Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 19 năm 2012

Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 19 năm 2012

I/ MỤC TIÊU:

1-Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:

-Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.

-Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.

-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.

2-Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, tranh minh họa bài đọc trong SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1- Giới thiệu bài: ,GV giới thiệu chủ điểm, nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 19 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2012
Tập đọc:
 Người công dân số Một
I/ Mục tiêu:
1-Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
-Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
-Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2-Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh minh họa bài đọc trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: ,GV giới thiệu chủ điểm, nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+) Rút ý1:
+Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
+)Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS đọc phân vai.
- Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
-GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
-Mời 1 HS giỏi đọc, chia đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Sài Gòn này làm gì?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.
-Đoạn 3: Phần còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn,
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
-Tìm việc làm ở Sài Gòn.
+) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.
- HS đọc đoạn 2,3:
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? 
- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-bathìờanh là người nước nào?
+) Sự trăn trở của anh Thành.
- HS nêu.
- 1-2 HS đọc lại.
- HS đọc.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm. HS khác nhận xét.
- HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán:
$91: Diện tích hình thang
I/ Mục tiêu: 
-Biết tính diện tích hình thang 
-Vận dụng công thức để giải các bài toán.
II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập, thước, bìa hình thang
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
- GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK.
-Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC
-GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK.
-Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK?
-Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang?
*Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào?
*Công thức: 
Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN?
-HS xác định điểm M là trung điểm của BC
-Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.
 (DC + AB) x AH
S hình thang ABCD = 
 2
-Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
-HS nêu: (a + b) x h 
 S = 
 2 
	2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (93): Tính S hình thang, biết:
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (94): Tính S mỗi hình thang sau:
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (94): Cho HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở
- Chấm từ 5 đến 7 bài.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 2 HS lên bảng chữa bài. 
*Kết quả: a) 50 cm2 b) 84 m2 
- 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào phiếu bài tập. 
- HS đổi phiếu chấm chéo.
*Kết quả: a) 32,5 cm2 b) 20 cm2 
*Bài giải:
Chiều cao của hình thang là: 
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
D.tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10 020,01 (m2 )
 Đáp số : 10 020,01 m2 
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Lịch sử:
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
I/ Mục tiêu: 
	-Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
	-Tường thuật sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ.
	-Nêu được ý nghĩa của của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bản đồ, ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới.
 - Phiếu học tập cho HĐ 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài trước.
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ:
-Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm ĐBP” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương (1953-1954)?
-Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch ĐBP?
Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP?
Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ?
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ:
-Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ:
+Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 – 3
+Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 – 3
+Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 – 5 và
 đến ngày 7 – 5 thì kết thúc thắng lợi.
-Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?
Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học ở lớp 4?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
-Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Diễn biến:
-Ngày 13 – 3 - 1954, quân ta nổ súng mở màn chiến dịch ĐBP.
-Ngày 30 – 3 – 1954, ta tấn công lần 2.
-Ngày 1 – 5 – 1954, ta tấn công lần 3.
*Y nghĩa:
Chiến thắng ĐBP là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp XL.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Thể dục
Bài 37:trò chơi '' lò cò tiếp sức và đua ngựa''
I. Mục tiêu:
- Ôn đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác 
- Chơi trò chơi '' Lò cò tiếp sức và đua ngựa''. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Học tại sân trường
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi và 2-4 đấu ngựa
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Tổ chức và phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Chạy nhẹ nhàng cự ly 200m
- Xoay các khớp
- Kiểm tra bài cũ
+ Động tác tay, toàn thân
2. Phần cơ bản:
- Ôn đi đều theo 2-4 hàng dọc và đổi chân khi đi đều sai nhịp
- GV chia tổ ôn luyện
- Thi đua giữa các tổ 
 Trò chơi '' Lò cò tiếp sức '' Hoặc trò chơi '' Đua ngựa''
+ Củng cố: Đi đều
3. Phần kết thúc:
* Thả lỏng
- GV nhận xét giờ học
- Xuống 
5phút
20phút
3L
1l
3-4L
5phút
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- GV hướng dẫn khởi động
- Gv gọi 2 em lên thực hiện 
- Quan sát sửa sai
- GV nêu tên động tác
- Cán sự lớp điều khiển
- Quan sát sửa sai
- Tập luyện theo tổ tổ trưởng điều khiển
- Sửa sai từng tổ
- GV cho từng tổ lên trình diễn 
- Quan sát biểu dương
+ Nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi, luật chơi
+ GV tổ chức chơi do GV điều khiển
- Quan sát cổ vũ
- GV điều khiển
- GV hướng dẫn 
- GV nhận xét kết quả ôn luyện
- Dặn dò về nhà ôn bài thể dục phát triển chung.
 x x x x
 x x x x
 x
- HS thực hiện
- HS 2 em lên thực hiện
- HS lắng nghe
 x x x
 x x x
 x x x x
 x x
- Hs từng tổ lên trình diễn.
- Lắng nghe
 x x x x
x
 x x x x
- Hs thực hiện
Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2012
Toán:
$92: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang ( kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng nhóm, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 2 SGK.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (94): Tính S hình thang...
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (94): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
+Yêu cầu HS tìm cạnh đáy bé và đường cao.
+Sử dụng công thức tính S hình thang để tính diện tích thửa ruộng.
+Tính kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng
-Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng nhóm. 
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (94): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
70 cm2 
 21
b) m2
 16
*Bài giải:
 Độ dài đáy bé là:
 120 : 3 x 2 = 80 (m)
 Chiều cao của thửa ruộng là:
 80 – 5 = 75 (m)
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 (120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2 )
 Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là:
 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg)
 Đáp số: 4837,5 kg thóc.
*Bài giải:
Đúng
Sai
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Chính tả:
(Nghe – viết)Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. 
	-Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.	
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ, bút dạ, giấy khổ to bài 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Giàn  ... ự biến đổi lí học.
*Cách tiến hành: 
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 sách giáo khoa và thảo luận các câu hỏi:
+Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
+Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
 	+Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.138, 139.	
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. 
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
Đạo đức:
Em yêu quê hương (tiết 1)
I/ Mục tiêu: HS biết:
	-Mọi người cần phải yêu quê hương.
-Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
-Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
II/ Đồ dùng dạy học: Giấy, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học:
	1. Chuyển tiết:
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28-SGK)
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành:
-Mời một HS đọc truyện Cây đa làng em
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
- GV kết luận: SGV-Tr. 43.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương.
	-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
	2.4-Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
*Mục tiêu: HS kể được những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo gợi ý sau:
+Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
+Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
-Mời một số HS trình bày trước lớp. 
-GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
-HS thảo luận theo nội dung Gv hướng dẫn.
-Một số HS trình bày. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm.
-HS khác trao đổi.
	3-Hoạt động nối tiếp: 
	- Mỗi HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương.
Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2012
Toán:
$95: Chu vi hình tròn
I/ Mục tiêu: 
-Biết quy tắc, công thức và vận dụng tính chu vi hình tròn
II/ Đồ dùng dạy học: Com pa, thước
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
-Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn.
-Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước.
-Đọc điểm vạch thước đó?
-GV: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
-GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm).
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: 
 C là chu vi, d là đường kính thì C được tính NTN? và r là bán kính thì C được tính NTN?
-HS thực hiện nhóm 2 theo sự hướng dẫn của GV.
-Điểm A dừng lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm.
-Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14.
-HS nêu: C = d x 3,14
 C = r x 2 x 3,14
	2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp,nêu kết quả.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (98): Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi nháp kiểm tra chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (98): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
- GV chấm 4 đến 6 bài, nhận xét.
*Kết quả:
1,884 cm
7,85 dm
2,512 m
*Kết quả:
17,27 cm
40,82 dm
3,14 m
*Bài giải:
 Chu vi của bánh xe ô tô đó là:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số : 2,355 m.
3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Luyện từ và câu:
Cách nối các vế câu ghép
I/ Mục tiêu: 
-Nắm được hai cách nối trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối ( các quan hệ từ ), nối trực tiếp ( không dùng từ nối ).
	-Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép), biết đặt câu ghép.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to chép BT 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-Cho cả lớp đọc thầm lại các câu văn, đoạn văn. 
-Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép ; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
-Mời 4 học sinh lên bảng mỗi em phân tích một câu.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
 2.3.Ghi nhớ:
-Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép?
 2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 7.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn người có đoạn văn hay nhất.
*Lời giải:
-Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
-Câu 2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
-Câu 3: Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
-Câu 4: Các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế câu.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
*Lời giải:
-Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế câu: 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy.
-Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế câu: 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy.
-Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi.
-HS làm bài vào vở.
-HS trình bày.
3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
Tập làm văn:
Luyện tập tả người
(Dựng đoạn kết bài)
I/ Mục tiêu:
	-Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài.
	-Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài : kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng.
	-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (14):
-Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
-Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?
-Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét kết luận.
*Bài tập 2 (14):
- GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-Có hai kiểu kết bài:
+Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác.
+Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
-Lời giải: 
a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-HS viết đoạn văn vào vở.
- Một số HS đọc bài làm . Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động tập thể:
Sơ kết tuần
I Mục tiêu:
- Học sinh nắm được ưu, nhược điểm của bản thân, của lớp trong tuần vừa qua. 
- Có biên pháp khắc phục nhược điểm, phát huy những ưu điểm của tuần qua .
Thực hiện phương hướng tuần tới, tháng tới.
II Nội dung:
Lớp trưởng báo cáo lại tình hình chung về học tập, tu dưỡng dèn luyện, thực hiện mọi nề nếp của các bạn trong lớp.
Lớp phó phụ trách học tập nêu thống kê kết quả cụ thể
Học sinh trong lớp bổ sung thêm.
Giáo viên nhận xét, nêu một số biện pháp sửa chữa khuyết điểm.
Đề ra phương hướng tuần tới, tháng tới:
 - Kiểm tra đồ dùng học tập ,sách vở của học kỳ 2
 - Duy trì nề nếp trước và sau tết, không có HS vi phạm tệ nạn xã hội trong dịp tết.
 - Chuẩn bị cho kỳ thi học sinh năng khiếu Toán và Tiếng Việt lớp 5
Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 3 /2
Tuyên dương: Hạnh, Ngô Tuấn, Quốc Tuấn, Hiền
Phê bình: Phạm Dương, Hồng Sơn,Dư Linh
Vui văn nghệ
Tiết 5: Âm nhạc
$19: Học hát: Bài hát mừng
I/ Mục tiêu:
 -HS biết hát một bài dân ca của đồng bào Hrê (Tây nguyên)
- Hát đúng giai điệu, biết thể hiện tình cảm của bài.
 -Giáo dục các em biết yêu dân ca, yêu cuộc sống hoà bình, ấm no hạnh phúc.
 II/ Chuẩn bị : 
 1/ GV:
 -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 2/ HS:
 -SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Học hát bài Hát mừng
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1,2 lần.
-GV hướng dẫn đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu: 
+Dạy theo phương pháp móc xích.
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến.
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp võ đệm.
-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
.3Phần kết thúc:
-GV hát lại cho HS nghe1 lần nữa.
- Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát trên ?
GV nhận xét chung tiết học 
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thường 
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
-HS học hát từng câu:
Cùng múa hát nào .Cùng cất tiếng ca
Mừng đất nước ta.Sống vui hoà bình.
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp.
Cùng múa hát nào .Cùng cất tiếng ca
 x x x x
Mừng đất nước ta.Sống vui hoà bình.
 X x x x
-Bài hát thể hiện tình cảm yêu quê hương ,đất nước của đồng bào tây nguyên.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc