Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 17 năm 2011

Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 17 năm 2011

I/ MỤC TIÊU:

1- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.

2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thốn

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 17 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
 Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2011
Tập đọc:
Ngu Công xã Trịnh Tường
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thốn
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-
GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn?
+) Rút ý 1:
+Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào? 
+)Rút ý 2:
+Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS giỏi đọc, chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn
-Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-Cho HS đọc đoạn 1:
-Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ 
+)Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về.
- HS đọc đoạn 2:
-Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng
+)Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.
- HS đọc đoạn 3:
-Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả.
-Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu
+)Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước.
- 1-2 HS đọc lại.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-Thi đọc diễn cảm.
 	3-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài.
 Toán:
$81: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu
-Biết thực hiện các phép tinh với số thập phân 
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/ Đồ dùng dạy học :Thước
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (79):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. 
-Chữa bài.
*Kết quả:
5,16
0,08
2,6
*Bài giải:
a)(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,8
 = 22 + 43,68
 = 65,68
b)8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 – 0,1725
 = 1,7 – 0,1725
 = 1,5275
*Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 –15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% ; 
 b) 16129 người
*Kết quả:
 Khoanh vào c.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
______________________________________
Lịch sử :
Ôn tập học kỳ I
I/ Mục tiêu: 
Ôn củng cố giúp HS nhớ lại:
	-Những mốc thời gian tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.
	-Nội dung cơ bản của bản Tuyên ngôn Độc lập.
	-Y nghĩa lịch sử của các sự kiện lịch sử tiêu biểu như: việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Cách mạng tháng Tám năm 1945
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Thông tin về các anh hùng trong Đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
	2.2-Ôn tập:
-Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta khi nào?
-Ngày, tháng năm nào Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
-Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào?
Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
-Nêu ngày, tháng, năm Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? 
Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
-Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày nào?
-Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập là gì?
-Tìm hiểu thông tin về các anh hùng trong đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc?
 1 – 9 – 1858
 5 – 6 – 1911
 - 3 – 2 – 1930
 -Từ đây CMVN có Đảng lãnh đạo từng bước đi đến thắng lợi cuối cùng. 
- 19 – 8 – 1945
-Phá bỏ hai tầng xiềng xích nô lệ, lật nhào chế độ phong kiến. Mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
- 2 – 9 – 1945
-Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
	3-Củng cố, dặn dò: 
	-GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập để giờ sau kiểm tra.
Thể dục
Trò chơi '' chạy tiếp sức theo vòng tròn''
I. Mục tiêu:
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái yêu cầu biết và thực hiệnđộng tác ở mức tương đối chính xác.
- Học trò chơi chạy tiếp sức theo vòng tròn . Yêu cầu biết cách chơi và b]ớc đầu tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Học tại sân trường
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi và kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Tổ chức và phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo hàng dọc xung quanh sân tập.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 
+ Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái
- Từng tổ lên thực hiện
+ Học trò chơi '' Chạy tiếp sức theo vòng tròn''
3. Phần kết thúc:
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu
- Hệ thống bài học
- GV nhận xét giờ học
- Xuống lớp.
5phút
1L
20phút
3L
1L
3L
5phút
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- GV hướng dẫn khởi động
- Cán sự lớp điều khiển
- Cán sự lớp điều khiển
- GV quan sát sửa sai
- GV cho từng tổ lên thực hiện tổ trưởng điều khiển
- GV nhận xét biểu dương
+ GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn chơi
- GV làm mẫu
- GV tổ chức chơi do GV điều khiển
- GV quan sát nhắc nhở
- GV hướng dẫn thả lỏng
- GV hệ thống bài 
- GV nhận xét kết quả ôn luyện
- Dặn dò về nhà ôn bài thể dục phát triển chung.
 x x x x
 x x x x
 o
- HS thực hiện
 x x x x
x
 x x x x
- HS từng tổ lên thực hiện các tổ khác quan sát.
- Lắng nghe
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2011
Toán:
$82:Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
-Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan..
II/ đồ dùng dạy học : Thước
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân?
-Nêu cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (80): Viết các hỗn số sau thành số thập phân
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (80): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế nào?
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (80):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. 
-Mời 1 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48 
*VD về lời giải:
0,16 : x = 2 – 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1
(Kết quả phần a: x = 0,09)
*Bài giải:
C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35% + 40% = 75% (nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 100% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là:
 100% - 35% = 65% (nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 65% - 40% = 25% (nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
*Kết quả:
 Khoanh vào D.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Chính tả (nghe – viết):
Người mẹ của 51 đứa con
 I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết chính xác, trình bày đúng chính tả Người mẹ của 51 đứa con.
	-Làm đúng các bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.	
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần ch HS làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2 trong tiết Chính tả trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân hậu như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (166):
a) Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào giấy khổ to.
-Mời những HS làm vào giấy khổ to lên dán trên bảng lớp và trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b) Mời 1 HS đ ... ào do một loại vi rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn?
	* Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra.
3- Thu bài: GV thu bài, 
4. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét giờ kiểm tra.
 - Chuẩn bị bài sau
Đạo đức:
 Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
	-Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
	-Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
	-Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài .
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
*Mục tiêu:
 HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS trao đổi nhóm 2
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 41.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-GV kết luận: SGV-Tr. 41
	2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5-SGK.
*Mục tiêu: 
HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày.
*Cách tiến hành:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự làm bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-Mời một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc.
-Các HS khác nhận xét, góp ý cho bạn.
-GV kết luận: 
-HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS trình bày.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
	-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 3 tháng 1 năm 2012 
Toán:
$85: Hình tam giác
I/ Mục tiêu: 
-Biết đặc điểm của hình tam giác có : 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. 
-Phân biệt 3 dạng hình tam giác theo góc, nhận biết đáy và chiều cao của hình tam giác.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2-Nội dung bài mới:
 2.1-Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
-Cho HS quan sát hình tam gác ABC:
+Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác?
 2.2-GT ba dạng hình tam giác (theo góc):
-GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.
-Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.
 2.3-Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng):
-GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH.
-Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?
-Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.
 2.4-Luyện tập:
*Bài tập 1 (86): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (86): 
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 1)
*Bài tập 3 (86): 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
+Hình tam giác có 3 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông)
s-Gọi là đường cao.
-HS dùng e ke để nhận biết.
*Lời giải:
-Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N.
-Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; 
 MK, MN, KN.
*Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH.
 +) Đáy EG, đường cao DK.
 +) Đáy PQ, đường cao MN.
*Kết quả:
a)S tam giác ADE = S tam giác EDH
b)S tam giác EBC = S tam giác E
a)Từ a và b suy ra: S hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần S tam giác EDC.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Luyện từ và câu:
Ôn tập về câu
I/ Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến.
-Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) ; Xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu.
II/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: 
HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 (171):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
+Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
+Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì?
+Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì?
+Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì?
-GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7vào bảng nhóm.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
*Bài tập 2(171):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Các em đã biết những kiểu câu kể nào?
-GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn.
-Cho HS làm bài vào vở (gạch một gạch chéogiữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, gạch 2 gạch chéo giữa chủ ngữ với vị ngữ)
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Lời giải :
Kiểu câu
 Ví dụ
 Dấu hiệu
Câu hỏi
Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ?
Dùng để hỏi .. Cuối câu có dấu hỏi.
Câu kể
Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS.
Dùng để kể Cuối câu có dấu chấm ; dấu 2 chấm
Câu cảm
Thế thì đáng buồn quá!
Câu bộc lộ CX, Có các từ quá, đâu và dấu !
Câu khiến
Em hãy cho biết đại từ là gì.
Câu nêu yêu cầu, đề nghị. Trong câu có từ hãy.
*Lời giải:
Ai làm gì?
-Cách đây không lâu,/ lãnh đạo hội đồng TP Nót-tinh-ghêm ở nước Anh// Đã QĐ phạt tiền các công chức nói hoặc viết không đúng chuẩn.
-Ông chủ tịch hội đông TP// tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả.
Ai thế nào?
-Theo QĐ này, mỗi lần mắc lỗi,// công chức//sẽ bị phạt một bảng.
-Số công chức trong TP// khá đông.
Ai là gì?
Đây// là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
Tập làm văn:
Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu:
	-Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
-Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết được một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số em diễn đạt tốt.
+Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. Dặn HS về ôn tập
Hoạt động tập thể:
Sơ kết tuần
I Mục tiêu:
Học sinh nắm được ưu , nhược điểm của bản thân, của lớp trong tuần. 
Có biên pháp khắc phục nhược điểm, phát huy những ưu điểm.
Thực hiện phương hướng tuần tới.
II Nội dung:
Lớp trưởng báo cáo lại tình hình chung của lớp.
Lớp phó :Ngô Tuấn nhận xét tình hình học tập,
Lớp phó: Tiến Dương nhận xét tình hình tu dưỡng rèn luyện, thực hiện mọi nề nếp của các bạn trong lớp.
Học sinh trong lớp bổ sung thêm.
Giáo viên nhận xét, nêu một số biện pháp sửa chữa khuyết điểm.
Đề ra phương hướng tuần tới, tháng tới.
Phát động phong trào thi đua chào mừng mùa xuân mừng Đảng , mừng xuân mới.
Tuyên dương: Hạnh, Bùi Tuấn,Hà Cường
Phê bình: Hồng Sơn, Minh Hiếu
Đề ra phương hướng tuần tới.
Ôn tập và kiểm tra học kỳ 1
Tiết 5: Âm nhạc
$17: Ôn tập 2 bài hát: 
 Reo vang bình minh.
Hãy giữ cho em bầu trời xanh
Ôn tập đọc nhạc số 2
I/ Mục tiêu.
 -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.Tập biể diễn bài hát.
 - HS đọc nhạc , hát lời và gõ phách bài TĐN số 2
 II/ chuẩn bị.
 - SGK, nhạc cụ gõ.
 - Một số động tác phụ hoạ
III/ các hoạt động dạy học chủ yếu.
phần mở đầu: 
 Giới thiệu nội dung bài học.
Phần hoạt động:
A/Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát.
*Hoạt động 1: Ôn bài hát: Reo vang bình minh
-GV hát mẫu lại bài hát: “Reo vang bình minh”
- GV dạy HS một số động tác phụ hoạ
*Hoạt động 2: Ôn bài hát: “ Hãy giữ cho em bầu trời xanh”
-HS ôn tập lần lượt bài hát.
-Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy...
-Hát đối đáp đồng ca:
+Nhóm 1: 
+Nhóm 2:
+Nhóm 1:
+Nhóm 2: 
- HS hát cả bài 2, 3 lần
-Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca 
-HS ôn bài hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh
3.Phần kết thúc.
 - Hát lại bài hát: Reo vang bình minh . Hãy giữ cho em bầu trời xanh
 - Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc