MÔN: Đạo đức
TỰA BÀI: EM YÊU HÒA BÌNH (T.2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được những điều tốt đẹp của hòa bình đem lại cho trẻ em
- Nêuđược các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hăng ngày
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Yêu hồ bình, quý trọng và củng hộ các dân tộc đấu tranh cho hồ bình; ghét chiến
tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hồ bình, gây chiến tranh.
* HS khá giỏi: Biết ý nghĩa của hòa bình: - Biết trẻ em có quyền được sống
trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hồ bình, chống chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.
- Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hòa bình”.
MÔN: Đạo đức TỰA BÀI: EM YÊU HÒA BÌNH (T.2) I. Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp của hòa bình đem lại cho trẻ em - Nêuđược các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hăng ngày - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình do nhà trường, địa phương tổ chức. - Yêu hồ bình, quý trọng và củng hộ các dân tộc đấu tranh cho hồ bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hồ bình, gây chiến tranh. * HS khá giỏi: Biết ý nghĩa của hòa bình: - Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình II. Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hồ bình, chống chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới. - Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hòa bình”. HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Em yêu hồ bình (tiết 1). Nêu các hoạt động em có thể tham gia để góp phần bảo vệ hồ bình? 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Xem các tranh, ảnh, bai báo, băng hình về hoạt động bảo vệ hồ bình. Giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh, băng hình. ® Kết luận v Hoạt động 2: Vẽ cây hồ bình. Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hồ bình ra giấy to. Khen các tranh vẽ của học sinh. ® Kết luận v Hoạt động 3: Củng cố. Nhận xét, nhắc nhở học sinh tích cực tham gia các hoạt động vì hồ bình. 5. Tổng kết - dặn dò: Thực hành những điều đã học. Chuẩn bị: Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc. Nhận xét tiết học. Hát 1 Học sinh đọc ghi nhớ. Học sinh trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm Học sinh làm việc cá nhân. Trao đổi trong nhóm nhỏ. Trình bày trước lớp Hoạt động nhóm 6. Các nhóm vẽ tranh. Từng nhóm giới thiệu tranh của mình. Các nhóm khác hỏi và nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh treo tranh và giới thiệu tranh trước lớp. Trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm về chủ đề yêu hồ bình. MÔN: Tập đọc TỰA BÀI: TRANH LÀNG HÒA I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ,câu, đoạn, bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tự hào. - Ca ngợi và biết ơn nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế. - Trả lời được câu hỏi SGK II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. + HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn. Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh. Hội thi thổi cơm Đồng Văn bắt nguồn từ đâu? Hội thi được tổ chức như thế nào? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc bài. Học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. Đoạn 1: Từ đầu vui tươi. Đoạn 2: Yêu mến mái mẹ. Đoạn 3: Còn lại. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào? Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN. Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ? Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ? Giáo viên chốt v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Thi đua 2 dãy. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. v Hoạt động 4: Củng cố. Học sinh trao đổi tìm nội dung bài. Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “2 nước”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi. Học sinh tìm thêm chi tiết chưa hiểu. Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn. Học sinh phát âm từ ngữ khó. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc từng đoạïn. Học sinh nêu câu trả lời. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Học sinh thi đua đọc diễn cãm. Các nhóm tìm nội dung bài. Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hồ Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG MÔN: Lịch sử TỰA BÀI: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA RI I. Mục tiêu: - Học sinh biết: - Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27/ 1/ 1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. - Những điều khoản quan trọng nhất của hiệp định : Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam : Rút toàn bộ quân Mĩ và đồng minh ra khỏi Việt Nam, có trách nhiệm hàn gắn vếch thương chiến tranh ở Việt Nam. + Ý nghĩa Hiệp định Pa-ri : Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới để giành thắng lợi hồn toàn. * HS khá giỏi biết : lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri. Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri? GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận ® Giáo viên nhận xét, chốt. v Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri. Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”. Tổ chức cho học sinh thảo luận ® Giáo viên nhận xét + chốt. v Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri. Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghĩa lịch sử như thế nào? v Hoạt động 4: Củng cố. Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào? Nội dung chủ yếu của hiệp định? ® Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc Lập”. Nhận xét tiết học Hát 2 học sinh trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh thảo luận nhóm đôi. 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh thảo luận nhóm 4. + Gạch bằng bút chì dưới các ý chính. 1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung (nếu có). Hoạt động lớp Học sinh đọc SGK và trả lời. Hoạt động lớp 2 học sinh trả lời. MÔN: TOÁN TỰA BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc vận tốc. - Thực hành tính v theo các đơn vị đo khác nhau. - Thực hiện BT1, BT2, BT3 II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, SGK . + HS: Vở, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Bài tập. Bài 1: Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút) Giáo viên chốt. Bài 2: Giáo viên gợi ý – Học sinh trả lời. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì? Nêu cách tính vận tốc? Giáo viên nhận xét kết quả đúng. Bài 3: Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán. Bài 4: Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = giờ đến – giờ khởi hành. Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại công thức tìm v. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài 3, 4/ 52. Chuẩn bị: “Quảng đường”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài 1, 2, 3. Nêu công thứ tìm v. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Đại diện trình bày. Học sinh đọc đề. Nêu những số đo thời gian đi. Nêu cách thực hiện các số đo thời gian đi. Nêu cách tìm vận tốc. Học sinh sửa bài. Tóm tắt. Tự giải. Học sinh đọc đề. Giải – sửa bài. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG MÔN: Luyện từ và câu TỰA BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: - Mở rộng hệ thống hố, tích cực hố vốn từ về truyền thống của dân tộc trong những câu tục ngữ, ca dao theo yêu cầu BT1, điền đúng tiếng vào ô trống theo gợi ý BT2 * HS khá giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1,2 II. Chuẩn bị: + GV: Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam. + HS: Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng phép lược. Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh làm bài tập 3. 3. Giới thiệu bài mới: Mở rộng vốn từ: Truyền thống. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên phát phiếu cho các nhóm. Giáo viên nhận xét. Bài 2 Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm làm báo. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Củng cố. Học sinh tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề truyền thống. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng phép nối”. - Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. Học sinh đọc ghi nhớ (2 em). Hoạt động lớp, nhóm. Bài 1 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh các nhóm thi đua làm trên phiếu, Học sinh làm vào vở Bài 2 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập., Cả lớp đọc thầm Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện mỗi nhóm dán kết quả 2 dãy thi đua. MÔN: TOÁN TỰA BÀI: QUÃNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu: - Học sinh biết tính quãng đường. - Thực hành cách tính quãng đường. - Thực hiện BT1, BT2 II. Chuẩn bị: + GV: + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường. Ví dụ 1: Một xe đạp đi từ A đến B với vận tốc 14 km/ giờ, mất 3 giờ. Tính quãng đường AB? Đề bài hỏi gì? Đề bài cho biết gì? Muốn tìm quãng đường AB ta làm sao? Giáo viên gợi ý tìm hiểu bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên gợi ý. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm quãng đường AB ta cần biết gì? Muốn tìm quãng đường AB ta làm sao? Giáo viên lưu ý: Khi tìm quãng đường. Quãng đường đơn vị là km. Vận tốc đơn vị là km/ g t đi là giờ. Vậy t đi là 1 giờ 15 phút ta làm sao? v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên gợi ý. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm quãng đường đi được ta cần biết gì? Muốn tìm quãng đường ta làm sao? 2 giờ 30 phút đổi được bao nhiêu giờ? Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét. Bài 2: Giáo viên yêu cầu. Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải Giáo viên chốt ý ... cũ: MRVT: Truyền thống. Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của 2 học sinh: 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1 Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1. Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích. Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên gợi ý. Câu 2 dùng từ ngữ nào để biểu thị ý bổ sung cho câu 1? Câu 3 dùng từ ngữ nào để nêu kết quả của những việc được nối ở câu 1, câu 2? Giáo viên chốt lại: cách dùng từ ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên được gọi là phép nối. v Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. v Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1 Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài. Giáo viên nhắc học sinh đánh số thứ tự các câu văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn. Bài 2 Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống. Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm bài. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm BT2 vào vở. Chuẩn bị: “Ôn tập” Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ trả lời câu hỏi. “hơn nữa”. “thế là”. Hoạt động lớp. Hoạt động cá nhân, lớp. 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới những quan hệ từ hoặc từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, giải thích mối quan hệ nội dung giữa các câu, đoạn. Học sinh làm bài cá nhân, những em làm bài trên giấy làm xong dán kết quả bài làm lên bảng lớp và đọc kết quả. Hoạt động lớp Nêu lại ghi nhớ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG MÔN: TOÁN TỰA BÀI: THỜI GIAN I. Mục tiêu: - Biết cách tính thời gian của một chuyển động. - Thực hiện BT1, BT2 II. Chuẩn bị: + GV: - Bài soạn của học sinh. + HS: - Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian. Nêu ví dụ: Một ôtô đi quãng đường dài AB 150 km với vận tốc 50 km/ giờ. Tìm thời gian ôtô đi kết quả quãng đường? Giáo viên chốt lại. T đi = s : v Lưu ý học sinh đơn vị. S = km, v = km/ giờ. T = giờ. Nêu ví dụ 2: Một xe gắn máy đi từ A đến B với vận tốc 30 km/ giờ. S. AB dài 70 km, t đi A ® B. Lưu ý học sinh nào dùng có quy tắc vận dụng phép tính chia (bài chia theo hai cách – chọn cách 1 ® số giờ và phút ® rõ ràng và đầy đủ. Lưu ý bài toán chia tìm thời gian đi 70 : 30. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc. v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Giáo viên gợi ý. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm thời gian đi ta cần biết gì? Nêu quy tắc tính thời gian đi. Bài 2: Câu hỏi gợi ý. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm thời gian đi ta làm như thế nào? Nêu quy tắc? Bài 3: Giáo viên chốt cách làm và dạng: 2 động tử chuyển động ngược chiều – khởi hành cùng lúc ® Tìm tổng v. Tìm thời gian đi để gặp. v Hoạt động 3: Củng cố. Yêu cầu học sinh thi đua: bốc thăm 1 nhóm đặt vấn đề – 1 nhóm giải. 5. Tổng kết – dặn dò: - Làm bài 1/ 55. Làm bài 2, 3 làm giờ tự học. Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học. + Hát. - Học sinh lần lượt sửa bài 4/ 54. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Chia nhóm. Làm việc nhóm. Đại diện trình bày (tóm tắt). 150 km A ® 1 1 1 50km 50km 50km t đi = s : v Nêu cách áp dụng. Cả lớp nhận xét. Lần lượt nhắc lại công thức tìm t đi. Nhóm – làm việc nhóm. Dự kiến. Đại diện nhóm trình bày. 30 2 giờ 20 phút 60 600 00 30 2,3 . . . 10 Lần lượt đại diện 3 nhóm trình bày. Học sinh nêu lại quy tắc. Hoạt động cá nhân. Học sinh trả lời. Hướng dẫn lần lượt đọc, tóm tắt. Giải, sửa bài. Cả lớp nhận xét. Đọc đề – tóm tắt. Giải, sửa bài. Cả lớp nhận xét. Nhóm bàn bạc tìm cách giải – lần lượt đại diện trình bày. Cùng lúc 255km ← ® ôtô gặp gm 62 km/ giờ sau? 40 km/h Học sinh nêu dạng công thức áp dụng. t đi = s : tổng v. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG MÔN: KHoa học TỰA BÀI: CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ 1 SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. Mục tiêu: - Kể tên một số cây được mọc ra từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103. HSø: - Chuẩn bị theo nhóm: - Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi. - Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất (nếu nhà trường không có vườn trường hoặc chậu để trồng cây). III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Cây mọc lên như thế nào? ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát. Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc. Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ? ® Giáo viên kết luận v Hoạt động 2: Thực hành. Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét tình thần làm việc các nhóm. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK. Học sinh trả lời. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Hoạt động nhóm, cá nhân. MÔN: Làm văn TỰA BÀI: TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu: - Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả cây cối, học sinh viết được một bài văn tả cây côi có bố cục rõ ràng, đủ ý. - Rèn kĩ năng vận dụng các kiểu câu, diễn đạt ý, hồn chỉnh văn bản, với bố cục rõ ràng, ý mạch lạc. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập văn tả cây cối. Giáo viên chấm 2 – 3 bài của học sinh. 3. Giới thiệu bài mới 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Phương pháp: Thực hành Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc đề bài. Nhiều học sinh nói đề văn em chọn. 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết. 2 học sinh khá giỏi đọc dàn ý đã lập. Học sinh làm bài dựa trên dàn ý đã lập làm bài viết. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG MÔN: TOÁN TỰA BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính thời gian của toán chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường. - Thực hiện BT1, BT2, BT3 II. Chuẩn bị: + GV: 2 bảng bài tập 1. + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh ghi lại công thức tìm t đi = s : v Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải. Giáo viên chốt bằng công thức. Bài 3: Giáo viên chốt lại. Dạng toán. Hai động tử chuyển động cùng chiều khởi hành cùng lúc ® Hiệu vận tốc. Bước 2: Khoảng cách 2 xe chia hiệu vận tốc để tìm thời gian đuổi kịp. Bài 4: Giáo viên chốt lại dạng tổng v. 1/ Tìm tổng vận tốc. 2/ Tìm thời gian đi gặp nhau. v Hoạt động 2: Củng cố. - Yêu cầu học sinh đặt đề toán. 8 giờ 160 km A→ gặp ← B ôtô 1 lúc? ôtô2 5 km/giờ 35 km/giờ A → 20km B C Xe đạp đi bộ 15km/giờ 5km/giờ 5. Tổng kết – dặn dò: - Làm bài 3 – 5/ 56 1 – 2/ 55 – 56 - Làm vào giờ tự học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. + Hát. - Lần lượt sửa bài 1. Cả lớp nhận xét – lần lượt nêu công thức tìm t. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề – làm bài. Sửa bài – đổi tập. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh nêu cách giải. Nêu tóm tắt. Giải – sửa bài đổi tập. 1 học sinh lên bảng. Tổ chức 4 nhóm. Bàn bạc thảo luận cách giải. Đại diện trình bày. Nêu cách làm. A ® 45km C ® B ôtô xe máy 51km/giờ 36 km/giờ Cả lớp nhận xét. Nêu công thức tìm t đi. t đi = s : hiệu v Học sinh đọc đề. Tóm tắt. Xác định dạng. Giải. 2 em học sinh lên bảng. Sửa bài. Cả lớp nhận xét. Nhắc lại dạng bài và công thức áp dụng. Học sinh đặt đề toán và thi đua giải. Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm. Đại diện 2 nhóm lên trình bày. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tuần: 27 Tiết 27 Lắp máy bay trực thăng( tiết 1) I. Mục tiêu. - Hs cần phải chọn đúng và đủ các chi tiết lắp máy bay trực thăng - Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs B. Bài mới Nội dung phương pháp hoạt động của Thầy hoạt động củaTrò Hoạt động 1. Quan sát nhận xét mẫu. (5') Hoạt động 2. Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật. (30') - GV giới thiệu bài - Gv cho Hs quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. + Để lắp được máy bay trực thăng, theo em phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó? a, Hướng dẫn Hs chọn đúng, đủ các chi tiết. - Gv gọi 2 hs lên bảng chọn theo bảng trong SGK. - Gv kiểm tra , bổ sung b, Lắp từng bộ phận. * Lắp thân và đuôi máy bay. + Để lắp thân và đuôi máy bay , em phải chọn những chi tiết nào? - Gv hướng dẫn Hs lắp thân và đuôi máy bay * Lắp sàn ca pin và giá đỡ + Để lắp được sàn ca pin và các giá đỡ, theo em phải chọn các chi tiết nào? * Lắp ca pin * Lắp cánh quạt. - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi SGK. - Gv hướng dẫn Hs lắp * Lắp càng máy bay. - Gv hướng dẫn Hs lắp 1 càng máy bay. - Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi SGK. - Gv nhận xét, hướng dẫn thao tác nối 2 càng máy bay bằng 2 thanh thẳng 6 lỗ. c, Lắp ráp máy bay trực thăng. - Gv hướng dẫn Hs lắp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK - Gv lưu ý Hs một số điểm khi lắp . d, Hướng dẫn Hs tháo rời các chi tiết - Hs quan sát mẫu, trả lời các câu hỏi . - Hs chọn chi tiết - Hs quan sát mẫu trả lời câu hỏi. - Hs quan sát H.3, trả lời câu hỏi. -2 Hs lên bảng lắp - Hs quan sát hình, trả lời. - Hs trả lời, lắp càng thứ 2 IV. Nhận xét - dặn dò - Nhận xét thái độ tinh thần học tập của HS - Hướng dẫn HS đọc trước và giữ gìn sản phẩm cho tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: