ VS xung quanh nơi ở. – Nhận xét tiết học . – Chuẩn bị bài sau:”Phòng bệnh viêm gan A”. -Lớp hát . - “ Phòng bệnh sốt xuất huyết” - HS trả lời. - HS nghe . - HS theo dõi. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. Các nhóm làm xong và giơ đáp án: 1 - c ; 2 – d ; 3 - b ; 4 - a . - HS nghe . - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt ) +H2 : Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não. - HS thảo luận và liên hệ thực tế ở địa phương để trả lời . - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. Y-G Y-G Y G G ************************************ Tiết 3:Môn: Địa lí Tuần: 07 –Bài: ÔN TẬP Tiết: 07- (KTKN: 113 , SGK : 82) I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS : -Xác định và mô tả vị trí nước ta trên bản đồ. -Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. -Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quân đảo của nước ta trên bản đồ. * GDMT: Biết bảo vệ các tài nguyên khoán sản sẵn có. II/ Đồ dùng dạy học : -Bản đồ địa lí tự nhiên VN. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐT 1. Kiểm tra bài cũ: . Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí ? . Em biết gì về thực trạng của rừng nước ta hiện nay . Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân cần làm gì - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: */ Giới thiệu bài : +HĐ1 : Thực hành 1 số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên VN. -Y/c : -GV qs, giúp đỡ các nhóm yếu. -Y/c : +GV chốt ý chính. +HĐ 2 : Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên VN. -Chia nhóm 6 em, y/c : -Y/c : +GV nhận xét, tuyên dương. 3/ Củng có, dặn dò: -Chuẩn bị bài tiết sau, sưu tầm thông tin về sự phát triển dân số ở VN, các hậu quả của việc gia tăng dân số. - HS trả lời theo y/c của GV -Làm việc theo cặp, hoàn thành các BT sau : +QS lược đồ VN trong khu vực ĐNA, chỉ trên lược đồ và mô tả : -Vị trí và giới hạn của nước ta. -Vùng biển nước ta. -Một số đảo và quần đảo. +QS lược đồ địa hình VN : -Nêu tên và chỉ vị trí các dãy núi. -Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng ở nước ta. -Chỉ vị trí các sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu. -1 số em lên chỉ ở lược đồ và trình bày. -Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng thống kê các đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên VN. Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính Địa hình Khoáng sản Khí hậu Sông ngòi Đất Rừng -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Y G G G ********************************** Tiết 4:Môn: Tập làm văn Tuần: 07 –Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH Tiết: 14 - (KTKN: 15 , SGK : 74 ) I. MỤC TIÊU: - Biết chuyển một phần dàn ý ( thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 số bài văn, đoạn văn, câu văn hay tả cảnh sông nước. Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐT 1- Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài tập 3 (tiết Tập làm văn trước) ở nhà. 2- Bài mới: Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập1: - Cho HS đọc đề bài và gợi ý làm bài. - GV lưu ý những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã ghi trên bảng lớp. Đề bài: Dựa theo dàn y mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. GV có thể chốt lại mấy điểm cần ghi nhớ sau: + Chọn phần nào trong dàn ý. + Xác định đối tượng miêu tả trong đoạn văn. + Em miêu tả theo trình tự nào? + Viết ra giấy nháp những chi tiết nổi bật, thú vị em sẽ trình bày trong đoạn. + Xác định nội dung câu mở đầu và câu kết đoan. - Cho HS viết đoạn văn. - Cho HS trình bày bài làm. - GV nhận xét+ khen những HS viết đoạn văn hay và chốt lại cách viết : + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả 1 đặc điểm hoặc 1 bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài – để viết một doạn văn + Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen HS và những nhóm HS làm việc tốt. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn em đã sửa hoàn chỉnh vào vở; thực hiện yêu cầu quan sát (BT2). - Chuẩn bị bài:”Luyện tập tả cảnh”. - 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân. Các em viết đoạn văn vào nháp. - Nhiều HS đọc đoạn văn của mình. - Cả lớp nhận xét. Y-G ************************************** TiÕt 2: To¸n* Thực hành tiết 2 tuần 7 I. Môc tiªu: Gióp HS: - Cñng cè vÒ kh¸i niÖm sè thËp ph©n. - BiÕt viÕt sè thËp ph©n ë d¹ng ®¬n gi¶n. II. §å dïng d¹y häc: - B¶ng phô - Vë bµi tËp to¸n III. Ho¹t ®éng d¹y häc: TG Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 2’ 35’ 2’ 1. Giíi thiÖu bµi (2 phót) 2. LuyÖn tËp (35 phót) Bµi 1/53ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm - Gäi 1 em lªn b¶ng viÕt - GV ch÷a bµi Bµi 2/53 (b¶ng phô) ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm - GV ch÷a bµi - Gäi HS ®äc c¸c sè thËp ph©n võa viÕt ®îc Bµi 3/ 53 HS kh¸ giái - HD thùc hiÖn - Ch÷a bµi 3. Cñng cè - dÆn dß (2 phót) HS nªu yªu cÇu bµi tËp C¶ líp lµm vµo vë a/3,45 gåm 3 ®¬n vÞ 4 phÇn mêi vµ 5 phÇn tr¨m b/ 42,05 gåm 4 tr¨m 2®¬n vÞ 0 phÇn mêi 5 phÇn tr¨m c/ 0,072 gåm 0 ®¬n vÞ 7 phÇn tr¨m 2 phÇn ngh×n d/3,003 gåm 3 ®¬n vÞ 3 phÇn ngh×n HS tù lµm bµi – 1 HS lµm B a/10,13 b/1,03 c/0,032 d/9,102 Mét sè em ®äc HS nªu yªu cÇu bµi tËp HS tù lµm bµi 3 em ®äc kÕt qu¶ ***************************************** TiÕt 3: Ngoµi giê lªn líp 7. Sinh ho¹t líp I. Môc tiªu: - HS nhËn biÕt nh÷ng u ®iÓm, khuyÕt ®iÓm cña b¶n th©n, c¶ líp ®Ó phÊn ®Êu tèt h¬n. - Gi¸o dôc HS cã tinh thÇn tËp thÓ. II. Néi dung sinh ho¹t: - GV nhËn xÐt vÒ u ®iÓm cña c¸c mÆt trong tuÇn. - Tæ trëng, c¸n sù líp nhËn xÐt , ®¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn - Th¶o luËn - Phªb×nh, nh¾c nhë nh÷ng hµnh ®éng xÊu trong häc tËp còng nh c¸c ho¹t ®éng ngoµi giê. - GV tuyªn d¬ng mét sè em cã tiÕn bé vÒ mÆt häc tËp vµ c¸c nÒ nÕp kh¸c. - XÕp lo¹i thi ®ua - Ph¬ng híng tuÇn tíi : + N©ng cao chÊt lîng häc tËp. + Tæ chøc häc nhãm hiÖu qu¶ + Thi viÕt ch÷ ®Ñp th¸ng 10 + T¨ng cêng phô ®¹o häc sinh yÕu + Tham gia c¸c ho¹t ®éng tèt. + TriÓn khai c¸c bµi móa h¸t tËp thÓ - DÆn dß
Tài liệu đính kèm: