Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 27

Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 27

TẬP ĐỌC: TRANH LÀNG HỒ

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc vớ giọng ca ngợi, tự hào.

-Ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

- Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh sinh động, kỹ thuật tinh tế.

II. Chuẩn bị:+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

 + HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
TỪ 05/03/2012 đến 09/03/2012
Thứ hai, ngày 05 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC: TRANH LÀNG HỒ
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc vớ giọng ca ngợi, tự hào.
-Ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh sinh động, kỹ thuật tinh tế.
II. Chuẩn bị:+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
 + HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn.'p.
2. Các hoạt động: 25'
	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào?
Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN.
Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
-Yêu cầu hs đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ?
Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Hoạt động 4: Củng cố.5'
Học sinh trao đổi tìm nội dung bài
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh
Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
Học sinh tìm thêm chi tiết chưa hiểu.
Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
Học sinh phát âm từ ngữ khó.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc từng đoạn.
Học sinh nêu câu trả lời.
Tranh lợn, gà, chuột, ếch 
Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua đọc diễn cãm.
Các nhóm tìm nội dung bài
ĐẠO ĐỨC: Em yªu hoµ b×nh (TiÕt 2)
I. Môc tiªu: 
- Gi¸ trÞ cña hoµ b×nh; trÎ em cã quyÒn ®ù¬c sèng trong hoµ b×nh vµ cã tr¸ch nhiÖm tham gia c¸c ho¹t ®éng b¶o vÖ hoµ b×nh
- TÝch cùc tham gia c¸c ho¹t ®éng b¶o vÖ hoµ b×nh do nhµ tr­êng, ®Þa ph­¬ng tæ chøc 
- Yªu hoµ b×nh, quý träng vµ ñng hé c¸c d©n téc ®Êu tranh cho hoµ b×nh; ghÐt chiÕn tranh phi nghÜa vµ lªn ¸n nh÷ng kÎ ph¸ ho¹i hoµ b×nh, g©y chiÕn tranh
** GD KNS: KN xác định giá trị, hợp tác với bạn bè, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm và xử lí thông tin, trình bày suy nghĩ ý tưởng.
II. Chuần bị: GiÊy, bót mµu ®Î vÏ tranh
- Bµi th¬, bµi h¸t, truyÖn vÒ chñ ®Ò “Em yªu hoµ b×nh”
III. Ho¹t ®éng d¹y häc 
H§1: Giíi thiÖu c¸c t­ liÖu ®· s­u tÇm (Bµi tËp 4) 10’
- Gi¸o viªn nhËn xÐt, tuyªn d­¬ng häc sinh 
H§2: VÏ c©y hoµ b×nh 15’’
- Gi¸o viªn chia nhãm vµ h­íng dÉn c¸c nhãm vÏ c©y hoµ b×nh vµo giÊy khæ to
- Gi¸o viªn h­íng dÉn c¸ch vÏ
- Gi¸o viªn ®¸nh gi¸, kÕt luËn 
H§3: 10’
- Häc sinh giíi thiÖu tr­íc líp tranh ¶nh, b¸o chÝ,  vÒ b¶o vÖ hoµ b×nh chèng chiÕn tranh mµ häc sinh ®· s­u tÇm
- C¸c nhãm thùc hµnh vÏ
- §¹i diÖn nhãm treo tranh vµ giíi thiÖu vÒ tranh cña nhãm m×nh, c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung
Häc sinh thi h¸t, kÓ chuyÖn, ®äc th¬ vÒ chñ ®Ò “Em yªu hoµ b×nh”
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: + GV:	Bảng phụ, SGK . HS : SGK
III. Các hoạt động:
	HOẠT ĐỘNG CỦA G	
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5' 
2.Các hoạt động: 25'
	Hoạt động 1: Bài tập.
 Bài 1:
Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút)
Giáo viên chốt.
v = m/ phút = v
m/ giây ´ 60
v = km/ giờ =
v m/ phút ´ 60
Lấy số đo là m đổi thành km.
 Bài 2:
- Giáo viên gợi ý – Học sinh trả lời.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì?
Nêu cách tính vận tốc?
 Giáo viên lưu ý đơn vị:
r : km hay r : m
t đi : giờ t đi : phút
v : km/ g v : m/ phút
 Bài 3:
Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán. 
* Bài 4:
Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = giờ đến – giờ khởi hành.
Hoạt động 2: Củng cố. 5'
Nêu lại công thức tìm v.
Làm bài 3, 4/ 52.
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.Nêu công thứ tìm v.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Đại diện trình bày.
m/ giây : m/ phút
km/ giờ
Nêu những số đo thời gian đi.
Nêu cách thực hiện các số đo thời gian đi.
Nêu cách tìm vận tốc.
3g30’ = 3,5g
1g15’ = 1,25g
3g15’ = 3,25g
Học sinh sửa bài.
Tóm tắt.Tự giải.
Sửa bài – nêu cách làm.
1500m = 1,5km.
Nêu cách tìm v.
1500 : 240 = 6,25 m/ giây.
Học sinh tính v = m/ phút.
Tính v = km/ giờ.
Học sinh đọc đề.
Nêu công thức áp dụng thời gian đi = giờ đến – giờ khởi hành – t nghỉ.
Kĩ thuật : LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG
I/ Mục tiêu :
HS cần phải :
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
-Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
-GV cho HS qs mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
. Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Kể tên các bộ phận đó ?
3/ HĐ 2 : H/dẫn thao tác kĩ thuật.
a) H/dẫn chọn các chi tiết
-Y/c :
b) Lắp từng bộ phận
+Lắp thân và đuôi máy bay (H 2-SGK)
-Y/c :
+Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3-SGK)
-Y/c :
+Lắp ca bin (H.4-SGK)
-Y/c :
+ Lắp cánh quạt (H.5-SGK)
-GV y/c :
+Lắp càng máy bay (H.6-SGK)
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK)
-GV tiến hành lắp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
-Y/c :
d) H/dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
-GV h/dẫn cách tháo và xếp các chi tiết vào hộp.
-Y/c :
4/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị tiết sau thực hành Lắp máy bay trực thăng.
-Nhận xét tiết học.
-HS qs kĩ từng bộ phận và trả lời.
-Cần lắp 5 bộ phận : thân và đuôi máy bay, sàn ca bin và giá đỡ, ca bin, cánh quạt, càng máy bay.
-HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp.
-HS qs H.2 (SGK) và chọn các chi tiết để lắp.
-1 HS lên lắp.
-1HS lên chọn chi tiết và lắp ca bin.
-HS qs hình , 2 HS lên lắp 
-1 HS lên bảng lắp, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lên bảng lắp 1-2 bước.
-HS thực hành tháo rời các chi tiết và bỏ vào hộp.
-Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK.
Thứ ba, ngày 06 tháng 3 năm 2012
TOÁN: QUÃNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Yêu thích môn học, cẩn thận khi tính 
II. Chuẩn bị: HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ: 5'
Giáo viên nhận xét.
2. Các hoạt động: 25'
	Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường.
Ví dụ 1: Một xe đạp đi từ A đến B với vận tốc 14 km/ giờ, mất 3 giờ.
Giáo viên gợi ý tìm hiểu bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề bài hỏi gì?
Giáo viên lưu ý: Khi tìm quãng đường.
Quãng đường đơn vị là km.
Vận tốc đơn vị là km/ g
 t đi là giờ.
Vậy t đi là 1 giờ 15 phút ta làm sao?
 Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét.
 Bài 2:
Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải 
Giáo viên chốt ý cuối cùng.
1) Đổi 75 phút = 1,25 giờ
2) Vận dụng công thức để tính s?
 * Bài 3:
Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
Gợi ý của giáo viên.
 Hoạt động 3: Củng cố.5'
Nhắc lại công thức quy tắc tìm QĐ
Học sinh sửa bài 3, 4/ 52.
Lớp theo dõi.
-Học sinh đọc đề, phân tích đề, Tóm tắt hồ sơ.
Giải.
Từng nhóm trình bày (dán nội dung bài lên bảng).
Cả lớp nhân xét
Học sinh trả lời.
Học sinh nêu công thức.
s = v ´ t đi.
Học sinh nhắc lại
Học sinh thực hành giải.
Học sinh trả lời.
Vận tốc và thời gian đi.
s = v ´ t đi.
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Học sinh suy nghĩ trình bày (4 em).
1) Đổi 75 phút = 1,25 giờ.
2) Vận dụng công thức để tính.
Học sinh làm bài.
Học sinh nhận xét – sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
* - Tính quãng đường AB.
Vận tốc, thời gian đi.
Thời điểm đến – thời điểm khởi hành.
Học sinh làm bài
LỊCH SỬ: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI. 
I. Mục tiêu:
- Biết ngày 27/ 1/ 1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam:
- Những điểm cơ bản của hiệp định. : Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam ; rút toàn quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam ; có trách nhiêm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
+ Ý nghĩa Hiệp định Pa-ri : Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lơi hoàn toàn.
* Biết lí do Mĩ phải kí hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở VN, thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972.
- Giáo dục học sinh tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
II. Chuẩn bị: + GV: Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Bài cũ: 5'
Nêu diễn biến chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động 25': 
Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri.
GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Hội nghị Pa-ri kéo dài bao lâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí “Hiệp định về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở VN”.
ĐQ Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN.
	Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri..
Tổ chức cho HS thảo luận 2 nội dung sau:
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri.
Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri.
Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
	Hoạt động 4: Củng cố.5'
Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào?
Nội dung chủ yếu của hiệp định?
2 học sinh trả lời.
 Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh thảo luận nhóm 4.
+ Gạch bằng bút chì dưới các ý chính.
1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung 
Học sinh đọc SGK và trả lời.
® Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu 1 giai đoạn mới của CMVN. Đế quốc Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại trong chiến tranh VN.
Đánh dấu 1 thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Chúng ta đã “Đánh cho Mĩ cút”, “Đánh cho Nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoà ... đại diện 3 nhóm trình bày.
 Học sinh nêu lại quy tắc.
 Hoạt động cá nhân.
Học sinh trả lời.
Hướng dẫn lần lượt đọc, tóm tắt.
Giải, sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Đọc đề – tóm tắt.
Giải, sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
* Nhóm bàn bạc tìm cách giải – lần lượt đại diện trình bày.
Học sinh nêu dạng công thức áp dụng.
t đi = s : tổng v
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI 
I. Mục tiêu: 
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các bài tập ở mục III.
- Có ý thức sử dụng phép nối để liên kết câu trong văn bản.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1. + HS: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Bài cũ: MRVT: Truyền thống.
2. Các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
	Bài 1
GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn.
Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích.
GV nhận xét chốt lời giải đúng.
	Bài 2
Giáo viên gợi ý.
Câu 2 dùng từ ngữ nào để biểu thị ý bổ sung cho câu 1?
Câu 3 dùng từ ngữ nào để nêu kết quả của những việc được nối ở câu 1, câu 2?
Giáo viên chốt lại
	Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ..
Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập..
	Bài 1
Gọi 1 hs đọc yêu cầu của đề bài.
	Bài 2
Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm bài.
Hoạt động 4: Củng cố.5'
 Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh cả lớp nhận xét.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
“hơn nữa”. “thế là”.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới những quan hệ từ hoặc từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, giải thích mối quan hệ nội dung giữa các câu, đoạn.
Học sinh làm bài cá nhân, những em làm bài trên giấy làm xong dán kết quả bài làm lên bảng lớp và đọc kết quả.
Nêu lại ghi nhớ.
ĐỊA LÍ: CHÂU MĨ. 
I. Mục tiêu: 
-Mô tả sơ lược vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ , Nam Mĩ
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu :
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông : núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ bản đố, lược đồ.
* Giải thích được nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu : lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam, quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ . Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ
- Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị: 
 GV: - Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. HS : SGK
 - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5'“Châu Phi” (tt).
2. Phát triển các hoạt động: 25'
	Hoạt động 1: Châu Mĩ nằm ở đâu?
Giáo viên giới thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia hai bán cầu Đông, Tây.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
HĐ2: Châu Mĩ lớn như thế nào
 Kết luận: Cả về diện tích và dân số, châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục, đứng sau châu Á. Về diên tích châu Mĩ có diện tích gần bằng châu Á, về số dân thì ít hơn nhiều.
HĐ3: Thiên nhiên châu Mĩ có gì đặc biệt?
Hoạt động 4: Ai Cập.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò: 5'
Học bài.
Trả lời câu hỏi
Học sinh quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh dựa vào bảng số liệu về diện tích và dân số các châu ở bài 17, trả lời các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
1 số học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp
Học sinh trong nhóm quan sát hình 1, hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e, và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
Nhận xét về địa hình châu Mĩ.Hoạt động lớp.
+ Đọc ghi nhớ.
CHÍNH TẢ: CỬA SÔNG- ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA (tt) 
I. Mục tiêu: 
- Nhớ – Viết đúng 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa song, sai không quá 5 lỗi.
- Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK. Củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2)/
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5'
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 25'
	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
Yêu cầu học sinh đọc 4 khổ thơ cuối của bài viết chính tả.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
	Bài 2a:
Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại giải thích thêm: Trái Đất tên hành tinh chúng ta đang sống không thuộc nhóm tên riêng nước ngoài.
	Hoạt động 3: Củng cố.5'
Giáo viên ghi sẵn các tên người, tên địa lí.
Nhận xét tiết học. 
1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa.
Lớp nhận xét
1 học sinh đọc lãi bài thơ.
2 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối.
Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập,
Cả lớp đọc thầm. 
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Thứ sáu, ngày 09 tháng 3 năm 2012
TOÁN: LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường
-Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: + GV:	Bảng phụ, SGK .	 HS : SGK
I. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5'
GV nhận xét – cho điểm.
2. Các hoạt động: 
 Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1:
Yêu cầu học sinh ghi lại công thức tìm t đi = s : v
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải.
Giáo viên chốt bằng công thức.
 Bài 3:
Giáo viên chốt lại.
Hai động tử chuyển động cùng chiều khởi hành cùng lúc ® Hiệu vận tốc.
Bước 2: Khoảng cách 2 xe chia hiệu vận tốc để tìm thời gian đuổi kịp.
*Bài 4:
Giáo viên chốt lại dạng tổng v.
1/ Tìm tổng vận tốc.
2/ Tìm thời gian đi gặp nhau.
. Tổng kết – dặn dò:5'
 Lần lượt sửa bài 1.
Cả lớp nhận xét – lần lượt nêu công thức tìm t.
Học sinh đọc đề – làm bài.
Sửa bài – đổi chéo 
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu cách giải.
Nêu tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập.
1 học sinh lên bảng.
Tổ chức 4 nhóm.
Bàn bạc thảo luận cách giải.
Đại diện trình bày.
Nêu cách làm.
	Cả lớp nhận xét.
Nêu công thức tìm t đi.
t đi = s : hiệu v
TẬP LÀM VĂN: TẢ CÂY CỐI ( KIỂM TRA VIẾT) 
I. Mục tiêu: 
- Viết được một bài văn tả cây cối có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ dặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối. HS : Giấy kiểm tra
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5' Ôn tập văn tả cây cối.
Giáo viên chấm 2 – 3 bài của học sinh.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 25'
	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
Hoạt động 3 5' Củng cố: 
Nhận xét, tuyên dương một số em làm bài nghiêm túc .
Nhiều học sinh nói đề văn em chọn.
1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
HS cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết.
2 học sinh khá giỏi đọc dàn ý đã lập.
Học sinh làm bài dựa trên dàn ý đã lập làm bài viết.
KHOA HỌC: CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số cây được mọc ra từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103.
 HS: - Chuẩn bị theo nhóm:
- Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi.
 - Một thùng giấy /gỗ to đựng đất (nếu nhà trường không có vườn trường hoặc chậu để trồng cây).
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5' Cây mọc lên như thế nào?
2. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ?
® Giáo viên kết luận:
Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng).
Hoạt động 2: Thực hành.
Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu.
3. Tổng kết - dặn dò: 5'
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
 Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK.
+Tìm chồi mầm trên vật thật:ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
+ Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).
Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b).
Một thời gian thành những khóm mía (hình 1c).
Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào.
Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào.
Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên.
Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
 - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 27
 - Nắm phương hướng cho tuần 28
 - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt
 - Rèn kỹ năng nói nhận xét 
 - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp 
II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 28
 II Các HĐ dạy và học 
 HĐ GIÁO VIÊN 
 HĐ HỌC SINH 
1Ổn định :
2:Nhận xét :Hoạt động tuần 27
 - GV nhận xét chung 
3. Sinh hoạt văn nghệ: 12
GV tổ chức cho HS trình diễn các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị
 4.Kế hoạch tuần 28
 - Học chuyên cần
 - Truy bài đầu giờ 
 - Giúp các bạn còn chậm 
 - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp 
-Xây dưng nền nếp lớp,
Phân công nhiệm vụ cho các tổ: 
- Lớp trưởng nhận xét
- Báo cáo tình hình chung của lóp trong tuần qua 
- Các tổ trưởng báo cáo 
- Các tổ khác bổ sung 
- Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ 
-Các tổ trình diễn
-Bình chịn tiết mục hay nhất
Lắng nghe ý kiến bổ sung 
Tổ 1: trực nhật lớp
Tổ 2: trực nhật sân trường
Tổ 3 : VS hành lang, chăm sóc cây xanh trong phòng học

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 27 Chuan KTKN.doc