Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 16

Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 16

Thứ 2 :

Tập đọc: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân aí, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.Đọc đúng : nghĩ , danh lợi , nồng nặc.

- Hiểu từ ngữ : ân cần , hối hận .-Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.

- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.

II. Chuẩn bị:+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết đoạn 2

 + HS: SGK.

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 : 	
 Ngy soạn : 14 / 12 / 2010
 Ngy giảng : 21 / 12 / 2010
Thứ 2 :
Tập đọc: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN 
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân aí, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.Đọc đúng : nghĩ , danh lợi , nồng nặc.
- Hiểu từ ngữ : ân cần , hối hận .-Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II. Chuẩn bị:+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết đoạn 2
 + HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: HS đọc bài : Về ngôi nhà đang xây.
Nêu nội dung của bài.
Giáo viên nhận xét -ghi điểm.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông.
b. Giảng bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài
- T phân đoạn :3 đoạn 
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải 
- Học sinh đọc nối tiếp lần 3
- Học sinh đọc theo nhóm
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
	+ Những chi tiết nào nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài.
An cần ý nói gì ? –đặt câu 
Ý đoạn 1 nói gì ?
-HS đọc thầm đoạn : “Một lần hận”
+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa cho người phụ nữ ?
hối hận : lương tâm cắn rứt
Ý 2 : Lòng nhân ái của Lãn Ông
-HS đọc đoạn cuối.
+ Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
Yêu cầu học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như thế nào?
Bài văn ca ngợi điều gì ? nd
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
– Nêu cách đọc diễn cảm bài văn
- Chọn đoạn đọc diễn cảm đoạn 3
Trong đoạn này cần đọc với giọng như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm 
-NX-ghi điểm.
3. Củng cố - dặn dò: 
Qua bài em học tập được điều gì ?
Về nhà đọc bài 
-Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.Đọc và trả lời câu hỏi sgk.
-2 Học sinh đọc bài-nx
-Cả lớp đọc thầm.
-3 học sinh đọc
- Học sinh đọc
-3 học sinh đọc
-Học sinh đọc
-Đọc nhóm đôi
-Ông không ngại khổ , ân cần chăm sóc.
-Tận tuỵ không ngại khó khăn.
-Lãn Ông tận tuỵ chữa bệnh cho con người thuyền chài.
-Lãn Ông tự buộc tội cho mình về cái chết của người bệnh.
-Ông đã được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối.
-Lãn Ông là một người không màng danh lợi
-Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
- 3 học sinh đọc
-HS nêu -nx
-HS trả lời -nx
- 4 Học sinh đọc- nhận xét.
-2 hs đọc -nx
Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, ứng dụng trong giải ton 
- Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.
-Giáo dục học sinh độc lập khi làm toán
II. Chuẩn bị:+ GV:	nd
 + HS: bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ- Viết thành tỉ số %
a. 3,4 b. 0,192
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài : TT
b. Giảng bài
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu
GV làm mẫu: 6%+ 15%=21%( vì 6%=, 15%=)( rồi ký hiệu % vào sau 21)
-Các phép tính còn lại HS làm bảng con.GV nhận xét
Bài 2: Gọi hs đọc đề – Tóm tắt
GV hướng dẫn: có 2 khái niệm mới: số % đã thực hiện đựợc và số % vượt mức so với kế hoạch cả năm
-Để tìm đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện bao nhiêu % kế hoạch cả năm tức là tìm gì?
b. Tương tự: Tính tỉ số % của diện tích trồng cả năm và kế hoạch
- Vượt mức %
HĐN 2 trong 5 phút giải vào vở nháp
GV nhận xét.
GV: 90% tỉ số này cho biết điều gì?
Bài 3: Gọi hs đọc đề – Tóm tắt
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm tiền bán rau bằng? % tiền vốn ta làm thế nào?
- GV hướng dẫn câu b
- Thế nào là % lãi?
GV yêu cầu HS giải vào vở –Chấm- nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
-HS nhắc lại kiến thức vừa luyện.
-Chuẩn bị:Giải toán về tỉ số%(tt)
-2 HS làm –nhận xét
a.34% b.19,2%
-2 HS nêu
-Gọi 3 HS làm-nhận xét
a.65,5% c.56,8%
b.14%
-2 HS đọc
-Tỉ số %của diện tích trồng được đến hết tháng 9 và kế hoạch cả năm.
-1 nhóm giải- nhận xét.
a.18 : 20 = 0,9 =90%
b.23,5 : 20 = 1,175 =117,5%
117,5% -100%=17,5%
-Coi kế hoạch là100%thì đến hết tháng 9 đạt được90%
-2 HS đọc ( Nếu cịn TG )
Tiền vốn: 42000 đồng
Tiền bán:52500 đồng.
a.Tiền bán: % tiền vốn?
b. Lãi:% tiền vốn?
-Tìm tỉ số % của tiền bán rau với tiền vốn.
-Coi tiền vốn 100% thì số % dư ra của tiền bán rau với100% chính là % lãi.
-1 HS lên bảng giải.
a.52500 : 42000 = 1,25 
1,25 = 125%
b.125% - 100% = 25%.
Chính tả ( Nghe viết ) : VỀ NGƠI NH ĐANG XY 
I. Mục tiêu: 
-Học sinh nghe viết đúng chính tả, khổ thơ 1 và 2 của bài “Về ngôi nhà đang xây”.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r – d – gi, v – d, hoặc phân biệt các tiếng có vần iêm – im , iên – ip. Trình bày đúng khổ thơ 1 và 2 của bài.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: + GV: nd, bảng phụ.
 + HS: vở viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: GV gọi hs viết : bổng , phăng phắc.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài :TT
b.Giảng bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
-GV đọc đoạn viết 
+Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
-Giáo viên gợi ý học sinh nêu cách viết và trình bày bài thơ.
-HS viết từ khó vào bảng con.
-Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết của học sinh.
GV đọc cho hs viết vào vở
-GV đọc hs dò bài
GV chấm một số bài chính tả.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2a : HS nêu yêu cầu
 GV làm mẫu : rây bột, nhảy dây, giây phút
HĐN 2 trong 5 phút
GV nhận xét
Bài 3 : HS nêu yêu cầu
-HS làm miệng -nx	
3. Củng cố - dặn dò: 
Gv nhắc nhở những hs hay viết sai về nhà viết lại
CB: Người mẹ của 51 đứa con.
2 hs viết
-Học sinh nhận xét.
-Học sinh đọc thầm 
-Giàn giáo tựa cái lồng
-2 hs lên bảng viết.
-Học sinh viết bài.
-HS soát lại bài chính tả.
-Từng cặp học sinh đổi chéo, soát lỗi chính tả.
-2 hs nêu
-Các nhóm trình bày –nx
+ giá rẻ, đắt rẻ
+ hạt dẻ, mảnh dẻ
+giẻ rách, giẻ lau
-2 hs đọc 
-rồi , vẽ, rồi, rồi,vẽ, vẽ, rồi, dị
-HS đọc lại mẫu chuyện vui.
 	Ngy soạn : 14 / 12 / 2010
 Ngy giảng : 22 / 12 / 2010
Thứ 3 :
Toán: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TT ) 
I. Mục tiêu:
- Biết cách tình tỉ số phần trăm của một số. Vận dụng giải toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số.
- Rèn học sinh giải toán tìm một số phần trăm của một số nhanh, chính xác
-Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị:+ GV:	nd
 + HS: bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ GV gọi HS làm
216% : 8 = 27 %
16,2%x 2 = 324 %
GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài : TT
b. Giảng bài
Ví dụ: HS đọc ( GV ghi sẳn bảng)
Yêu cầu HS tóm tắt
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
GV hướng dẫn: có thể hiểu 100% số HS toàn trường là tất cả HS toàn trường.
100% HS số HS toàn trường là? em
-1% số HS toàn trường là bao nhiêu HS?
-52,5 % số hs toàn trường là ? hs
-Vậy trường có? Hs nữ
-GV nêu cách tính gộp.
800:100 x52,5= 420(HS)
hoặc 800 x 52,5:100=420 (HS)
hoặc 420 ( hs)
-Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào?
Bài toán: GV nêu bài toán
-Yêu cầu học sinh nhắc lại – Tóm tắt
- Em hiểu: Lãi suất tiết kiệm 0,5% 1 tháng như thế nào?
- GV ghi bảng: 100 đồng lãi :0,5 đồng
 1000 000 đồng lãi:đồng?
- Học sinh làm nháp, nhận xét
c. Luyện tập:
Bài 1: HS đọc đề – TT
-Muốn tính số HS 11 tuổi của lớp đó ta cần biết gì?
- HS làm nháp, nhận xét
Bài 2: HS đọc đề tóm tắt
- Phân tích đề
- Để tìm sau 1 tháng cả số tiền gửi vào sổ tiền lãi ? chúng ta phải tìm gì?
HĐN 2 trong 5 phút.
Nhận xét 
Bài 3:HS đọc đề- Tóm tắt
HS tự làm –Nhận xét
GV chấm bài 
3. Củng cố - dặn dò:
HS nhắc lại cách tìm 52,5% của 800
-Về nhà ôn lại
-Chuẩn bị:Luyện tập
2 HS làm -nhận xét
-2 HS đọc
Số HS toàn trường: 800 HS
Số HS nữ chiếm :52,5%
Số HS nữ :hs ?
- 800 HS
800 : 100 = 8 (HS)
8 x 52,5 = 420(HS)
-HS: 420 HS nữ.
-Lấy 800 chưa cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc
- HS nhắc lại
- 2 HS nhắc lại
-Cứ gửi100 đồng thì sau 1 tháng được lãi 0,5 đồng
-Gọi HS làm trên bảng-Nhận xét
1000 000:100x 0,5=5000 đồng
-2HS đọc.
-Số HS10 tuổi.
-1 HS lên bảng giải
Số HS 10 tuổi
32 x 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi: 32-24=8 (HS)
- 2 HS đọc
-HS: Số tiền lãi sau 1 tháng
- Đại diện nhóm giải, nhận xét
5.000.000:100 x 0,5=25.000đ
5.000.000+25.000=5025.000đ
( Nếu cịn TG )
- 1 HS lên bảng giải
354 x 40 :100=138m
354-138= 207m
Luyện từ và câu : TỔNG KẾT VỐN TỪ 
I. Mục tiêu:
- Tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. Biết nêu ví dụ về những hành động thể hiện những tính cách trên hoặc trái ngược những tính cách trên.
- Biết thực hành tìm 2 những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
- Giáo dục học sinh yêu quý Tiếng Việt, mở rộng được vốn từ của mình.
II. Chuẩn bị:+ GV: Từ điển Tiếng Việt
 + HS: sgk
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Nêu 1 số miêu tả hình dáng của người.
-Giáo viên nhận xét – ghi điểm. 
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài : 
b. Giảng bài
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa , trái nghĩa.
HĐN 4 trong 5 phút làm vào phiếu
GV nhận xét –bổ sung
GV gọi hs giải nghĩa 1 số từ
Nhận xét
Bài 2:HS nêu yêu cầu
Yêu cầu hs làm việc độc lập 
GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: 
GV liên hệ giáo dục hs chăm chỉ , cần cù.
Chuẩn bị: Tổng kết vốn từ.
-1 hs trả lời.
Cả lớp nhận xét.
-1 hs nêu 
-Đại diện nhóm trình bày –nx
Từ đồng nghĩa trái nghĩa
Nhân hậu nhân từ độc ác
Trung hậu thật thà dối trá
Dũng cảm gan dạ hèn nhát
Cần cù chăm chỉ lười nhác
-2 hs nêu
-HS trình bày –nx
Tính cách : trung thực , thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm.
-HS nêu chi tiết-nx
Chăm chỉ : Chấm cần cơm và lao động để sống.
Giản dị : không đua đòi
Kể chuyện :KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
 I. Mục tiêu: 
- Biết chọn đúng câu chuyện kể về cảnh sum họp đầm ấm trong ... đã cho. Tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình.
- Rèn kỹ năng dùng từ đặt câu và sử dụng có thói quen đúng từ.
 - Có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, vận dụng tốt vào làm văn.
II. Chuẩn bị: + GV: nd
 + HS: sgk
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: Nêu 1 số từ ngữ miêu tả hình dáng của người về mái tóc , khuôn mặt.
-Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài 
b. Giảng bài
Bài 1:HS nêu yêu cầu
HĐN 2 trong 5 phút
HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa
Giáo viên nhận xét- bổ sung.
Bài 2: HS nêu yêu cầu
Trong miêu tả người ta hay so sánh
+Tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1 
Gv : So sánh thường đi kềm với nhân hoá
+Tìm hình ảnh so sánh và nhân hoá trong đoạn 2
GV : Trong quan sát để miêu tả ,người ta phải tìm cái mới ,cái riêng.
+ Nêu 1 câu văn có cái mới cái riêng?
Bài 3 :HS nêu yêu cầu
GV lưu ý chỉ cần đặt 1 câu
Yêu cầu hs làm vở
Chấm bài -nx
3.Củng cố - dặn dò: 
Yêu cầu hs nhắc lại 1 số vốn từ đã học
Về nhà ôn lại.
Chuẩn bị: “Ôn tập về từ, cấu tạo từ”
-2 hs trả lời
Lớp nhận xét.
-2 Học sinh nêu.
-Các nhóm làm việc – trình bày
Các nhóm khác nhận xét.
Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục; hồng – đào.
b. Thứ tự : Đen , huyền , ô, mun, mực, thâm.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc -Cả lớp đọc thầm.
-So sánh người với người ,người với vật
-Dòng sông chảy
-2 hs nêu
-Dòng sông Hồng như 1 dãy lụa đào duyên dáng.
Chú bé vừa đi vừa nhảy như 1 con chim sáo.
Gọi 1 hs lên bảng làm.
Lớp nhận xét.
Toán: GIẢI TON VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm một số khi biết gi trị một số phần trăm của số đó. Vận dụng giải các bài toán đơn giản về tìm một số khi biết phần trăm của số đó.
- Rèn học sinh tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó nhanh, chính xác.
-Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị:+ GV:	nd 
III. Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ GV gọi HS làm
Tìm 0,4 của 350
 52,5 của 800 
2.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài : TT
b. Giảng bài
Ví dụ: GV nêu ví dụ, gọi HS nhắc lại, tóm tắt
Muốn tìm trường đó có bao nhiêu HS ta phải làm gì?
Số HS toàn trường hay 100% số HS toàn trường là?
GV nêu cách viết gọn: 
420 : 52,5 x100=800 hoặc 420 x100 :52,5=800
Muốn tìm 1 số biết 52,5% của nó là 420 ta làm thế nào?
Bài toán: GV nêu bài toán, tóm tắt
Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán là gì?
GV gọi HS giải và nhận xét
Muốn tìm 1 số khi biết 120% của nó là 1590 ta làm thế nào?
c. Thực hành
Bài 1: HS đọc đề, tóm tắt
HS tự giải toán
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề
HS tự giải vào vở, chấm, nhận xét
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề
HĐN 2 trao đổi cách tính nhẩm 
GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
Muốn tìm 1 số biết 52,5% của nó là 420 ta làm thế nào?
-Về nhà ôn lại
-Chuẩn bị:Luyện tập
-2 HS làm
350 x 0,4:100=1,4
800 x 52,5:100= 420
-2HS nhắc lại
52,5% số HS trường:420 HS 
100% số HS toàn trường:HS?
HS: 1% số HS toàn trường
420:52,5= 8 HS
8x100 = 800 hs
- lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc
- HS nhắc lại
- 2 HS đọc: 
Coi kế hoạch là 100% thì số ôtô sản xuất được là: 120%
1590x100:120=1325 (ôtô)
HS: lấy 1590 nhân 100 rồi chia 120
- 2 HS đọc
92 % có: 552 HS khá giỏi
100% co :..HS?
-1 HS lên bảng giải
552 x 100:92=600 hs
-2 HS đọc
732 x100 : 91,5= 800 (sp)
- HS trả lời, nhận xét( Nếu cịn TG )
10%= 25%=
5 x10=50 tấn
5 x 4= 20 tấn
Nêu cách tính nhẩm
Khoa học : TƠ SỢI 
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của tơ sọi . Nu cơng dụng , cch bảo quản cc đồ dung bằng tơ sợi 
- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo đúng.
- Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp.
II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Hình vẽ trong sách . 
 Học sinh : - SGK,các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó, đồ dùng đựng nước, bật lửa hoặc bao diêm theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Nêu tính chất ,công dụng của chất dẻo.
® Giáo viên nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài 
Giáo viên gọi một vài học sinh kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo.
GV giới thiệu bài: Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc, tính chất và công dụng của một số loại tơ sợi.
b.Giảng bài:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
MT: Kể tên một số loại tơ sợi.
HS quan sát hình 66
+Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm , sợi đay?
HĐN 2 trong 5 phút
→ Giáo viên nhận xét.
+Sợi bông, tơ tằm , sợi đay,sợi lanh loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật.
Giáo viên chốt: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Có thể chia chúng thành hai nhóm: Tơ sợi tự nhiên (có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật) và tơ sợi nhân tạo.
 Hoạt động 2: Thực hành.
MT:Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Làm việc theo nhóm 4 –lần lượt đốt thử 1 số mẫu tơ sơi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo , quan sát hiện tượng xãy ra.
Giáo viên chốt lại
 Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập.
MT:Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
 Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát cho học sinh một phiếu học tập (sgk)
GV nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò: 
Liên hệ cách bảo quản 1 số loại vải.
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Ôn tập ”.
-1 hs trả lời.
Học sinh khác nhận xét.
Đại diện mỗi nhóm trình bày -nx
-Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
-Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
-Hình 3, 4: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.
-Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh.
Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm.
-HS thực hành – trả lời –nx
Tơ sơi tự nhiên: Khi cháy tạo ra thành tàn tro.
Tơ sợi nhân tạo : vón cục lại
Nhóm khác nhận xét.
-HS trình bày -nx
+Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt,
+Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
+Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu.
 **********
Thứ 6: Ngày soạn : 19 / 12 / 2010
 Ngày giảng :25 / 12 / 2010
Tập làm văn : LM BIN BẢN MỘT VỤ VIỆC 
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết sự giống v khc nhau giữa bin bản về một vụ việc với bin bản cuộc họp 
- Dựa vào bài mẫu làm biên bản bàn giao học sinh biết làm biên bảng một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản.
- Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác.
II. Chuẩn bị: + GV: nd, bảng phụ
 + HS: biên bản bàn giao.( bt2)
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: HS đọc đoạn văn tả hoạt động của 1 em bé đã được viết lại.
Giáo viên nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài: TT
 b.Giảng bài 
 Bài 1: Giáo viên yêu cầu đọc đề.
GV ghi bảng
Yêu cầu hs đọc bài làm
Giải thích phần chú giải
+ Nội dung và cách trình bày biên bản ở đây có điểm gì giống và khác vơi biên bản cuộc họp.
HĐN 4 trong 7 phút
GV nhận xét – bổ sung
Bài 2 :HS nêu yêu cầu
GV gạch chân từ quan trọng 
-HS làm vở – 1 số hs làm bảng phụ
-GV cho điểm biên bản làm tốt
3.Củng cố - dặn dò: 
GV đọc biên bản mẫu cho hs nghe
Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản trên.
Chuẩn bị: “Ôn luyện về viết đơn”.
 -2 hs đọc-Cả lớp nhận xét.
-2 hs đọc
-2 hs đọc –cả lớp đọc thầm
-Đại diện nhóm trình bày –nx
*Giống nhau: Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng.
Có quốc hiệu , tiêu ngữ, tên biên bản
Thời gian địa điểm , thành phần, diễn biến.
Tên ,chữ lí của người có trách nhiệm.
* Khác nhau: Nội dung biên bản cuộc họp có báo cáo ,phát biểu.
+ Nội dung biên bản : Mèo vằn ăn hối lộ của nhà chuột có lời khai của người có mặt
-2 hs nêu
-HS làm – trình bày
-Nhận xét.
Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Ôn lại 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. Tính tỉ số phần trăm của 2 số ,tính tỉ số phần trăm của 1 số, tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó.
-Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm nhanh, chính xác.
-Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị:+ GV:	nd 
III. Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ Tìm 91,5 của nó là 732
GV nhận xét
2.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài : TT
b. Giảng bài
Bài 1: HS đọc đề toán
a,b HS làm nháp, GV nhận xét
Bài 2: HS nêu yêu cầu, tóm tắt. 
Nêu cách tìm. Hoạt động nhóm 2 trong 5 phút
Bài 3: HS đọc đề
Tương tự: HS tự giải vào vở
Chấm, nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
HS nhắc lại kt ôn luyện
Về nhà ôn lại
Chuẩn bị: Luyện tập chung
-1 HS làm
732 x 100:91,5= 800
- 2 HS đọc ( YCCĐ : b )
- 1 HS làm
37:42=0,8809=88,09%
126:1200=0,105=10,5%
- 2 HS nêu ( YCCĐ : b )
- HS lên bảng làm, nhận xét
97x30:100=29,1
6000000:100x15=900.000đ
- 2 HS đọc ( YCCĐ : a )
- Gọi 1 HS làm
a. 72 x 100:30 = 240
b. 420 x100:10,5 = 4000kg
 4000kg=4 tấn
HS nhận xét, bổ sung
Địa lí : ÔN TẬP 
I. Mục tiêu:
-HS biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta có mức độ đơn giản.
-Xác định được trên bản đồ một số thành phố ,trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước đúng , chính xác.
- Giáo dục hs ham tìm hiểu 
II. Chuẩn bị : GV :bản đồ phân bố dân cư ,kinh tế VN
 HS : Ôn tập các bài đã học
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu những mặt hàng nào là chủ yếu?
-Giáo viên nhận xét – ghi điểm. 
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài : TT
b. Giảng bài
Câu 1: HS nêu yêu cầu- trả lời miệng
Nhận xét –bổ sung.
Câu 2: HS nêu yêu cầu
HĐN 2 trong 5 phút
GV nhận xét.
Câu 3:HS nêu yêu cầu
-HS trả lời cá nhân
Yêu cầu hs chỉ trên bản đồ
GV nhận xét.
Câu 4:HS nêu yêu cầu
GV gọi hs chỉ trên bản đồ VN đường sắt Bắc Nam , quốc lộ 1A
GV nhận xét – bổ sung.
+ Hiện nay nhà nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế xã hội ở vùng núi phía tây của đất nước?
3. Củng cố - dặn dò: 
HS nhắc lại kiến thức vừa ôn
Chuẩn bị: Châu Á
-1 hs trả lời.
Cả lớp nhận xét.
-1 hs nêu –hs trả lời –nx
Nước ta có 54 dân tộc , dân tộc kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển , dt ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
-Đại diện nhóm –trình bày –nx
a. sai , b. đúng, c. đúng, d. đúng , e. sai
-Hà Nội , thành phố HCM
-Thành phố có cảng biển lớn bậc nhất nước ta: Hải Phòng, Đà Nẳng, TPHCM
-2 hs nêu 
-HS nhận xét
-Đường HCM

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 16 Lop 5 CKTKN(1).doc