Tiết1: CHÀO CỜ
I, Mục tiêu:
- Giúp Hs thực hiện tốt mọi nề nếp, nội quy của lớp, đội, trờng đề ra trong tuần 33
- Thực hiện tốt nề nếp dạy và học tuần 33
- Phong quang trờng lớp, chăm sóc bồn hoa.
II, Các hoạt động:
1, Nề nếp;
- Duy trì tốt mọi nề nếp đã có, thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp,15 phút đầu giờ, hs phải đi học chuyên cần.
2, Học tập:
- Thực hiện đúng chơng trình tuần 33
- Cán sự lớp tăng cờng kiểm tra bài tập về nhà của các bạn.
- Học sinh khá giỏi cần tích cực làm nhiều bài tập nâng cao.
- Bạn Thành, Sơn, Hằng, Hiền cần luyện viế thêm nhiều
3,Các hoạt động khác:
- Bạn Huy cần theo dõi sát sao các buổi vệ sinh phong quang trờng lớp. Ghi tên theo dõi cụ thể tổng hợp vào thứ 6
- Hoạt động đội, sao khi nghe hiệu lệnh cần nhanh nhẹn xếp hàng ngay ngắn.
- Bạn Huy phân công những bạn tới hoa tuần này.
Tuần 33 Thứ hai ngày tháng 4 năm 2011 Tiết1: Chào cờ I, Mục tiêu: - Giúp Hs thực hiện tốt mọi nề nếp, nội quy của lớp, đội, trờng đề ra trong tuần 33 - Thực hiện tốt nề nếp dạy và học tuần 33 - Phong quang trờng lớp, chăm sóc bồn hoa. II, Các hoạt động: 1, Nề nếp; - Duy trì tốt mọi nề nếp đã có, thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp,15 phút đầu giờ, hs phải đi học chuyên cần. 2, Học tập: - Thực hiện đúng chơng trình tuần 33 - Cán sự lớp tăng cờng kiểm tra bài tập về nhà của các bạn. - Học sinh khá giỏi cần tích cực làm nhiều bài tập nâng cao. - Bạn Thành, Sơn, Hằng, Hiền cần luyện viế thêm nhiều 3,Các hoạt động khác: - Bạn Huy cần theo dõi sát sao các buổi vệ sinh phong quang trờng lớp. Ghi tên theo dõi cụ thể tổng hợp vào thứ 6 - Hoạt động đội, sao khi nghe hiệu lệnh cần nhanh nhẹn xếp hàng ngay ngắn. - Bạn Huy phân công những bạn tới hoa tuần này. Tiết 2: Tập đọc Tiết 65: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em I. Mục đích - yêu cầu: - HS đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc bài văn rõ ràng và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm . GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: 1 - 2 HS đọc bài a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - GV hướng dẫn giọng đọc chung toàn bài. HD học sinh chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lướt 3 điều 15, 16, 17: + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? + Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? ( phát phiều học tập cho HS thảo luận đặt tên cho các điều luật) + Nêu nội dung chính của ba điều luật trên? - Cho HS đọc điều 21: + Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? + Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật? + Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện? + Nêu nội dung chính của điều 21? - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. HS nêu lại nội dung bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS theo dõi SGK. - Mỗi điều luật là một đoạn. + Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc đoạn theo cặp 1 - 2 HS đọc toàn bài + Điều 15, 16, 17. + Điều 15: Quyền được chăm sóc và bảo vệ của trẻ em. + Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em. + Điều17: Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em. *ý1: Quyền của trẻ em. + Điều 21. + HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21. + HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện. *ý 2: Bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. + Nội dung: Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. - 4 HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu nội dung chính của bài? - GV yêu cầu HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học. Tiết 3: Toán Tiết 161: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình I. Mục tiêu: - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS làm được các bài tập 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT1. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II.Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập, bảng phụ - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi hình tròn và viết công thức tổng quát - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: 1 - 2 HS nêu. Cả lớp viết công thức tổng quát C = r 2 3,14 S = r r 3,14 a. Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình: - GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - GV ghi bảng. - HS nêu - HS ghi vào vở. + Hình hộp chữ nhật S xung quanh = ( a +b) 2 c S toàn phần = S xung quanh + S đáy 2 V = a b c + Hình lập phương S xung quanh = a a 4 S toàn phần = a a 6 V = a a a b. Luyện tập: *Bài tập 1 (168): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. + Bài toán cho biết gì ? Cần tìm gì? - Mời 1 HS lên bảng ghi tóm tắt. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (168): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (168): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. * Tóm tắt Chiều dài : 6m Chiều rộng : 4,5m Chiều cao: 4m Diện tích các cửa : 8,5m2 Diện tích cần quét vôi: m2 *Bài giải: Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) 2 4 = 84(m2) Diện tích trần nhà là: 6 4,5 = 27(m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5(m2) Đáp số: 102,5m2. + Tóm tắt Cạnh : 10cm a. Thể tích : cm3 b. An cần dùng : cm2 *Bài giải: a.Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 10 10 = 1000(cm3) b. Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần hình lập phương. Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 10 6 = 600(cm2). Đáp số: a. 1000cm3 b. 600cm2 Tóm tắt Chiều dài : 2m Chiều rộng : 1,5m Chiều cao: 1m 1 giờ : 0,5m3 Thời gian để bể đầy nước : giờ? Bài giải: Thể tích bể là: 2 1,5 1 = 3(m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6(giờ) Đáp số: 6giờ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết) Tiết 33: Trong lời mẹ hát I. Mục đích - yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong các đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng daỵ học: - Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em để làm bài tập 2. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị . - GV nhận xét, sửa sai. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Hướng dẫn HS nghe – viết : - HS viết bảng con Trường Tiểu học số 1 Mường kim Trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn - GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi. + Nội dung bài thơ nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru, + Bài thơ gồm có mấy khổ thơ? + Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu thơ cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - HS đọc thầm lại bài . - HS viết bảng con. - Gồm có 4 khổ thơ - Đầu mỗi dòng thơ viết hoa chữ cái đầu, hết 1 khổ thơ cách ra 1 dòng,.. - HS viết bài. - HS soát bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi: + Đoạn văn nói điều gì? - GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn. - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS. HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. Ghi lại tên các cơ quan tổ chức, ủy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển Đại hội đồng/ Liên hợp quốc (về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ) 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Thứ ba ngày tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 162: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản. - HS làm được các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm được cả BT3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: 2 - 3 HS nêu lại Bài tập 1 (169): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK. - GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (169): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào vở. 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (169): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS khá lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp lên 4 lần”. GV hướng dẫn HS giải thích. + Viết số đo thích hợp vào chố trống: a. HLP (1) (2) Độ dài cạnh 12cm 3,5m Sxq 576cm2 49m2 Stp 864cm2 73,5m2 Thể tích 1728cm3 42,875m3 b. HH ... ranh... II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của việc xây dựng Nhà văn hoá bản Lướt. GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học: + Từ năm 1858 đến năm 1945; + Từ năm 1945 đến năm 1954; +T ừ năm 1954 đến năm 1975; + Từ năm 1975 đến nay. - GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng. b. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung: + Nội dung chính của thời kì ; + Các niên đại quan trọng ; + Các sự kiện lịch sử chính ; + Các nhân vật tiêu biểu. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. c. Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) - GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. - Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. - HS nối tiếp nhau đọc để ghi nhớ các thời kì lịch sử đã học. - HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV. * Nhóm 1: Thời kì hơn tám chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. - Các niên đại quan trọng từ năm 1858 đến 1945. - Các sự kiện lịch sử chính : + Năm 1858: Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. + Nửa cuối thế kỉ XIX: Phong trào chào chống Pháp của Chương Định, Cần Vương. + Đầu thế kỉ XX: Phong trào Đông du của Phan Bội Châu. + Ngày 3/2/1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. + + Ngày 2/9/1945 Hồ Chủ Tịch đọc Tuyên ngôn Độc Lập.Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thành lập. * Nhóm 2:Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc ( 1945-1954) * Nhóm 3: Từ 1954 đến 1975 * Nhóm 4: Từ 1975 đến nay. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - HS nêu. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp đọc lại nội dung SGK. - Về ôn bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. . Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 165: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - HS làm được các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT4. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học. - GV nhận xét chốt lại B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: 1 - 2 HS nêu Bài tập 1 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? (Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó) - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (171): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? ( bài toán liên quan đến rút về đơn vị) - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS khá làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Diện tích hình tam giác BEC là: 13,6 : (3 – 2) 2 = 27,2(cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8(cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68(cm2) Đáp số: 68cm2. Bài giải: Nam: Nữ : 35 học sinh Theo sơ đồ ta có: Số học sinh nam trong lớp là: 35 : (4 + 3) 3 = 15 (Học sinh) Số học sinh nữ trong lớp là: 35 – 15 = 20 (Học sinh) Số học sinh nữ nhiều hơn học sinh nam là: 20 – 15 = 5 (Học sinh) Đáp số: 5 Học sinh + Tóm tắt 100km : 12 l 75km : l? Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 100 75 = 9 (lít) Đáp số: 9 lít xăng. *Bài giải: Tỉ số phần trăm học sinh khá của trường Thắng lợi là: 100% - 25% - 15% = 60% Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh Số học sinh khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 100 = 200 (Học sinh) Số HS giỏi là: 200 : 100 25 = 50 (Học sinh) Số HS trung bình là: 200 : 100 15 = 30 (Học sinh) Đáp số: HS giỏi : 50 Học sinh HS trung bình : 30 Học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập .. Tiết 2: Tập làm văn $66: tả người (Kiểm tra viết) I. Mục đích - yêu cầu: - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. - Giáo dục HS ý thức tự giác viết bài. II. Đồ dùng dạy học: - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập. 2. Vào bài: a. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV nhắc HS : + Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. b. HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. - HS nối tiếp đọc đề bài. - HS đọc thầm lại - HS chú ý lắng nghe. - HS viết bài. - Thu bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 34 Tiết 3: Địa lí Tiết 33: Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp) của các châu lục: châu á, châu âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Giáo dục HS có ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Than Uyên. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - 1 - 2 HS nêu. 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Bước 1: + GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên quả Địa cầu. + GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp nhanh”. - Bước 2 : GV nhận xét, bổ sung những kiến thức cần thiết. b. Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung phiếu như BT 2, SGK) - Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. - HS chỉ bản đồ. - HS chơi theo hướng dẫn của GV. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài. Tiết 4: Âm nhạc $33: Ôn tập 2 bài hát: Tre ngà bên lăng Bác - Màu xanh quê hương I/ Mục tiêu: -HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát “Tre ngà bên lăng bác” “Màu xanh quê hương”. -Học sinh đọc nhạc, hát kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 6,trình bày theo nhóm hoặc cá nhân. II/ chuẩn bị : 1/ GV: -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát “Tre ngà bên lăng bác” “Màu xanh quê hương”. - Giới thiệu bài . - GV hát lại 1 lần. - GV hướng dẫn HS ôn tập 2 bài hát trên +Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến. Hát kết hợp gõ đệmvà vận động theo nhạc -GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. - GV kiểm tra theo nhóm hoặc cá nhân hát - GV nhận xét cho điểm 2.2- Hoat động 2: TĐN số 6. .3Phần kết thúc: - Hát lại bài “Tre ngà bên lăng bác” “Màu xanh quê hương”. - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : -HS hát ôn lại 2 bài hát “Tre ngà bên lăng bác” “Màu xanh quê hương”. - HS hát 2cả bài -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà x x x x Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa. x x x x -HS lên hát 1 trong 2 bài hát trên. . Tiết 5: Sinh hoạt Sinh hoạt + Múa hát tập thể I. Mục tiêu - HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua. - Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau. II. Lên lớp 1. GVCN nhận xét chung *Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của trường . - Đội viên có khăn quàng đầy đủ. *Nhược điểm:-HS đọc còn ngọng nhiều, kĩ năng làm văn còn nhiều hạn chế. 2. Phương hướng tuần sau: - Duy trì nề nếp ra vào lớp . - Tăng cường ôn tập cho HS làm quen với dạng đề thi chắc nghiệm. - Ôn tập chuẩn bị thi cuối năm. - Phát huy những ưu điểm, hạn chế những nhược điểm. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của trường . 3. Múa hát tập thể Đọc báo + Múa hát tập thể
Tài liệu đính kèm: