Tập đọc:
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I/ MỤC TIÊU
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật(Hùng, Quý, Nam, Thầy giáo)
- Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài (người lao động là quý nhất)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh học bài đọc trong SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 9 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2007 Tập đọc: Cái gì quý nhất I/ Mục tiêu - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật(Hùng, Quý, Nam, Thầy giáo) - Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài (người lao động là quý nhất) II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh học bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Bài cũ - Hs đọc thuộc những câu thơ các thích trong bài trước cổng trời , trả lời các câu hỏi về bài học B/ Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Một hs đọc toàn bài. - Học sinh chia đoạn: 3 đoạn: - Học sinh đọc nối tiếp lần 1 ( hai lượt) + GV sửa phát âm cho học sinh. - Học sinh đọc nối tiếp lần 2. + Một hs đọc phần chú giải SGK + GV hướng dẫn đọc đọc văn dài khó: - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm bàn. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài học. + Đoạn 1: Từ đầu đến được không. + Đoạn 2: Tiếp theo đến phân giải. + Đoạn 3: còn lại. * ý 1: Sự tranh luận của Hùng, Quí và Nam: Đọc đoạn 1: Từ dầu đến phân giải và trả lời câu hỏi: ? Theo Hùng, Quí, Nam cái quí nhất trên đời là gì? ? Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào? ? Em hiểu thế nào là tranh luận là phân giải? * GV chuyển ý: Lí lẽ của các bạn đưa ra đã chắc chắn và đầy đủ chưa, các em hãy đọc tiếp đoạn 2 để thấy rõ lời phân giải của thầy giáo. - Hùng: Quí nhất là gạo. - Quí: Quí nhất là vàng. - Nam: Quí nhất là thì giờ. - Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. - Quí: Có vàng là có tiền có tiền sẽ mua được lúa gạo. - Nam: có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc. - Một học sinh nhắc lại lời chú giải * ý 2: Lời lẽ phân giải của thầy giáo: - Học sinh đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: ? Vì sao thầy giáo lại cho rằng người lao động mới là quí nhất? - Lúa gạo, vàng bạc thì giờ đều quí xong chưa phải là quí nhất. - Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi đi một cách vô vị. -> Vậy người lao động mới là quí nhất. * GV giảng: Muốn thuyết phục người khác hiểu đúng nghĩa một vấn đề nào đó thì người đó phải đưa ra lí lẽ làm sao cho người nghe hiểu, thấy được rõ vấn đề là đúng là hợp lí. ? Em hãy đặt tên khác cho bài văn và nêu lý do chọn tên đó? ? Qua bài tập đọc em đã hiểu ra điều gì? c) Luyện đọc: - 5 Học sinh đọc phân vai và nêu cách đọc của từng nhân vật. - GV treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc: Đoạn tranh luận giữa 3 bạn: “ Hùng nói:.vàng bạc!” - 4Hs đọc phân vai và nêu cách đọc. - 4 HS đọc thể hiện lại. - Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét nhóm đọc hay dúng. 3. Củng cố. Mô tả lại bức tranh minh hoạ bài. Nhận xét tiết học. - Học sinh tự nêu và giải thích: VD: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí. - Người lao động là quý nhất - Học sinh nêu cách đọc - 4 học sinh đọc phân vai - Học sinh thi đọc -2 học sinh mô tả. - Học và chuẩn bị bài sau. Toán: ( Tiết 41 ) Luyện tập I/ Mục tiêu. Giúp hs củng cố về: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạnh số thập phân trong các trường hợp đơn giản. - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạnh số thập phân. II/ Hoạt động dạy học. Phương pháp Nội dung A. Bài cũ: Học sinh làm bài 3 SGK: 5km 302m = 5,302km 5km 75m = 5,075km 302m = 0,302km B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện tập: - 2 học sinh làm bài tập. - Gọi học sinh nêu yêu cầu và tự làm bài. - Gọi học sinh nhận xét trên bảng. Bài 1 ( 45-sgk) - Gọi học sinh đọc đề bài - GV viết bảng: 315cm=.m và yêu cầu học sinh thảo luận để tìm cách viết 315cm thành đợn vị đo là mét. ? 315cm Bằng bao nhiêu m và bao nhiêu cm? Giải thích? ? 3m15cm viết thành hỗn số nào? ? Hỗn số viết thành số thập phân nào? ? Em nào có cách làm nhanh hơn? - Gọi học sinh lên bảng làm. - Nhận xét bài của bạn * Gv chốt: Cách đổi đơn vị đo độ dài từ bé sang lớn theo hai cách: - C1: Chuyển ra hỗn số rồi chuyển thành số thập phân. - C2: Đếm từ phải qua trái dự vào đặc điểm của số đo độ dài. Bài 2: ( 45-sgk) 315cm = 3m 15cm Vì: 315cm = 300cm + 15cm = 3m 115cm 3m 15cm = = 3,15m - Dựa vào mẫu hs tự làm bài, hai hs làm bảng. - Nhận xét chữa bài - Đếm từ phải qua trái mỗi số ứng với một đơn vị. Ta có 315cm thì: 5 là cm, 1 là dm còn 3 là m vì vậy ta đặt dấu phẩy sau số 3 nên ta được: 315cm = 3,15m 234m = 2,34m 506m = 5,06m 34dm = 3,4m - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Gv nhắc học sinh cách làm bài tập 3 tương tự cách làm bài tập 1, sau đó yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 3 ( 45-sgk) - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh thảo luận để tìm cách làm. - Nhận xét, hướng dẫn học sinh đổi như sgk. - Học sinh làm bảng. - Nhận xét cách làm của bạn. * Gv chốt: Cách đổi các số đo độ dài ra số thập phân - Cách đổi các đơn vị lớn là số thập phân ra đơn vị bé: Dịch dấu phẩy từ trái qua phải mỗi số ứng với một đơn vị đến đơn vị cần đổi thì đánh dấu phẩy. Bài 4 ( 45-sgk) 3. Củng cố dặn dò: - Tóm nộ dung bài học. - Dặn dò về nhà. - Học và chuẩn bị bài sau. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Khoa học: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS A, Mục tiêu Sau bài học, học sinh có khả năng. - Xác định các hành vi giao tiếp thông thường không lây nhiễm HIV. - Có thái độ không phân biệt đối sử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. B, Đồ dùng dạy – học. - Hình trang 36, 37 Sgk. - 05 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”. - Giấy, bút màu. C, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học I, Kiểm tra bài cũ - HIV là gì?. - HIV có thể lây truyền qua những con đường nào?. - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh HIV/AIDS?. Giáo viên nhận xét ghi điểm. II, Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài. 2, Tìm hiểu bài. *Hoạt động 1: Trò chơi tiếp xúc. - Sử dụng bộ thẻ: GV kẻ sẵn lên 2bảng có nội dung giống nhau. - Giáo viên phổ biến luật chơi. - T/c thi đua giữa 2 tổ, nhận xét. Tuyên bố đội thắng cuộc *Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu học sinh quan sát hình2, 3 Sgk T 36, 37 đọc lời thoại các nhân vật và trả lời câu hỏi “Nếu các bạn đó là người quen của em, em sẽ đối sử với các bạn như thế nào?. vì sao?. - Gọi học sinh trình bày ý kiến. - Nhận xét, khen ngợi nhứng học sinh có cách ứng xử thông minh, biết thông cảm. - Qua ý kiến các bạn, các em rút ra điều gì?. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Giáo viên phát phiếu ghi tình huống cho các nhóm, yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi. + Nếu mình ở trong tình huống đó sẽ làm gì?. Nhận xét khen các nhóm có cách ứng xử đúng, hay. 3, Củng cố dặn dò: - Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người bị nhiễm HIV/AIDS?. Làm như vậy có tác dụng gì?. - Giáo viên nhận xét giờ học. *Rút kinh nhgiệm: - Hoạt động 2: Tổ chức cho các em đóng vai để bày tỏ thái độ. - Liên hệ trong tổ, xã, phường... nếu có các bạn trong lớp bị nhiễm HIV các em sẽ đối sử như thế nào?. - 03 học sinh lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi. Các hành vi có nguy cơ nhiễm HIV Các hành vi không có nguy cơ nhiễm HIV - Tiêm chính ma tuý. - Truyền máu không an toàn. - Tiếp xúc da. - Ăn uống cùng. - 2 học sinh ngòi cùng bàn trao đổi theo cặp, đưa ra ứng sử đúng. - 3 đến 5 học sinh trình bày ý kiến của mình, học sinh khác nhận xét. - Trẻ em dù có bị nhiễm HIV thì vẫn có quyền trẻ em. Họ cần được sống trong tình yêu thương. - Học sinh hoạt động nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày theo tình huống của mình. - Học sinh trả lời. Đạo đức: Tình bạn (tiết 1) I/ Mục tiêu. - HS cần biết ai cũng có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè xung quanh. II/ Đồ dùng dạy học. - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - Đồ dùng hoá trang. III/ Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động cảu trò A. Bài cũ: ? Nêu ngững việc làm thể hiện nhớ ơn tổ tiên? B. Bài mới. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: HS biết ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. * Cách tiến hành: - Cả lớp hát bài lớp chúng mình đoàn kết. - Hoạt đọng cả lớp Lớp thảo luận: ? Bài hát nói lên điều gì? ? Lớp chúng ta có vui như vậy không? ? Điều gì sẽ xẩy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? ? Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ dâu? * GV kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện: Đôi bạn. * Mục tiêu: HS hiểu đợc bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn hoạn nạn. * Cách tiến hành: - GV đọc câu chuyện. - Tổ chức học sinh đóng vai theo nội dung câu chuyện. - Tình cảm bạn bè vui vẻ, thân thiết. - HS tự phất biểu. - Sẽ rất buồn - Trẻ em có quyền được tự do kết bạn. - Học sinh nghe - Học sinh đóng vai ? Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện? ? Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè? - Đó là hành động hèn nhát, không biết giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn. - Bạn bè phải biết quan tâm giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn hoạn nạn. * Gv kết luận: Bạn bè phải biết thương yêu giúp đỡ nhau nhất là trong hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn. Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK * Mục tiêu: HS biết cáh ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. * Cách tiến hành: - Một hs đọc yêu cầu bài 2 - HS làm bài cá nhân - Học sinh trình bày cáh ứng xử. - Nhận xét chốt cách ứng xử tích cực: Hoạt động 4: Củng cố. * Mục tiêu: Giúp được hs hiểu các biểu hiện của trình bạn đẹp. * Cách tiến hành: ? Hãy nêu một biểu hiện cảu tình bạn đẹp? - GV ghi bảng. * GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: Tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau. ? Trong lớp mình có tình bạn nào đẹp như vậy không? - HS liên hệ tự nêu. - Học sinh đọc ghi nhớ SGK. 4. Củng cố. Sưu tầm các câu ca dao tục ngữ về chủ đề tình bạn. Nhận xét tiết học. + Tình huống a: Chúc mừng bạn + Tình huống b: An ủi, động viên, giúp đỡ bạn. + Tình huống c: Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn. + Tình huống d: Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt. + Tình huống đ: Hiêut ý tốt của bạn không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm. + Tình huống e: Nhờ bạn bè thâyd cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn. - HS nối tiếp nêu. - Học sinh ... lại nội dung cần ghi nhớ về đại từ. Gv nhận xét tiết học; nhắc Hs về nhà xem lại BT 2,3 (phần luyện tập). - 2 học sinh đọc. - 2 học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc. -> Chỉ: Hùng và bạn Quý, Nam -> Được dùng để xưng hô, thay thế cho tên ba bạn. -> Thay thế cho từ “Chích bông” -> Dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ (chích bông) trong câu cho khỏi lặp lại từ này. -> Từ thích là động từ. Từ quý là tính từ. - Hs đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK. - Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. -> Lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng là “ông” với “cò”. -> Các đại từ trong bài ca dao là: mày (chỉ cái cò), ông (chỉ người đang nói), tôi(chỉ cái cò), nó(chỉ cái diệc). - Danh từ lặp lại nhiều lần trong câu chuyện là từ: chuột. - Đại từ thích hợp để thay thế cho từ chuột là từ: nó - thường dùng để chỉ vật. Mĩ thuật: ( GV chuyên soạn và giảng ) Thể dục: Bài 18: Ôn ba động tác: Vươn thở, tay, chân trò chơi “AI nhanh và khéo hơn ” I/ Mục tiêu: - Ôn động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Học trò chơi "Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu năm được cách chơi. II/ Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi và kẻ sân cho trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Chạy nhẹ trên sân, rồi đi thường, hít thở sâu, xoay các khớp. - Chơi trò chơi " Đứng ngồi theo hiệu lệnh" 2. Phần cơ bản: a, Học trò chơi " Ai nhanh và khéo hơn" b, Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung. 3. Phần kết thúc: - Tập một số động tác thả lỏng. - G cùng học sinh hệ thống bài. - G nhận xét, đánh giá kết quả bài học. * Rút kinh nghiệm sau tiết day: - Hướng dẫn học sinh ôn 3 động tác thể dục nhiều lần hơn 6 - 10 18 - 22 10 - 12 7 - 8 4 - 6 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV - G nêu tên trò chơi, Giới thiệu cách chơi, Tổ chức cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức. Nhận xét và giải thích thêm cách chơi. - G hô nhịp cho học sinh tập, nhận xét sửa sai. Tập liên hoàn các động tác. - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. G theo dõi, nhận xét, sửa sai - Tổ chức thi đua giữa các tổ. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2007 Toán: ( Tiết 45 ) Luyện tập chung I/ Mục tiêu. - Giúp học sinh củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số đo thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II/ Hoạt động dạy học. Phương pháp Nội dung A. Bài cũ: ? Nêu lại các bảng đơn vị đã học? - Học sinh làm bài 4 SGK. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện tập: - 2 học sinh nêu. - 1 học sinh làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và hỏi: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 1( 48-sgk). a, 3m6dm = 3,6m b, 4dm = 0,4m c, 34m5cm = 34,05cm d, 345cm = 3,45m - Học sinh đọc yêu cầu đề bài và nêu cách làm của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài 2 ( 48-sgk) - Học sinh thảo luận cách làm. - 1 học sinh lên bảng làm. Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là ki - lô- gam 3,2tấn 3200kg 0,502tấn 502kg 2,5 tấn 2500kg 0.021tấn 21kg - Gọi học sinh nhận xét bài của học sinh trên bảng. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi học sinh nhận xét và chữa bài. Bài 3( 48-sgk) a, 42dm4cm = 42,4dm b, 56cm9mm = 56,9cm c, 26m2cm = 26,02m - Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài. - Gọi học sinh đọc bài của mình. - Nhận xét và cho điểm Bài 4(48-sgk) a,3kg5g = 3,005kg b, 30g = 0,03kg. c, 1103g = 1,103kg - Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ và hỏi: ? Túi cam nặng bao nhiêu? ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét và cho điểm. Bài 5 ( 48- sgk) a, 1kg 800g = 1,8kg b, 1kg 800g = 1800g 3/ Củng cố dặn dò: - G tóm nội dung bài. - Nhận xét tiết học: * Rút kinh nghiệm sau tiết day: - Cần yêu cầu hcọ sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng - Học và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Luyện tập thuyết minh, tranh luận A, Mục tiêu: - Luyện tập về cách thuyết trình, tranh luận. Biết tìm và đưa ra những lí lẽ dânc chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề môi trường phù hợp với lứa tuổi. - Trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, dễ nghe để thuyết phục mọi người. B, Đồ dùng dạy – học: - Giấy khổ to, bút dạ. C, Các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy Hoạt động họcss I, Kiểm tra bài cũ. - Em hãy nêu điều kiện cần có khi muốn tham gia thuyết trình, tranh luận vè vấn đề nào đó?. - Khi thuyết trình, tranh luận người nói cần có thái độ như thế nào?. Nhận xét ghi điểm. II, Dạy học bài mới. 1, Giời thiệu bài. 2, Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Sgk. - Gọi 5 học sinh đọc phan vai truyện. *Tìm hiểu truyện: - Các nhân vật trong truyện tranh luận về vấn đề gì?. - ý kiến của từng nhân vật như thế nào?. Giáo viên ghi nhanh. Đất: có màu nuôi cây. Nước: vận chuyển màu để nuôi cây. Không khí: cây cần có khí để thở. ánh sáng: làm cho cây có màu xanh. - ý kiến của em về vấn đề này như thế nào?. Kết luận: Đất, nước, không khí, ánh sáng là 4 điều kiện rất quan trọng với cây xanh... - Chia học sinh thành các nhóm 4 yêu cầu. Mở rộng lí lẽ dẫn chứng cho từng nhân vật. - Gợi ý cách xưng hô khi đóng vai, neu lí lẽ của nhân vật... - Gọi từng nhóm lên đóng vai. Nhận xét tuyên dương và kết luận cách làm bài. Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài. - Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh luận?. - Bài yêu cầu thuyết trình về ván đề gì?. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Gọ học sinh làm bài vào bảng phụ, dán bài, nhận xét. Gọi học sinh dưới lớp đọc bài làm. 3, Củng cố dặn dò: - Khi trình bày ý kiến của mình em cần lưu ý điều gì?. - Nhận xét giờ học, dặn dò giờ sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết day: - Cần viết nội dung cần thuyết trình mâu ra bảng phụ. - 2 – 4em trả lời. - 5 học sinh vai: Người dẫn truyện, đất, nước, không khí, ánh sáng. - ...cái gì cần nhất đối với cây xanh. - Ai cũng cho là mình cần nhất đối với cây xanh. - Đất nói: Tôi có...thể sống được. Nước nói “nếu chất màu...” - Học sinh nối tiếp phát biểu. - 4 học sinh về nhóm 4, trả lời đưa ra ý kiến của mình. - 2 nhóm. * Khi thuyết trình tranh luận ta phải nắm được vấn đề tranh luận. - Sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao?. - Học sinh làm vào vở, học sinh làm vào bảng nhóm. - 2- 3 em thuyết minh. Khoa học: Phòng tránh bị xâm hại A, Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng. - Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần lưu ý để phòng tránh sự xâm hại. - Rèn luyện kỹ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại. B, Đồ dùng dạy – học. - Hình trang 38, 39. Một số tình huống để đóng vai. C, Các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy Hoạt động học I, Kiểm tra bài cũ - Giáo viên hỏi: Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV/AIDS?. Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người bị nhiễm HIV và gia đình họ?. Theo em tại sao cần phải làm như vậy?. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. II, Dạy học bài mới. 1, Giới thiệu bài. 2, Tìm hiểu bài. *Khởi động: Trò chơi “Chanh chua, cua cắp”. - Hướng dẫn và tổ chức cho học sinh chơi. - Em rút ra bài học gì qua trò chơi?. *Giới thiệu bài. Hoạt đông 1: Quan sát và thảo luận. - Giáo viên chia lớp thành 08 nhóm yêu cầua: Quan sát hình 1, 2, 3 Sgk nói về nội dung của từng hình. - Hỏi: Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại?. Bạn có thể làm gì để phòng trách nguy cơ bị xâm hại?. *Kết luận: Trẻ em có nguy cơ bị xâm hại cao...để đảm bảo an toàn chúng ta cần đề cao cảnh giác. Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”. - Chia học sinh thành các nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm các tình huống nguy cơ bị xâm hại và cách ứng phó rồi cử bạn đóng vai. - Gọi các nhóm lên bảng thực hiện đóng vai. Nhận xét cách xử lí tình huống, cách đóng vai. Hoạt động 3: - Hỏi: Khi có nguy cơ hị xâm hại chúng ta phải làm gì?. Trường hợp bị xâm hại chúng ta cần làm gì?. Theo em chúng ta có thể tâm sự, chia sẻ với ai khi bị xâm hại?. *Kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều người đáng tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ các em như: Bố mẹ, thầy cô, ông bà, các tổ chức bảo vệ trẻ em... 3, Củng cố dặn dò - Hỏi: để phòng tránh xâm hại chúng ta cần làm gì?. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị giờ sau. *Rút kinh nghiệm. - Cần tìm hiểu nhiều tư liệu về trẻ em bị xâm hại để đọc cho học sinh nghe. - 2 em học sinh lên bảng trả lời. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thực hiện chơi. - Học sinh trả lời - Học sinh thảo luận, nói trước lớp + Tranh 1: nếu đi đường vắng hai bạn có thể gặp kẻ cướp đồ... - Học sinh nêu nối tiếp: Không đi vào chỗ tối một mình, không nghe lời người lạ... - Học sinh thảo luận theo nhóm (3 – 5người) - 2- 3nhóm đóng vai - học sinh trả lời theo cặp trả lời. - Cha mẹ, người thân. - Học sinh lắng nghe. Âm nhạc: ( GV chuyên soạn và giảng ) Sinh hoạt: Nhận xét tuần 9 I/ Mục tiêu: - Học sinh nhận thấy được ưu nhược điểm của tuần qua và đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới. II/ Nội dung: 1. Cán sự nhận xét. 2. Giáo viên nhận xét: A, ưu điểm: - Đi học đều, đứng giờ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ đúng lịch, mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Học và làm bài trước khi đến lớp, trong giờ hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. - Chăm ngoan, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. B, Tồn tại: - Một số em còn đi học muộn, trong giờ sinh hoạt 15 phút đầu giờ chưa nghiêm túc, mặc đồng phục chưa gọn gàng. - Vệ sinh chung chưa sạch, đặc biệt là khi đi vệ sinh nhiều em quên không khoá vòi nước lại. - Về nhà nhiều em không chịu học thuộc bài ở nhà, không làm bài tập trước khi đến lớp, quên đồ dùng, trong giờ học còn nói chuyện riêng và làm việc riêng. - Còn một vài em nói tục chử bậy. III/ Phương hướng tuần tới. - Phát huy ưu điểm. - Khắc phục tồn tại. - Phát động phong trào thi đua tuần học tốt chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11. - Tập luyện văn nghệ và các buổi chiều
Tài liệu đính kèm: